BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
Đoàn Ngọc Ý Thi
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH
TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM HỌNG CẤP
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Luận văn Thạc sĩ: Dược học
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
Đoàn Ngọc Ý Thi
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH
TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM HỌNG CẤP
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng
Mã số: 60720405
Luận văn Thạc sĩ Dược học
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TUẤN DŨNG
TP Hồ Chí Minh – Năm 2017
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ DƢỢC HỌC
Niên khóa: 2015-2017
Chuyên nghành: DƢỢC LÝ – DƢỢC LÂM SÀNG. Mã số: 60720405
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN
VIÊM HỌNG CẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Đoàn Ngọc Ý Thi
Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng
Mục tiêu: Khảo sát hiệu quả của 3 phƣơng pháp điều trị sử dụng kháng sinh tức thì,
chậm sử dụng kháng sinh và không sử dụng kháng sinh trên bệnh viêm họng cấp.
Phƣơng pháp: Cắt ngang mô tả
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu có 431 bệnh nhân với 148 bệnh nhân sử dụng
kháng sinh tức thì, 141 bệnh nhân không sử dụng kháng sinh và 142 bệnh nhân sử
dụng kháng sinh muộn. Thời gian mắc bệnh của 3 nhóm nghiên cứu sử dụng kháng
sinh tức thì, không sử dụng kháng sinh và chậm sử dụng kháng sinh khác nhau
không có ý nghĩa thống kê (5, 6, 6 ngày, p = 0,11). 3 nhóm nghiên cứu không khác
nhau ở thời gian xuất hiện triệu chứng ho (5, 6, 5 ngày, p = 0,39), sổ mũi (4, 4, 4,
ngày, p = 0,72), ngoại trừ sốt (p = 0,03). Số bệnh nhân tái khám lần lƣợt ở 3 nhóm
nhƣ trên là 19%, 20% và 23% (p = 0,28). Thời gian dùng kháng sinh của bệnh nhân
nghiên cứu vào khoảng 3 ngày. Kháng sinh ƣu tiên sử dụng là C3G (57,1%) gấp đôi
amoxicillin (27,8%).
Kết luận: Sử dụng kháng sinh muộn hoặc không dùng kháng sinh trên bệnh nhân
viêm họng cấp có thể làm giảm lƣợng kháng sinh sử dụng trên bệnh nhân.
THESIS FOR THE MASTER DEGREE OF PHARMACY
Academic courses: 2015-2017
Speciality: Pharmacology and Clinical Pharmacy. Code No.: 60720405
A SURVEY ON ANTIBIOTIC THERAPEUTIC IN PATIENTS WITH
ACUTE PHARYNGITIS AT PEDIATRIC 2 HOSPITAL
Doan Ngoc Y Thi
Supervisor: Assoc.Prof.PhD. Nguyen Tuan Dung
Objective:
Conduct survey on three antibiotic prescribing strategies on acute
pharyngitis.
Methods: Descriptive cross – sectional study
Results: 431 patients ages 1 to 14 years with acute pharyngitis were in 3 groups;
immediated antibiotic (148 patients), no antibiotic (141 patients) and delayed
antibiotic (142 patients). Median duration of antibiotic use is about 3 days. Median
duration of illness in 3 groups did not differ significantly (5, 6, 6 days, p = 0,11),
nor did the duration of cough(5, 6, 5 days, p = 0,39) and running nose (4, 4, 4, days,
p = 0,72), although no antibiotic group had fewer days of fever (p = 0,03). The
proportion of patients had reconsultation did not differ significantly in 3 groups
(19%, 20%, 23%, p = 0,28). The C3G was used twice compared to amoxicillin
(57,1% vs 27,8%).
Conclusion: Delayed or no antibiotic may reduce the amount of antibiotic use in
patients with acute pharyngitis.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Học viên
Đoàn Ngọc Ý Thi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ......................................................iv
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN ..........................................................................................3
1.1.
SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU SINH LÝ HỌNG ...................................................3
1.1.1.
Giải phẫu họng ........................................................................................3
1.1.1.1. Họng và phân đoạn họng .......................................................................3
1.1.1.2. Vòng Waldayer .....................................................................................4
1.1.1.3. Các khoang quanh họng ........................................................................5
1.1.1.4. Mạch máu và thần kinh .........................................................................5
1.1.2.
1.2.
Chức năng của họng................................................................................6
BỆNH HỌC VIÊM HỌNG CẤP ..................................................................6
1.2.1.
Định nghĩa ............................................................................................... 6
1.2.2.
Phân loại..................................................................................................6
1.2.3.
Vi sinh học .............................................................................................. 6
1.2.4.
Sinh lý bệnh ............................................................................................ 7
1.2.5.
Chẩn đoán ............................................................................................. 10
1.2.6.
Biến chứng ............................................................................................ 12
1.3.
ĐIỀU TRỊ ....................................................................................................13
1.3.1.
Hƣớng dẫn điều trị viêm họng cấp còn hiệu lực của Hiệp hội nhi khoa
Hoa Kì (AAP) năm 2013 và liều kháng sinh điều trị .........................................13
1.3.2.
Hƣớng dẫn điều trị viêm họng cấp còn hiệu lực của viện chăm sóc sức
khỏe Quốc gia ở Anh (NICE) năm 2008 ............................................................ 15
1.3.3.
Hƣớng dẫn điều trị viêm họng cấp của Bộ Y Tế năm 2015 .................15
1.3.4.
Phát đồ điều trị viêm họng cấp của bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2016 .16
1.3.5.
Chiến lƣợc chậm kê toa kháng sinh trên bệnh nhân viêm họng cấp ....16
1.4.
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ............................................................ 24
SỬ DỤNG THUỐC TRÊN ĐỐI TƢỢNG TRẺ EM ..................................24
1.5.
Chƣơng 2 : ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 27
2.1.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................27
2.1.1. Tiêu chuẩn thu nhận ...............................................................................27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..................................................................................27
2.1.3. Cỡ mẫu ...................................................................................................28
2.2.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 29
2.3.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ...................................................29
2.4.
ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ .............................................................................32
2.5.
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SÓ LIỆU ............................................................ 35
2.6.
VẤN ĐỀ Y ĐỨC .........................................................................................36
Chƣơng 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................37
3.1.
ĐẶC ĐIỂM BAN ĐẦU CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU .............................. 38
3.1.1. Tuổi và giới tính .....................................................................................38
3.1.2. Triệu chứng ban đầu của 3 nhóm nghiên cứu ........................................40
3.2. THỜI GIAN SỬ DỤNG KHÁNG SINH......................................................42
3.3. HIỆU QUẢ CỦA CÁC CHIẾN LƢỢC SỬ DỤNG KHÁNG SINH ...........43
3.3.1. Thời gian mắc bệnh ................................................................................43
3.3.1.1. Thời gian xuất hiện triệu chứng sốt, ho, chảy mũi ............................ 46
3.3.2. Số bệnh nhân tái khám ...........................................................................47
3.4. KHẢO SÁT TÍNH HỢP LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH ........................... 47
3.4.1. Lựa chọn thuốc kháng kháng sinh .......................................................... 48
3.4.2. Liều dùng kháng sinh .............................................................................49
3.4.3. Khoảng cách dùng kháng sinh ............................................................... 51
3.5. BIẾN CỐ BẤT LỢI .....................................................................................51
Chƣơng 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 54
4.1. KẾT LUẬN...................................................................................................54
4.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
AAP
Tiếng Anh
American Academy of Pediatrics Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kì
BN
BID
CDC
CTCAE
GABHS
ICF
IDSA
IQR
Tiếng Việt
Bệnh nhânf
Twice a day (bis in die)
2 lần/ngày
Centers for Disease Control and
Trung tâm kiểm soát và ph ng
Prevention
ngừa bệnh tật Hoa Kì
Common Terminology Criteria
Tiêu chí thuật ngữ phổ biến
for Adverse Events
cho các biến cố bất lợi
Group A β-Hemolytic
Liên cầu khuẩn tán huyết
Streptococcus
nhóm A
Inform consent form
Infectious Diseases Society of
America
Interquartile range
KS
Thỏa thuận tình nguyện đồng ý
tham gia nghiên cứu
Hội bệnh nhiễm Hoa Kì
Khoảng tứ phân vị
Kháng sinh
Max
Maximum
Giá trị lớn nhất
Min
Minimum
Giá trị nhỏ nhất
RADT
Rapid antigen detection test
Test nhanh xác định kháng
nguyên liên cầu khuẩn
N1
Ngày 1
N2
Ngày 2
N3
Ngày 3
ii
Viết tắt
Tiếng Anh
N4
NCI
NICE
Tiếng Việt
Ngày 4
National Cancer Institute
Viện Ung thƣ Quốc Gia
National Institute For Health and Viện chăm sóc sức khỏe quốc
Clinical Excellence
gia của Anh
QD
Once a day (quaque die)
SD
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
TID
Three times a day (ter in die)
3 lần/ngày
VPQ
Viêm phế quản
VHC
Viêm họng cấp
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Vi sinh học trong viêm họng cấp [20] ........................................................7
Bảng 1.2. Thang điểm Centor hiệu chỉnh [31] ............................................................ 9
Bảng 1.3. Bảng tóm tắt triệu chứng gợi ý chẩn đoán phân biệt viêm họng cấp do
virus hô hấp và vi khuẩn liên cầu [7]. .......................................................................11
Bảng 1.4. Biến chứng của viêm họng cấp trên bệnh nhi [11] ...................................12
Bảng 1.5. Liều một số kháng sinh sử dụng cho viêm họng GABHS trên bệnh nhi
theo Nelson phiên bản 23 năm 2017 [22] .................................................................14
Bảng 1.6. Liều một số kháng sinh sử dụng trong nghiên cứu theo dƣợc thƣ quốc gia
Việt Nam 2015 [1].....................................................................................................14
Bảng 1.7. Cập nhật các nghiên cứu ngoài nƣớc về chậm sử dụng kháng sinh trên
bệnh nhân viêm họng cấp .......................................................................................... 19
Bảng 2.1. Các biến số cần thu thập trong nghiên cứu ...............................................32
Bảng 3.1. Đặc điểm ban đầu về tuổi và giới tính của 3 nhóm nghiên cứu ...............39
Bảng 3.2. Triệu chứng ban đầu của bệnh nhân 3 nhóm nghiên cứu .........................40
Bảng 3.3. Thời gian sử dụng kháng sinh của các nhóm nghiên cứu .........................42
Bảng 3.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến của mức độ sốt, kê toa kháng sinh và
thời gian mắc bệnh ....................................................................................................44
Bảng 3.5. Thời gian mắc bệnh của 3 nhóm nghiên cứu ............................................44
Bảng 3.6. Thời gian triệu chứng của 3 nhóm nghiên cứu .........................................46
Bảng 3.7. Tỉ lệ các trƣờng hợp có chỉ định liều kháng sinh không phù hợp ............50
Bảng 3.8. Khoảng cách dùng thuốc kháng sinh không phù hợp ............................. 51
Bảng 3.9. Biến cố bất lợi trên bệnh nhân có dùng kháng sinh ..................................52
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Giải phẫu họng ............................................................................................ 4
Hình 1.2. Vòng Waldeyer [19] ....................................................................................5
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố nhóm tuổi trong nghiên cứu ..............................................38
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố nhóm tuổi trong từng nhóm nghiên cứu ............................ 38
Biểu đồ 3.3. Thời gian mắc bệnh của 3 nhóm nghiên cứu (Kaplan Mayer) .............45
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ bệnh nhân tái khám trong 3 nhóm (p = 0,28) ............................... 47
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ loại kháng sinh sử dụng trong nghiên cứu ...................................48
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ biến cố bất lợi ghi nhận trong nghiên cứu ....................................52
Sơ đồ 1.1. Hƣớng dẫn của NICE về điều trị viêm họng cấp [30], [33] ....................15
Sơ đồ 2.1. Qui trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 30
Sơ đồ 3.1. Kết quả thu tuyển bệnh nhân ...................................................................37
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm trùng hô hấp trên là một trong những bệnh lý cấp tính thƣờng gặp nhất đối
với bệnh nhi ngoại trú, chiếm đến 20-40% tổng số lần khám ngoại trú. Nhiễm trùng
đƣờng hô hấp trên là tình trạng viêm nhiễm ở mũi, xoang mũi, hầu, họng, thanh
quản. Trong đó, viêm họng cấp chiếm tỉ lệ cao và hay gặp ở bệnh nhi từ 1 đến 5 tuổi
[23].
Viêm họng cấp chủ yếu do virus gây ra, bệnh thƣờng ở mức độ nhẹ và tự khỏi trong
vòng 1 tuần. Điều trị giúp giảm triệu chứng bệnh và nâng cao sức đề kháng cơ thể;
trong khi đó viêm họng cấp gây ra do liên cầu khuẩn tán huyết nhóm A (GABHS) ở
trẻ em và ngƣời lớn chiếm tỉ lệ thấp hơn và cần phải điều trị kháng sinh [24]. Theo
hƣớng dẫn điều trị Tai mũi họng của Bộ Y Tế Việt Nam, kháng sinh đƣợc sử dụng
bắt buộc trong viêm họng cấp thông thƣờng cho các trẻ từ 3 tuổi [2].
Trong điều trị nhiễm trùng đƣờng hô hấp trên bao gồm cả viêm họng cấp, kháng sinh
thƣờng đƣợc sử dụng. Tại Mỹ, năm 2011 tỉ lệ kháng sinh sử dụng không phù hợp
cho bệnh nhi có nhiễm trùng hô hấp cấp bao gồm viêm họng cấp vào khoảng 50%
[24], tại Canada năm 1999 tỉ lệ này là 76% cho bệnh viêm họng cấp hoặc viêm
amiđan [14]. Tại Việt Nam, theo số liệu ghi nhận sơ bộ tại bệnh viện Nhi Đồng 2
năm 2015, tỉ lệ sử dụng kháng sinh cho viêm họng cấp là 72%.
Trên bệnh nhân viêm họng cấp, thống kê cho thấy nguyên nhân do nhiễm liên cầu
khuẩn tán huyết nhóm A chiếm vào khoảng 15% - 30% đối với trẻ em và 10% - 15%
đối với ngƣời lớn, nhƣng việc sử dụng kháng sinh để điều trị viêm họng cấp lên đến
49% - 57% đối với trẻ em và 64% đối với ngƣời lớn [38].
Tình trạng đề kháng kháng sinh có liên quan chặt chẽ đến số lƣợng kháng sinh đƣợc
sử dụng và cách dùng. Việc sử dụng không hợp lý kháng sinh bao gồm kháng sinh
điều trị nhiễm trùng hô hấp trên sẽ dẫn đến tình trạng đề kháng kháng sinh, gia tăng
tác dụng phụ và là gánh nặng trong chi phí thuốc men [23].
Vì vậy, có nhiều hƣớng dẫn về chiến lƣợc sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn và
hiệu quả. Trong đó, việc chậm sử dụng kháng sinh là một trong những chiến lƣợc
2
dùng thuốc kháng sinh đƣợc nghiên cứu và đề cập trong các hƣớng dẫn điều trị bệnh
nhiễm trùng hô hấp trên ở các nƣớc tiên tiến nhƣ Anh, Mỹ. Các kết quả nghiên cứu
cho thấy việc chậm sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có nhiễm trùng hô hấp trên làm
giảm đáng kể lƣợng kháng sinh sử dụng đến 40% [34]. Ngoài ra, nghiên cứu hệ
thống của Geoffrey KP. (2006) kết luận không có sự khác biệt về đáp ứng trị liệu đối
với các phác đồ sử dụng kháng sinh tức thì, chậm sử dụng kháng sinh và không sử
dụng kháng sinh trên bệnh nhân bị cảm lạnh và triệu chứng ho ở bệnh nhân viêm
họng [16].
Vì những lý do trên, nhóm nghiên cứu tiến hành đề tài “Khảo sát đặc điểm điều trị
kháng sinh trên bệnh nhân viêm họng cấp tại bệnh viện nhi đồng 2’’ với các mục
tiêu sau :
1. Khảo sát hiệu quả của 3 phƣơng pháp điều trị sử dụng kháng sinh tức thì, không
sử dụng kháng sinh và chậm sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm họng cấp.
2. Khảo sát thời gian sử dụng kháng sinh giữa các nhóm có dùng kháng sinh.
3. Khảo sát tính hợp lý sử dụng kháng sinh trên đối tƣợng nghiên cứu bao gồm loại
kháng sinh, liều lƣợng, khoảng cách dùng kháng sinh.
4. Khảo sát tần suất xuất hiện các biến cố có hại của bệnh nhân trong nghiên cứu.
3
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN
1.1.
SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU SINH LÝ HỌNG
1.1.1. Giải phẫu họng
1.1.1.1. Họng và phân đoạn họng
Họng là một ống cơ và màng dài khoảng 13 cm kéo dài từ mỏm nền đến thực quản
và nằm trƣớc cột sống cổ VI [25]. Họng nối liền với mũi ở phía trên, với miệng ở
phía trƣớc, với thanh quản và thực quản ở phía dƣới, là ngã tƣ của đƣờng ăn và
đƣờng thở. Vì vậy, họng là nơi rất thuận lợi cho các yếu tố ngoại lai, virus và vi
khuẩn xâm nhập [3].
Phân đoạn họng:
Họng đƣợc chia làm 3 phần:
-
Họng mũi (v m mũi họng): ở cao nhất, ở sau dƣới của hai lỗ mũi sau. Thành sau
họng mũi hợp với thành trên và hai thành bên làm thành hình vòm, trên nóc vòm
có tổ chức sùi gọi là V.A. Hai thành bên có loa vòi Eustachi thông lên thùng tai
và hố Rosenmuler. Phía dƣới của họng mũi đƣợc mở thông với họng miệng.
-
Họng miệng: phía trên thông với họng mũi, phía dƣới thông với họng thanh
quản, phía trƣớc thông với khoang miệng và đƣợc màn hầu phân cách. Thành sau
họng miệng liên tiếp với thành sau họng mũi và bao gồm các lớp niêm mạc, cân
và các cơ khít họng. Hai thành bên có amiđan họng (amiđan khẩu cái) nằm trong
hốc amiđan. Hốc này đƣợc tạo bởi trụ trƣớc và trụ sau, đó là các màng niêm mạc
và cơ mỏng. Bao amiđan phân cách với thành bên họng bởi lớp vỏ xốp dễ bóc
tách. Bao để hở mặt trong và dƣới đƣợc gọi là mặt tự do của amiđan, mặt này
nằm phía trong họng.
-
Họng thanh quản (hạ họng): đi từ ngang tầm xƣơng móng xuống đến miệng
thực quản, có hình nhƣ một cái phễu, miệng to mở thông với họng miệng, đáy
phễu là miệng thực quản. Thành sau liên tiếp với thành sau họng miệng. Thành
trƣớc phía trên là đáy lƣỡi, dƣới là sụn thanh thiệt và hai sụn phễu của thanh
4
quản. Thành bên nhƣ một máng hẹp dần từ trên xuống dƣới. Nếp phễu-thanh
thiệt của thanh quản hợp với thành bên họng tạo nên máng họng-thanh quản hay
xoang lê [3], [6], [12].
Khoang mũi
Họng mũi
Họng
Khoang miệng
Họng miệng
Họng thanh quản
Hầu
Khí quản
Thực quản
Hình 1.1. Giải phẫu họng
(Nguồn: Terese Winslow, Viện ung thƣ quốc gia – NCI)
1.1.1.2. Vòng Waldeyer
Là các tổ chức lympho bao quanh họng. Đây đƣợc coi là cấu trúc lympho để bảo vệ
cho ngã tƣ đƣờng ăn – đƣờng thở của họng. Vòng Waldeyer gồm:
-
Amiđan khẩu cái (amiđan): tổ chức lympho lớn nhất gồm hai khối ở hai thành
bên họng và nằm trong hốc amiđan.
-
Amiđan vòm (V.A): là tổ chức lympho nằm ở nóc v m mũi – họng ngay sau cửa
lỗ mũi sau. Do đó nó là nguyên nhân thƣờng gây viêm tai – mũi – họng.
-
Amiđan lƣỡi: là những đám mô lympho nằm ở 1/3 sau của đáy lƣỡi.
-
Amiđan vòi: là những đám mô lympho nhỏ nằm ở hố Rosenmuler quanh lỗ vòi
Eustachi [3], [6].
5
Amiđan vòm (V.A)
Amiđan vòi
Amiđan khẩu cái
Amiđan lƣỡi
Hình 1.2. Vòng Waldeyer [19]
1.1.1.3. Các khoang quanh họng
Quanh họng có các khoang chứa các tổ chức cân, cơ, mạch, thần kinh, hạch bạch
huyết và có liên quan mật thiết với họng, gồm:
-
Khoang bên họng Sebileau.
-
Khoang sau họng Henke [4].
1.1.1.4. Mạch máu và thần kinh
Mạch máu:
Họng đƣợc nuôi bởi động mạch họng lên (nhánh của động mạch cảnh ngoài), động
mạch bƣớm khẩu cái và khẩu cái lên (nhánh của động mạch cảnh trong). Hạch bạch
huyết đổ về hạch Gilette, hạch dƣới cơ nhị thân và hạch cảnh.
Thần kinh:
-
Thần kinh vận động: dây thần kinh số X và XI chi phối cơ khít họng, dây thần
kinh hàm dƣới chi phối cơ bao màn hầu ngoài, dây thần kinh mặt chi phối cơ bao
màn hầu trong.
-
Thần kinh cảm giác: dây thần kinh số IX chi phối nền lƣỡi và 1/3 dƣới của
amiđan, dây thần kinh số X chi phối thành sau họng và màn hầu [4].
6
1.1.2. Chức năng của họng
Họng giữ hai chức năng quan trọng là nuốt và thở. Ngoài ra, còn giữ vai trò trong
phát âm, nghe và vị giác [3], [12].
1.2.
BỆNH HỌC VIÊM HỌNG CẤP
1.2.1. Định nghĩa
Viêm họng cấp đặc trƣng bởi khởi phát đau họng sớm và phản ứng viêm vùng hầu
họng (có hay không có tiết dịch) [42].
Theo phác đồ điều trị nhi khoa bệnh viện Nhi Đồng 2: Viêm họng cấp là tình trạng
phản ứng viêm niêm mạc và cấu trúc dƣới niêm mạc của họng [7].
1.2.2. Phân loại
Viêm họng cấp thƣờng đƣợc chia nhƣ sau:
-
Viêm họng xuất tiết hay viêm họng thông thường: viêm họng đỏ; thƣờng do virus
gây ra, vi khuẩn tìm thấy đa số là do bội nhiễm.
-
Viêm họng do liên cầu: thƣờng do liên cầu tán huyết nhóm A (GABHS).
-
Viêm họng giả mạc: hay gặp viêm họng bạch hầu; thƣờng do trực khuẩn
Corynebacterium diphtheria.
-
Viêm họng loét hay viêm họng Vincent [3].
1.2.3. Vi sinh học
Virus
Chiếm phần lớn, chủ yếu là vi khuẩn gây viêm hô hấp trên nhƣ coronavirus,
rhinovirus; ngoài ra còn có influenza, parainfluenza, adenovirus, enterovirus; các
virus chiếm tỉ lệ thấp hơn nhƣ Herpes simplex virus (HSV), Epstein Barr virus
(EBV) và virus suy giảm miễn dịch ở ngƣời (HIV-1).
Vi khuẩn
Chiếm tỉ lệ thấp hơn virus, có nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, tuy nhiên quan trọng
nhất là liên cầu khuẩn tán huyết nhóm A (GABHS).
7
Nấm
Nhiễm Candida có thể gây viêm họng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh
nhân hóa xạ trị do ung thƣ hầu họng [10], [13].
Bảng 1.1. Vi sinh học trong viêm họng cấp [20]
Tác nhân
Virus
Rhinovirus
Coronavirus
Adenovirus
Herpes simplex virus
Parainfluenza virus
Influenza A, B
Coxsackievirus
Epstein Barr virus
Cytomegalovirus
HIV-1
Vi khuẩn
Group A streptococci
Group C streptococci
Neisseria gonorrhoeae
Corynebacterium diphtheriae
Archanobacterium haemolyticum
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydophila pneumoniae
%
20
>=5
5
4
2
2
<1
<1
<1
<1
10-15 (ngƣời lớn)
5
15-30 (trẻ em)
<1 %
<1 %
<1 %
<1 %
chƣa rõ
1.2.4. Sinh lý bệnh
Đặc tính viêm họng cấp
-
Viêm họng là do tình trạng viêm nhiễm ở họng, thƣờng chỉ khu trú tại vùng họng
và hiếm khi trở thành bệnh nhiễm toàn thân trừ các trƣờng hợp suy giảm miễn
dịch. Viêm họng cấp thƣờng gặp ở trẻ em với tỉ lệ lên đến 41%, trong khi ở ngƣời
lớn là 16% [10], [20].
- Xem thêm -