Mô tả:
Chương XXVI
HỢP CHẤT DỊ VÒNG
1. Hệ thống dị vòng.
N
O
Oxazole
N
S
Thiazole
N
N
Pirazole
N
H
3- pyrroline
N
N
H
Pyrrolidine
N
N
Piridine
N
Pirimidine
N
N
N
Purine
N
Quinoline
N
Isoquinoline
2. Hợp chất dị vòng 5 nguyên tử.
2.1. Cơ cấu pyrole, fural và thiophen
N
H
(I)
Pyrrole
O
(II)
Furan
S
(III)
Thiophene
• Cơ cấu chung của 3 chất này có đặc tính của
dien liên hợp và ( I ) amin, ( II ) eter, (III) sufur
(thioeter ). Tuy nhiên thiophen không cho phản
ứng oxid hóa như sufur, pyrrole không có đặc tính
base như amin.
• Như vậy có thể xem pyrrole, fural và thiophen có
tính thơm.
Pyrrole
1e 1e
1e
H
2e
C
N
1e
C
H
H
C
N
C
H
H
N
C
H
H
H
H
C
• Cơ cấu của pyrrole có thể trình bày sau đây:
N
H
N
H
• Trong đó vòng có dạng hợp chất thơm.
• Pyrrole có thể xem như sự lai hoá của cơ cấu từ
V đến IX. Sự cho điện của Nitrogen vào vòng
được xác định bởi cơ cấu ionic trong đó nitrogen
mang điện tích dương và cacbon của vòng mang
diện tích âm.
H
H
H
N
N
N
N
N
H
H
H
H
H
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
(IX)
H
Furan và thiophen có cơ cấu tương tự như pyrrole.
2.2. Nguồn pyrrole, furan, thiophen
• Thiophen có thể tổng hợp trong kỹ nghệ ở
nhiệt độ cao bởi phản ứng của n-Butan và S.
H3C CH2 CH2 CH3
+ S
5600C
+ H2S
S
• Pyrrole có thể được tổng hợp bởi một số
phương pháp
HC
CH + 2HCHO
Cu2C2
HO-CH2-C C-CH2-OH
1,4-Butindiol
NH3, t 0
N
H
• Furan được điều chế dễ dàng nhất bởi
pứng decarbonyl hóa (khử CO) của furfural
(furfuraldehyde), được điều chế từ trấu (lúa,
lúa mạch) với HCl nóng sau đó pentosane
được thủy giải thành pentose, rồi dehydrat
hóa và hóa vòng thành furfural
CHO
(C6H5O4)n H2O, H
(CHOH)3
CH2OH
pentose
-3 H2O
O
CHO
H , 4000C
O
furfuran
(2-furancarboaldehid)
• Một vài Pyrrole thế, Furan thế, Thiophen
thế có thể được điều chế từ hợp chất dị
vòng mẹ ( Parent heterocycle ) bởi phản
ứng thế. Tuy nhiên, tốt nhất là điều chế từ
hợp chất mạch hở bởi sự đóng vòng.
P2O5, t0
CH2 CH2
H3C C
O O
CH3 (2,5-dimetylfuran)
H3C
O
CH3
(NH4)2CO3, 1000C
CH3 (2,5-dimetylpyrol)
H3C
N
H
P2S5
CH3 (2,5-dimetylthiophene)
H3C
S
2. 3 Pứ thế thân e trên pyrrole,
furan và thiophen.
Độ phản ứng xác định hướng phản ứng.
• Phản ứng ưu tiên tại vị trí 2:
O
Furan
O
+ (CH3CO)2O + (C2H5)O BF3
+ SO3-pyridin
O0C
COCH3
O
2-acetylfuran
SO3H
O
( Acid 2-furansulfonic)
+ C6H5COCl + SnCl4
S
Thiophen
N
H
O
2-benzoylthiophene
+ C6H5N N Cl
N
H
Pyrrol
N
COC6H5
N=N-C6H5
H
2-(phenyl azo) pyrrole
+ CHCl3 + KOH
N
CHO
H
2-pyrrole carboxaldehyd
• Trong phản ứng của pyrrole
2.4 Sự bảo hòa hợp chất dị vòng
5 nguyên tử
• Pyrolidine thường được dùng để điều chế
enamine. Ngoài ra pyrrolidine còn gặp
trong tự nhiên trong một số chất alkaloid,
nó có tính base và do đó nó có tên gọi
alkaloid ( alkali- like )
3. Hợp chất dị vòng 6 nguyên tử.
3.1 Cơ cấu của pyridine
• Pyridine có thể được xem như là sự lai hóa của cơ
cấu Kekule I và II. Chúng ta sẽ trình bày nó như cơ
cấu III, trong đó vòng được trình bày sextet thơm.
4
N
N
(I)
(II)
5
6
N
1
(III)
3
2
3.2 Nguồn gốc của pyridine
• Oxid hóa picoline cho ra acid pyridine
carboxilic
• Đồng phân vị trí 3 ( acid nicotinic hoặc
niacin) là vitamin. Đồng phân 4 ( acid
isonicotinic) được dùng trong điều trị các
bệnh lao; bằng cách tạo thành hydrazide.
COOH
N
Acid nicotinic (Niacin)
(Acid 3-pyridine carboxilic)
CONHNH2
N
Acid isonicotinic (Hydrazin)
(Isoniazid)
3.3 Phản ứng của pyridine
3. 4 Phản ứng thế thân điện tử của pyridine.
• Phản ứng thế thường xảy ra tại vị trí 3 ( hoặc β)
NO2
KNO3, H2SO4,3000C
H2SO4,3500C
N
3-nitropyridine
SO3H
N
Acid 3-pyridine sulfonic
N
pyridine
Br2,3000C
Br
Br
+
N
3-bromopyridine
RX (RCOX, AlCl3)
Br
N
3,5-dibromopyridine
- Xem thêm -