Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Đề tham khảo THPT quốc gia năm 2018 môn Hóa...

Tài liệu Đề tham khảo THPT quốc gia năm 2018 môn Hóa

.DOC
108
658
79

Mô tả:

Đề tham khảo THPT quốc gia năm 2018 môn Hóa có định hướng cách giải
ĐỀ THAM KHẢO THÁNG 4 – SỐ 1 Câu 1. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất trong tất cả các kim loại? A. Ag. B. Fe. C. Pb. D. Os. Câu 2. Cho các ion sau: Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Fe3+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Zn2+. Câu 3. Hai dung dịch được dùng làm mềm tính cứng của nước nước vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. NaCl và Ca(OH)2. D. BaCl2 và Na3PO4. Câu 4. Mô tả nào sau đây về kim loại nhôm là không đúng? A. Màu trắng bạc, là kim loại nhẹ. B. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. C. Là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái. D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn đồng kim loại. Câu 5. Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3. B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. C. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. D. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 38,04 gam muối. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr. Câu 7. Để khứ hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 12,16 gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 28,16. B. 29,28. C. 26,81. D. 28,92. Câu 8. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch chứa muối nào sau đây? A. CuSO4. B. ZnSO4. C. AgNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 9. Cho một mẩu quặng sắt vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dùng dư) không thấy khí thoát ra. Mẫu quặng đem dùng là A. Manhetit. B. Xiđerit. C. Hemantit đỏ. D. Pirit. Câu 10. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch H 2SO4 đặc, nguội; vừa phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Cr. Câu 11. Isoamyl axetat có công thức phân tử là A. C6H12O2. B. C6H10O2. C. C7H14O2. D. C7H12O2. Câu 12. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 13. Amino axit nào sau đây có số nguyên tử hiđro (H) là số chẵn? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin. Câu 14 Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây? A. Tơ thiên nhiên. B. Tơ polieste. C. Tơ vinylic. D. Tơ poliamit. Câu 15. Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương? A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2. C. HCOOCH2-CH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 13,0 gam axit cacboxylic X có mạch không phân nhánh bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,5 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H4O4. C. C2H2O4. D. C4H6O2. Định hướng tư duy giải CO 2 : 0,375   n O 0,5    H 2 O : 0, 25 Ta có:   n X 0, 25   C2 H 4 O 4  n X 0,125   Câu 17. Cho 0,15 mol este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được 172,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 31,5. B. 28,8. C. 29,1. D. 31,8. Định hướng tư duy giải n X 0,15   22, 2  0,3.40 m  0,15.18    m 31,5 n  0,3  NaOH Ta có:  Câu 18. Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Định hướng tư duy giải GGA, GAG, AGG, AAG, AGA, GAA (B) Trang 1/4–Mã đề 039 Câu 19. Cho các chất sau: axit glutamic, metylamoni clorua, saccarozơ, glixerol, triolein, lòng trắng trứng. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 20. Cho các nhận định sau: (a) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo. (b) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng, xuất hiện kết tủa màu vàng. (c) Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê. (d) Axit oleic là đồng đẳng của axit fomic. Các nhận định đúng là A. (a),(b),(c). B. (a),(b). C. (a),(b),(d). D. (b),(c). Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp gồm M 2CO3 (x mol) và MHCO3 (y mol) trong dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ x : y là A. 1 : 4. B. 1 : 1. C. 2 : 3. D. 1 : 3. Định hướng tư duy giải Ta có Mtb muôi = 16,48/0,2 = 82,4  M + 61 < 82,4 < 2M + 60  11,2 < M < 21,4  M = 18 (NH4+) Giải hệ khối lượng và số mol  x = 0,04 ; y = 0,16 (A) Câu 22. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong khí O 2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,18 mol khí NO (sản phẩm khử của duy nhất của N +5). Giá trị m là A. 22,56. B. 19,68. C. 19,36. D. 20,00. Câu 23. Este X mạch hở có công thức dạng C nH2n-2O2. Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam X, lấy toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng, thu được 51,84 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Định hướng tư duy giải X có 1 thành phần tham gia tráng bạc  nX = 0,48/2 = 0,24  MX = 43 (loại)  Trong X có 2 thành phần tham gia tráng bạc  MX = 86 (C4H6O2) với các đp HCOO – CH = CH – CH3 (cis – trans) Câu 24. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thu được dung dịch chứa 21,0 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. B. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Định hướng tư duy giải - Ta có nH+ = nX  X có 1 nhóm – HN2 - Ta có nOH- = 0,2 = nH+ + nX  X có 1 nhóm - COOH Muối có H2N – R – COONa: 0,1 ; Na2SO4: 0,05  R = 56 (C4H8) (B) Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột CrO3 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (b) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (c) Cho hỗn hợp gồm a mol Na và a mol Al vào nước dư. (d) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch NaOH loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 26. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(III)? A. Đốt cháy hỗn hợp gồm Fe và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. B. Để hiđroxit Fe(II) lâu ngày ngoài không khí ẩm. C. Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3. D. Cho oxit Fe(III) vào dung dịch HCl loãng, dư. Câu 27. Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là A. 18,02. B. 21,58. C. 18,54. D. 20,30. Định hướng tư duy giải n CO2 0, 61   m 0, 61(12  16)  0, 73.2 18,54 Ta có:  n H2 O 0, 73    n C n O Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (b) Cho nước Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH. Trang 2/4–Mã đề 039 (c) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaCrO2. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm tạo ra muối Cr(VI) là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 29. Hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOCH3 và este Y (CnH2n-2O2). Đun nóng 15,25 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm ancol và anđehit. Nếu đốt cháy 15,25 gam X cần dùng a mol O 2, thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,6. B. 0,7. C. 0,9. D. 1,1. Định hướng tư duy giải 15, 25  76,25 → Y là HCOOCH=CH2 0, 2 H NCH 2 COOCH 3 : x 89x  72y 15, 25  x 0, 05   2      x  y 0, 2  y 0,15 HCOOCH CH 2 : y Mtb = 15.0, 05  12.0,15  a 0, 6375 4 Câu 30. Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO 4 aM và NaCl 3aM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 3,584 lít (đktc). Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5. Định hướng tư duy giải CuSO 4 : 0, 4a 1, 2a  0, 4a.2   0, 6a  0,16    a 0, 2 2  NaCl :1, 2a Ta có:  Câu 31. Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử là C2H4O2 và có các tính chất sau: - X và Y đều cho được phản ứng tráng gương. - Y và Z đều tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Nhận định nào sau đây là sai? A. Đun nóng chất X với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol. B. Chất Y là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn chất X. D. Chất Y và chất Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng. Định hướng tư duy giải X: HCOOCH3; Y: HO-CH2-CHO và Z: CH3COOH Câu 32. Nhận định nào sau đây là đúng? A. C2H6O và C2H4O2 có số đồng phân mạch hở bằng nhau. B. C3H8O và C3H9N có số đồng phân mạch hở bằng nhau. C. C2H4O2 và C2H7N có số đồng phân mạch hở bằng nhau. D. C2H6O và C2H7N có số đồng phân mạch hở bằng nhau. Câu 33. Cho 28,7 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Cu và Fe(NO3)3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối là FeSO 4 và CuSO4. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 53,28. B. 53,20. C. 53,60. D. 53,12. Định hướng tư duy giải 232a  64b  242c 28, 7 Fe3O 4 : a     NO : 3c      BTE   2a  c  3c.3 2b    * Đặt Cu : b Fe(NO ) : c 3a  b  c 0,34 3 3   a 0, 04  b 0,19  c 0, 03 FeSO 4 : 0,15 → m = 53,2 gam CuSO 4 : 0,19  * Muối chứa   Câu 34. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na 2O và 7,14 gam Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Số mol kết tủa x 0,26 0,42 Thể tích dung dịch HCl 1M (lít) Trang 3/4–Mã đề 039 Giá trị của x là A. 0,14. B. 0,16. Định hướng tư duy giải Ta có: n Al2O3 C. 0,12. D. 0,18. OH  : x  0, 07    X  H 0, 42 x  0,14  3(0,14  0, 26  x)    x 0,16  AlO 2 : 0,14 Câu 35. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X và Y Cu(OH)2. Có màu xanh lam. Y Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó cho tiếp dung dịch Kết tủa bạc trắng sáng. AgNO3 trong NH3. Z Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Có màu tím. T Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, Có kết tủa trắng. nhỏ tiếp vài giọt nước Br2. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, xenlulozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua. B. Glixerol, lòng trắng trứng, saccarozơ, anilin. C. Glucozơ, xenlulozơ, anilin, lòng trắng trứng. D. Glixerol, saccarozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua. Câu 36. Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và -amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,06. B. 2,16. C. 2,36. D. 2,26. Định hướng tư duy giải nN2 = nHCl/2 = 0,15; npi = nNaOH = 0,26; nCO2 = nCaCO3 = 0,96 nX = nH2O – nCO2 – nN2 + npi → nH2O = 1,05 → a = 0,96 + 1,05 + 0,15 = 2,16 Câu 37. Nhiệt phân hỗn hợp gồm Mg và 0,16 mol Cu(NO 3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Z và 0,08 mol hỗn hợp khí T gồm hai đơn chất khí. Tỉ khối của T so với He bằng 2,125. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 59,96. B. 59,84. C. 59,72. D. 59,60. Định hướng tư duy giải  N 2 : 0, 02 H 2 : 0,06  n Otrong X 0,16.6  0, 25.2 0, 46    n T 0, 08  Ta có: n Y 0, 25    n HCl 1,12  BTNT.H    n NH 4 n  0, 46  H2 O Và  Cu 2 : 0,16   Cl :1,12 0, 02 . Điền số      m 59, 72  NH : 0, 02  4 Mg 2 : 0,39  Câu 38. Cho các nhận định sau: (a) Saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit. (b) Oxi hóa không hoàn ancol etylic thu được axetanđehit. (c) Ở trạng thái tinh thể, glyxin tồn tại dưới dạng +H3N-CH2-COO-. (d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (e) Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn ancol và este có cùng số nguyên tử cacbon. (g) Độ tan trong nước của các ankylamin tăng dần theo độ giảm của phân tử khối. Số nhận định đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 39. Cho các nhận định sau: (a) CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh. (b) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu vàng. (c) Cr2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng. (d) Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư đều theo cùng tỉ lệ mol. (e) Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa. (g) KCr(SO4)2.12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Số nhận định đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Trang 4/4–Mã đề 039 Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H 2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O 2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là A. 10,82. B. 12,44. C. 14,93. D. 12,36. Định hướng tư duy giải  H 2 O : 0, 71 → nO/Z = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 CO 2 : 0, 71  0, 2 0,51 * nZ = nX = 0,2 → Đốt Z được  R(OH) 2 : 0, 29  0, 2 0, 09 → 0,09.CR + 0,11.CR’ = 0,51 → R 'OH : 0, 2  0, 09 0,11 * Hỗn hợp Z chứa  CR 2  CR ' 3 Tìm este: * BTKL: mY = 12,78 + 0,51.44 – 0,72.32 + 24,06 – 0,29.40 = 24,64 gam Cn H 2n O2 : 0,11 n 6  0,11.(14n  32)  0, 09.(14m  62) 24, 64   m 5 Cm H 2m  2 O4: 0,09 HCOO CH → C2H5COOC3H7 và CH 3COO 2 4 * Hai este trong Y :  * Este hai chức trong X là HCOO C H : 0,09 mol CH3COO 2 4 * mhai este đơn chức = 24,64 – 0,2.2 – 0,09.132 = 12,36 gam --------HẾT-------- Trang 5/4–Mã đề 039 ĐỀ THAM KHẢO THÁNG 4 – SỐ 2 Câu 1. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là? A. Li. B. Ca. C. K. D. Be. * Be không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. Câu 2. Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. CaSO4. B. NaCl. C. Na2CO3. D. CaCO3. * Để làm mềm nước có tính cứng toàn phần có thể dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4. Câu 3. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. * Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, có 3 kim loại thỏa mãn là K, Mg và Al. Câu 4. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện A. kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì. C. kết tủa trắng. D. bọt khí thoát ra. * Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → 2NaHCO3 + CaCO3  trắng. Câu 5. Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính? A. Ba(OH)2 và Fe(OH)3. B. Cr(OH)3 và Al(OH)3. C. NaOH và Al(OH)3. D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3. * Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2,… Câu 6. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch A. KOH. B. NaOH. C. H2SO4 (loãng). D. H2SO4 (đặc, nguội). * Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc nguội. Câu 7. Cho dãy các kim loại: Mg, Cr, Na, Fe. Kim loại cứng nhất trong dãy là A. Fe. B. Mg. C. Cr. D. Na. * Cr là kim loại cứng nhất. Câu 8. Điều chế kim loại K bằng phương pháp A. Cho CO phản ứng với K2O ở nhiệt độ cao. B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. C. Điện phân KCl nóng chảy. D. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. * Điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. Câu 9. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)? A. Dung dịch HNO3 (loãng, dư). B. Dung dịch H2SO4 (loãng). C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch CuSO4. * Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau: - Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thu được x mol khí X. - Đốt cháy hoàn toàn NH3 trong oxi dư có Pt làm xúc tác, tạo ra y mol khí Y. Trộn x mol X và y mol Y, sau đó cho vào nước dư, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thấy khí thoát ra). Biểu thức liên hệ của x và y là A. 3x = 4y. B. x = 4y. C. 3y = 4x. D. 4x = y. * Các phản ứng xảy ra: o * 2NaNO3  t 2NaNO2 + O2 (X) * 2NH3 + 5/2 O2 dư  Pt 2NO (Y)+ 3H2O * 2NO + 3/2 O2 + H2O → 2HNO3 Để phản ứng xảy ra vừa đủ thì 3x=4y. Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N 2O duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là A. 0,36. B. 0,42. C. 0,45. D. 0,48. * Muối duy nhất trong dung dịch là Al2(SO4)3 Trang 6/4–Mã đề 039 * Bte: 3nAl = 8nN2O → nAl = 0,16 mol * BTNT N: 3nAl(NO3)3=2nN2O → nAl(NO3)3 = 0,04 mol * mX = 27.0,16 + 0,04.213 + nAl2O3.102 → nAl2O3= 0,05 mol * BTNT Al → nAl2(SO4)3 = 0,15 mol * BT gốc SO4 → nH2SO4 = 0,45 mol 20 tổng số nguyên tử 31 có trong hỗn hợp. Hoà tan a gam hỗn hợp X vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được b gam kết tủa. Tỉ lệ a : b có giá trị gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 0.5. B. 2,0. C. 1,5. D. 0,6. * Chọn b = 233 gam → nBaSO4 = 1 mol. → nO trong X = 4 mol. * Đặt Al2(SO4)3 x mol; K2SO4 y mol ta có: nO = 12x + 4y = 4 4 20  * Mặt khác: O chiếm 20/31 tổng số nguyên tử, hay 5 x  3 y  4 31 → x= 0,2; y = 0,4 → mX = 138 gam → a : b = 138 : 233 = 0,592. Câu 13. Chất nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh? A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua). C. Amilopectin. D. Poli(vinyl xianua). * Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 14. Glucozơ và và saccarozơ đều phản ứng với A. Nước brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2. D. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. * Glucozơ và và saccarozơ đều phản ứng với Cu(OH)2. Câu 15. Benzenamin có công thức phân tử là A. C7H9N. B. C7H8N. C. C7H7N. D. C6H7N. * Benzenamin: C6H5NH2 hay C6H7N. Câu 16. Ancol và amin nào sau đây có cùng bậc? A. Propan-2-ol và propyl-2-amin. B. Propan-1-ol và đimetylamin. C. Propan-2-ol và đimetylamin. D. Propan-1-ol và trimetylamin. * Bậc ancol = bậc nguyên tử C mang nhóm –OH. * Bậc amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thể bởi gốc hidrocacbon. * A. ancol bậc 2, amin bậc 1. * B. ancol bậc 1, amin bậc 2. * C. ancol bậc 2, amin bậc 2. * D. ancol bậc 1, amin bậc 3. Câu 17. Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, anilin và axit axetic đều là chất lỏng. B. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước. C. Ở điều kiện thường, tristearin và phenol đều là chất rắn. D. Dung dịch axit acrylic và dung dịch axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenolphtalein. * D. Sai, Dung dịch axit acrylic và dung dịch axit glutamic đều là axit nên không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu. Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm axit cacboxylic X đơn chức và ancol Y đơn chức có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este Z mạch hở. Biết rằng trong Z, số nguyên tử cacbon gấp 1,5 lần số nguyên tử oxi. Số cặp chất phù hợp với X, Y là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. * Z là este đơn chức nên có 2 nguyên tử O → Số nguyên tử C = 3. * Z chỉ có thể là este no, đơn chức có CTPT C3H6O2. → có 2 cặp chất phù hợp với X, Y là HCOOH và C2H5OH; CH3COOH và CH3OH. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol chất hữu cơ X, sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và H2O được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Số chất thỏa mãn của X là Câu 12. Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; trong đó số nguyên tử oxi chiếm Trang 7/4–Mã đề 039 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. * nCO2 = nBaCO3 = 0,05 mol. * Số C = 1 → Các chất thỏa mãn X là: CH4, CH3OH, HCHO, HCOOH. Câu 20. Cho các chất sau: vinylaxetilen, metyl acrylat, glixerol, polibutađien, stiren, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. * Các chất làm mất màu dung dịch brom là: vinylaxetilen, metyl acrylat, polibutađien, stiren. Câu 21. Cho chuỗi phản ứng sau: 0 O/Hg 2  ,800 C  NaOH,t 0  NaOH/CaO,t 0 2 ]OH,t C2H2  H 2    X  [Ag(NH  T.  3 )   Y     Z       Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z, thu được 2 mol CO2 và 2 mol H2O. * X: CH3CHO; Y: CH3COONH4; Z: CH3COONa; T: CH4 Đốt Z: C2H3O2Na + O2  0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 1,5H2O Vậy D sai. Câu 22. Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y, biết rằng X làm mất màu nước Br2; Y không cho được phản ứng tráng gương. Có các trường hợp sau về X và Y là: (a) X là muối và Y là ancol no. (b) X là ancol anlylic và Y là natri axetat. (c) X là muối và Y là xeton. (d) X là axetanđehit và Y là muối của axit no. Số trường hợp thỏa mãn là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (a) E có thể là: CH2=CH-COOC2H5 (b) E là: CH3COO-CH2-CH=CH2 (c) E có thể là: HCOOC(CH3)=CH-CH3 (d) E là C2H5COOCH=CH2 Câu 23. Cho 31,14 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và -amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 61,13 gam rắn khan. X là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. * BTKL: nH2O = (31,14 + 0,3.36,5 + 0,8.40 - 61,13):18 = 0,72 a  b nHCl 0,3 a 0,12 m 31,14 Glu : a      M X 75 * Đặt  →  nH 2a  b  0,3 0,72  b 0,18 X : b Câu 24. Hỗn hợp X chứa etan, etilen và axetilen. Đun nóng 0,135 mol hỗn hợp X cần dùng tối đa 0,135 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mặt khác đốt cháy 5,04 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 240 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch có khối lượng thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu. A. giảm 5,52 gam. B. tăng 10,32 gam. C. giảm 13,68 gam. D. tăng 1,68 gam. * Hiđrocacbon trong X đều chứa 2C và có piTB = 1 → X quy đổi thành C2H4: 0,18 mol * nCO2 = nH2O = 0,36  nCaCO3 = 0,48 - 0,36 = 0,12 * mdd tăng = 0,36.44 + 0,36.18 - 0,12.100 = 10,32. Câu 25. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Cho a gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H 2 thoát ra; đồng thời thu được (a + 2,52) gam rắn không tan. Giá trị m là A. 30,4. B. 38,4. C. 32,0. D. 33,6. 2 Cu ; H  * Vì có khí H2 và chất rắn tăng lên nên dung dịch sau điện phân chứa   2  Na ;SO 4 Trang 8/4–Mã đề 039 Cl2 : 0,06 BTe giaûm    Cu : 0, 06  2x  mdd   x 0,045 * Gọi  O2 : x Cu 2 : x 2x  0,18  Al  2,52 64x  27.  x 0, 09 * Dung dịch sau điện phân chứa   3 H : 0, 045.4 0,18 * BTĐT (X): nSO42- = 0,24 → m = 0,24.160 = 38,4 gam Câu 26. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Fe(NO 3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là A. 14,40. B. 13,44. C. 15,36. D. 16,00. +  * Quá trình khử: 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O Trước: 1 0,3 Phản ứng: 1 0,25 0,75 * BT.e: m = 64.(0,75 – 0,15.2)/2 = 14,4 gam Câu 27. Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là A. 59,46%. B. 42,30%. C. 68,75%. D. 26,83%. * nN2 = 16 mol → nO2 phản ứng = 16/4 – 1 = 3 mol. * Gọi nFeS2 = x mol → nFeS = 2 – 2x → 11x + 7.(2 – 2x) = 3.4 (BT.e) → x = 2/3 → %FeS = 42,30% Câu 28. Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO 2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH 3OH và a gam muối. Giá trị của a là A. 39,2. B. 42,8. C. 33,6. D. 41,0. *nX nCH3OH 0,15 *nCO2  nH 2 O 0,15.(2  1)  (3  1).nY 0,35  nY 0,1 *  BTKL   28  56(0,15  0,1.2) 0,15.32  a  18.0,1.2  a 39,2 Câu 29. Cho các nhận định sau: (a) Các oxit kim loại kiềm thổ đều tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. (b) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt. (c) Các chất như CaCl2, Ca(NO3)2 và CaCO3 đều là chất điện li mạnh. (d) Các oxit axit như CO2, SO2, NO2, P2O5 đều là chất khí ở điều kiện thường. (e) CrO3 sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với phốtpho đỏ. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (a) sai vì Be không tan trong nước (d) sai vì P2O5 là chất rắn ở điều kiện thường. Câu 30. Cho các nhận định sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên. (b) Poliacrilonitrin và poli(vinyl clorua) đều là polime trùng hợp. (c) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. (d) Phương pháp chưng cất được dùng khi đun sôi dung dịch chứa hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. (e) Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. Số nhận định đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Tất cả đều đúng Câu 31. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở bằng 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thu được dung dịch Y và (m – 12,6) gam hỗn hợp Z gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 6,68) gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 64,66%. B. 35,34%. C. 63,56%. D. 36,44%. Trang 9/4–Mã đề 039 - BTKL  m + 0,4.56 = (m + 6,68) + (m – 12,6)  m = 28,32 gam - Ta có MZ = 52,4  Hai anđehit gồm CH3CHO và C2H5CHO - Từ khối lượng Z và MZ  CH3CHO: 0,12 và C2H5CHO: 0,18 - Hai este dạng RCOO-CH=CH2: 0,12 và R’COO-CH=CH-CH3: 0,18  2R + 3R’ = 75  R = 15 (CH3-) và R’ = 15 (CH3-)  %m CH3-COOCH=CH-CH3 = 100.0,18/28,32 = 63,56% (C) Câu 32. Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và một amin bậc 3 (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là A. 46,12%. B. 34,36%. C. 26,67%. D. 44,03%. - Anmin khí bậc 3 là (CH3)3N - BTNT O và khối lượng bình tăng  nCO2 = 0,35 ; nH2O = 0,3 - Đặt mol ankin = x ; amin = y  x + y = 0,15 - Hiệu CO2 – H2O + N2  0,35 – 0,3 + y/2 = x – y  x = 0,11 ; y = 0,04  %m(CH3)3N = 59.0,04/(12.0,35 + 2.0,3 + 14.0,04) = 44,03% (D) Câu 33. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là A. 31,50%. B. 30,72%. C. 32,54%. D. 32,02%. - Có 4,96 gam rắn là Fe2O3  nFe(OH)3 = 0,062  n(OH) = 0,186  nH+ = 0,2 – 0,186 = 0,014 Fe3 : 0,062   Fe3O4 : x H : 0,014 X  HNO3  dd Y  2  NO2  SO FeS 2 : y  4 0,05 mol  NO   3 - BT mol e  x + 15y = 0,05 - BTNT Fe  3x + y = 0,062  x = 0,02 ; y = 0,002 - BTĐT  nNO3- = 0,192 - BTNT N  nHNO3 = 0,242  a = 31,5% (A) Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan vô hạn trong nước. (b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được ancol bậc một. (c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng. (d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên. (e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp. (g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. (d) Sai. Mắt xích – HN – (CH2)5 – CO – (g) Sai. HCOOH là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 35. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc. (c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng. (g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 2+ + 3+ (a) Có 3Fe + 4H + NO3  3Fe + NO + 2H2O (b) Không Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (c) KHông FeCl3 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3AgCl Trang 10/4–Mã đề 039 (d) Không CrO3 + 2NaOH  Na2CrO4 + H2O (e) Có 6Fe2+ + 14H+ + Cr2O72-  6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O (g) Có 2NO2 + 2NaOH  NaNO2 + NaNO3 + H2O Câu 36. Cho 0,24 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,4 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 6,66 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất phản ứng ete hóa đều bằng 75%). Số nguyên tử hiđro (H) trong anđehit có khối lượng phân tử lớn là A. 8. B. 6. C. 2. D. 4. - X có HCHO: 0,16 và RCHO: 0,08 - Từ mol H2  R có 2pi - BTK: 0,16.0,75.32 + 0,08.0,75.M = 6,66 + 18.0,75.0,24/2  M = 74  R = 39 (CH  C – CH2 - ) (D) Câu 37. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là A. 176. B. 170. C. 172. D. 174. Phần 1: - nNaOH = 0,12  nAl2O3 = 0,06 - Phản ứng hoàn toàn và có hỗn hợp chất rắn không tan trong NaOH  FeO dư, Al hết - Từ mol Al  nFe (sinh ra) = 0,18  nFeO dư = 0,09 Phần 2: - Ta có: nHCl pư = 6.0,06 + 2.0,18 + 2.0,09 = 0,9  nHCl dư = 0,18 - Dung dịch Y có Al3+: 0,12 ; Fe2+: 0,27 ; H+ dư: 0,18 ; Cl-: 1,08 - BT mol e  nAg = 0,27 – 3.0,18/4 = 0,135  m = 108.0,135 + 143,5.1,08 = 169,56 gam (B) Câu 38. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A. 29,2%. B. 34,1%. C. 24,3%. D. 38,9%. X là (Gly)2: x mol - Y có 6 C có thể là (Gly)3 hoặc (Ala)2. Nhưng vì Z có 7 C có thể là (Gly)2Ala hoặc GlyVal  Y là (Ala)2: y mol và Z là GlyVal: z mol thỏa mãn thu được 3 muối Gly, Ala, Val. - Từ khối lượng X  132x + 160y + 174z = 27,12 - Từ mol O2  9(2x +z) + 15.2y + 27z = 4.1,17 - Từ % khối lượng muối Ala  111.2y = 0,34796[97(2x +z) + 111.2y + 139z]  x = 0,08 ; y = 0,06 ; z = 0,04  %mX = 38,94% (D) Câu 39. Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO 2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4 trong hỗn hợp X là. A. 35,15%. B. 52,73%. C. 26,36%. D. 43,94%. + - Y chỉ chứa các muối  H hết - Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất  Y không có NH4+ ; muối sắt là Fe3+. - Có H2  NO3- hết   T  Fe3 :  BT  Fe CO 2 : x §  0,36  NaNO3 : 0,12     N X O : z    dd Y  Na : 0,12  KhÝ Z  NO :  BTNT    0,12 H SO : 0,6  2 4 CO : x SO2 : 0,6 H : y  4   2    2        0,24 mol  26,4 gam  Trang 11/4–Mã đề 039 - Từ mol khí Z  x + y = 0,12 - Từ khối lượng X  44x + 16z = 6,24 - BT mol e  3.0,36 = 2z + 2y + 3.0,12  x = 0,04 ; y = 0,08 ; z = 0,28  nFeCO3 = 0,04 - BTNT Fe và khối lượng X  nFe= 0,14 ; nFe3O4 = 0,06  %mFe3O4 = 232.0,06/26,4 = 52,73% (B) Câu 40. Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là A. 65,03%. B. 54,19%. C. 45,37%. D. 54,44%. - BTKL  nH2O = 0,15  nO(X) = 0,15.2 + 0,15 = 0,45 - Vì axit và ancol phản ứng vừa đủ với nhau  naxit = nH2O = 0,15  nR(OH)n = 0,15/n - BTKL và BTNT O  nCO2 = 0,63 ; nH2O = 0,555 - Hiệu nCO2 – nH2O  (pi – 1).0,15 – 0,15/n = 0,075  2pi – 2/n = 3  n = 2 ; pi = 2 tb  3; m 2 - BTNT C  0,15ntb + 0,075m = 0,63  2ntb + m = 8,4  n    m = 2 ; ntb = 3,2  Hai axit C2H3COOH: 0,12 ; C3H5COOH: 0,03  %mC2H3COOH = 72.0,12/15,87 = 54,44% (D) ------------HẾT------------ Trang 12/4–Mã đề 039 ĐỀ THAM KHẢO THÁNG 4 – SỐ 3 Câu 1. Este nào sau đây có mùi hoa hồng? A. Isoamyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Etyl butirat. * Isoamyl axetat : có mùi chuối chín. * Benzyl axetat : có mùi hoa nhài. * Geranyl axetat : có mùi hoa hồng. * Etyl butirat : có mùi táo. Câu 2. Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Ancol etylic. B. Anilin. C. Axit oxalic. D. Axit aminoaxetic. * Ở điều kiện thường, ancol etylic, anilin và axit oxalic đều ở trạng thái lỏng; axit aminoaxetic (Glyxin) hay các amino axit nói chung đều ở trạng thái rắn. Câu 3. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. * Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. Câu 4. Phenol không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây? A. Là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh. B. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. C. Tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom. D. Được dùng để chữa vết bỏng. * Phenol không được dùng để chữa vết bỏng, ngược lại nếu tiếp xúc với phenol có thể gây bỏng. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch natri phenolat, thấy khí không màu thoát ra. B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C. Các amino axit là các hợp chất hữu cơ đa chức. D. Các ancol đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. * A. Sai, Na2CO3 + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3. * B. Đúng. * C. Sai, Các amino axit là các hợp chất hữu cơ tạp chức. * D. Sai, các ancol đa chức phải có nhóm –OH kề nhau mới hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 6. Đun nóng 11,74 gam hỗn hợp gồm CH 3COONH4 và CH3NH3HCO3 cần dùng tối đa dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 13,40. B. 11,60. C. 11,64. D. 12,92. * Vì NaOH là tối đa nên tạo muối gồm CH3COONa và Na2CO3 * x là mol CH3COONH4; y là mol CH3NH3HCO3 ta có hệ: 77 x  93 y 11,74  x 0, 08    x  2 y 0, 2  y 0, 06 * m muối = 82.0,08+ 106.0,06= 12,92 gam Câu 7. Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm axit glutamic và -amino axit X có dạng H2N-R-COOH tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 22,41 gam muối. Công thức của Y là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.  x  y 0,15  x 0, 03  * x là nGlu; y là nX ta có hệ:   2 x  y 0,18  y 0,12 * m muối = 0,03.191+ 0,12. (H2N-R-COONa) = 22,41 → H2N-R-COONa = 139 → MX = 139 -22 = 117 (Valin). Câu 8. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 1,68. B. 1,24. C. 1,48. D. 1,92. * nGlucozơ = nAg/2=0,12 → nSaccarozơ = 0,08 * Khi đốt cháy cacbohidrat luôn có nO2 = nCO2 nên nO2 = 0,12.6+0,08.12= 1,68 mol Trang 13/4–Mã đề 039 Câu 9. Đun nóng ancol đa chức X (M X = 76 đvC) với axit cacboylic Y đơn chức có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este Z đa chức, mạch hở (trong đó oxi chiếm 34,7826% về khối lượng). Công thức của axit cacboxylic Y là A. CH2=CHCOOH. B. HCOOH. C. CH3COOH.D. C2H5COOH. * X là C3H6(OH)2 4.16 .100 34, 7826 → MZ = 184 * Z là este 2 chức : (RCOO)2C3H6; %O = MZ →MR = 27 (CH2=CH-)→ Y là CH2=CHCOOH. Câu 10. Thủy phân peptit X mạch hở theo phản ứng: X + 3H 2O  2C2H5O2N + 2C3H7O2N. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là A. 20. B. 18. C. 24. D. 22. * BTNT H ta có: H(X) + 6 = 10 + 14 → H(X) = 18 Câu 11. Cho các chất sau: glixerol, axit acrylic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. * Các chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: glixerol, axit acrylic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng. Câu 12. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: + axit glutamic/khí HCl dö O (xt, t 0 ) Ni, t 0 )      Z. C2H2  H 2    X  H2 dö  (   Y   tæ leä mol 1 : 2 Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ sôi của chất X cao hơn chất Y. B. Chất X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. C. Ở điều kiện thường, chất X và chất Y đều là chất lỏng, tan tốt trong nước. D. Chất Z có công thức phân tử là C9H18O4NCl. + axit glutamic/khí HCl dö O (xt, t 0 ) t0 )      Z * C2H2  H 2    CH3CHO  H2 dö  (Ni,   CH3CH2OH   tæ leä mol 1 : 2 * Công thức của Z: C2H5OOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOC2H5. * A. Sai, nhiệt độ sôi của CH3CH2OH cao hơn CH3CHO. * B. Sai, X có 2C và 1O. * C. Sai, ở điều kiện thường CH3CHO là chất khí. * D. Đúng. Câu 13. Tính chất hoá học chung của kim loại là A. Tính oxi hóa. B. Tính khử. C. Tính axit. D. Tính bazơ. * Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. Câu 14. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Li. B. Cs. C. Na. D. K. * Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Cs. Câu 15. Công thức hóa học của thạch cao sống là A. CaSO4.H2O. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaSO4.2H2O. * Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O. * CaSO4.H2O là thạch cao nung; CaSO4 là thạch cao khan; Ca(OH)2 là nước vôi trong. Câu 16. Kim loại Cu có thể khử được ion kim loại nào sau đây thành kim loại? A. Fe3+. B. Ag+. C. Ni2+. D. Fe2+. + 2+ * Cu + 2Ag → Cu + 2Ag. Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Rắc bột lưu huỳnh lên thủy ngân. B. Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. D. Cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch Na2CrO4. * Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc nguội. Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaNO3, lượng khí sinh ra cần dùng để đốt cháy vừa đủ 3,24 gam bột Al. Giá trị m là A. 30,60. B. 22,95. C. 7,65. D. 15,30. Trang 14/4–Mã đề 039 o * NaNO3  t NaNO2 + ½ O2 o * 4Al + 3O2  t 2Al2O3 * nAl = 0,12 mol→ nO2 = 0,09 mol→ nNaNO3 = 0,18 mol → mNaNO3= 15,3 gam Câu 19. Cho 12,8 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,12. B. 2,56. C. 7,68. D. 3,84. * Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ * nCu = 0,2 mol; nFe3+=0,24 mol → nCu dư = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol → mCu dư = 5,12 gam. Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam P2O5 vào V ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,56 gam rắn khan. Giá trị của V là A. 280. B. 360. C. 400. D. 480. * nP2O5 = 0,12 mol → nH3PO4 = 0,24 mol * Xét TH: rắn khan chứa kiềm dư; nH2O = 3nH3PO4=0,72 mol * BTKL: 0,24.98+40.2.10-3.V=42,56+0,72.18 → V= 400 ml 0 + Cl2 + KOH + KOH, dö 2, t Câu 21. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cr  Cl   Z. Biết X, Y, Z là  X      Y    các hợp chất của crom. Hai chất X và Z lần lượt là: A. CrCl2 và KCrO2. B. CrCl2 và K2Cr2O7. C. CrCl3 và KCrO2. D. CrCl3 và K2CrO4. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 (X) CrCl3 + 4KOH  KCrO2 (Y) + 3KCl 2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH  2K2CrO4 (Z) + 6KCl + 4H2O Chọn D Câu 22. Cho từ từ bột Fe vào dung dịch chứa Fe(NO 3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, sau đó lấy muối khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 10,8. Dung dịch X chứa: A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3. Tỉ lệ nNO2/nO2 = 4/1  B Bổ xung đk nung trong điều kiện không có oxi. Câu 23. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, NaHCO3, (NH4)2CO3, Na2HPO4, NaHSO4, CrO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Cr(OH)3 + NaOH  Na[Cr(OH)4] NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O (NH4)2CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O Na2HPO4 + NaOH  Na3PO4 + H2O NaHSO4 + NaOH  Na2SO4 + H2O CrO3 + 2NaOH  Na2CrO4 Chọn C Câu 24. Cho các trường hợp sau: (a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo. (b) Để thanh thép (Fe-C) lâu ngày ngoài không khí ẩm. (c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4. Các trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. (a),(b). B. (c),(d). C. (b),(d). D. (a),(c). Đk xảy ra ăn mòn điện hóa học: (1) có 2 điện cực (kim loại – kim loại, Kim loại – phikim; kim loại-hợp chất …) (2) Hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp (3) Đặt trong dung dịch điện li  (a), (c) không thỏa mãn điều kiện (1) Cọn D Trang 15/4–Mã đề 039 Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 15,54 gam hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và ancol Y, sản phẩm cháy dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 15,54 gam T trên có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 9,0 gam etyl acrylat. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 70%. B. 60%. C. 75%. D. 80%. X là CH2=CH-COOH; Y là C2H5OH - Từ khối lượng T và mol kết tủa  nX = 0,12 ; nY = 0,15  h = 0,09/0,12 = 75% (C) Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, axetanđehit và ancol etylic, thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho m gam X vào lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng thu được 27,84 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,52. B. 8,80. C. 8,16. D. 6,88. Giải hệ ta được nC2H2 = 0,08 ; nCH3CHO = 0,04 ; nC2H6O = 0,08  m = 7,52 gam (A) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 (x mol) và FeCO3 (y mol) trong không khí (O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2), kết thúc phản ứng thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2, CO2 (trong đó tỉ lệ về số mol của N2 và SO2 tương ứng là 17 : 2). Tỉ lệ x : y là A. 1 : 2. B. 2 : 5. C. 1 : 6. D. 2 : 3. Đặt nN2 = 17  nSO2 = 2 - BTNT S  nFeS2 = 1 = x. - Từ nN2  nO2 = 4,25 - BTNT O  3y + 2.4,25 = 2.2 + 2.y + 3(x + y)/2  y = 6 (C) Câu 28. Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H 2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số chất của Y thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Z có dạng C4H6O2 được tạo thành từ axit và ancol có CTCT HCOO – CH2 – CH = CH2 CH2 = CH – COO – CH3 (B) Câu 29. Trong công nghiệp, axit nitric được điều chế theo sơ đồ sau: 0 O H O ) NH3  O2(Pt,t   NO   2 NO2   2 HNO3. Từ 1,36 tấn amoniac điều chế được V lít dung dịch HNO3 25,2% (D = 1,53 gam/cm3). Biết hiệu suất của cả quá trình trên là 80%. Giá trị gần nhất của V là A. 10,5.103. B. 13.104. C. 13.103. D. 10,5.104. V = ((1,36/17).63/0,252/1,53).0,8 = 10,4575.103 lít (A) Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói. (b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. (c) Poli(vinyl clorua) là polime có tính cách nhiệt, cách điện. (d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước. (e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (g) Axit axetic tan vô hạn trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (e) sai. Phenol không làm đổi màu quỳ tím Chọn C Câu 31. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  NaOH PO4 O  Y  H1 3:  Z. P2O5  H 2 X  1 :3  2 Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. H3PO4, Na3PO3, Na2HPO4. B. H3PO3, Na3PO4, NaH2PO4. C. H3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. D. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.  *P2O5 + 3H2O 2H3PO4 *H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4 + 3H2O *Na3PO4 + 2H3PO4  3NaH2PO4 Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3. Trang 16/4–Mã đề 039 (c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ). (g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (a) Mg + FeSO4  MgSO4 + Fe (b) 3NaOH + Fe(NO3)3  Fe(OH)3 + 3NaNO3 (c) 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O (d) AgNO3  Ag + NO2 + 1/2O2 (e) NaCl  Na + 1/2Cl2 (g) Na + H2O  NaOH + 1/2H2 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm O 2 và Cl2, thu được (m + 11,08) gam hỗn hợp X gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan toàn bộ X bằng lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 80,36. B. 57,40. C. 91,84. D. 68,88.    *Đặt nO2 = x; nCl2 = y x + y = 0,2; BTKL 32x + 71y = 11,08 x = 0,08; y = 0,12 *nHClpư = 4nO2 = 0,32 *BT.Cl  nAgCl = 0,32 + 0,12.2 = 0,56  m = 80,36. Câu 34. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O 2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 9,20. B. 12,88. C. 11,04. D. 7,36. *X: C2H5O2N; C3H7O2N; C5H9O4N; Y: (C17H35COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5. *nH2O = 1,9 *Đặt nX = x; nY = y; nCO2 = z; nCOO = npi = t -)nCO2 + nN2 - nH2O = npi -nhhh  z + 0,5x - 1,9 = t - 0,2  z - t + 0,5x = 1,7 (1)   -)BT.O 2t + 2,59.2 = 2z + 1,9 z - t = 1,64 (2) -Từ (1) và (2)  x = 0,12  y = 0,08  a = 7,36. Cách 2: Rút COO và quy đổi ta có sơ đồ phản ứng  C2 H 5N : x X   CH 2 Z  O2  CO2  H 2 O  N 2  CH : y   4 Y CH   2 -BT.O  nCO2 = (2,59.2 - 1,9):2 = 1,64 -ADCT: nCO2 + nN2 - nH2O = (k-1)nhh  1,64 + 0,5x - 1,9 = -0,2  x = 0,12  y = 0,08  nGlixerol = y = 0,08 Câu 35. Cho các nhận định sau: (a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen. (b) Phenol và anilin đều bị oxi hóa bởi oxi không khí. (c) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp. (d) Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được tơ nilon-6. (e) Khả năng tan trong nước của các axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng giảm theo chiều tăng dần của phân tử khối. (g) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon. Số nhận định đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Tất cả đều đúng Trang 17/4–Mã đề 039 Câu 36. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đun nóng m gam X với 480 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có hai muối của glyxin và valin). Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 62,79 gam. Giá trị của m là A. 32,34. B. 30,03. C. 36,96. D. 34,65. Câu này em biện luận hơi dài ra cả 3 thằng đều là Gly2Val Thầy biện luận ngắn giúp em Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,28 mol HCl (đun nóng), sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm N2O (0,06 mol) và H2 (0,06 mol). Để tác dụng tối đa các muối trong Y cần dùng 660 ml dung dịch NaOH 2M, đồng thời thu được 20,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất có trong X là A. 38,6%. B. 33,1%. C. 34,4%. D. 41,3%. *Kết tủa chỉ có Mg(OH)2: 0,36 mol *nkim loại = nX = 0,5  nAl3+/Y = 0,5 - 0,36 = 0,14 *Vai trò của OH-  nNH4+ = 1,32 - 0,36.2 - 0,14.4 = 0,04  Mg2 : 0,36  3  Al : 0,14  BTDT  *dung dịch Y:     Na : 0,1  nNaNO3 = 0,1  NH  : 0,04 4   Cl :1,28  +  *Vai trò H nMgO = (1,28 - 0,06.10 - 0,06.2 - 0,04.10):2 = 0,08  *BT.Mg nMg = 0,36 - 0,08 = 0,28 *BT.N  nAl(NO3)3 = (0,06.2 + 0,04 - 0,1):3 = 0,02 0,28.24 38,6% *%mMg = 0,36.24  0,14.27  0,08.16  0,06.62 Câu 38. Cho các nhận định sau: (a) Trong công nghiệp, crom được dùng để luyện thép. (b) Một lượng lớn axit phốtphoric sản xuất ra được dùng để sản xuất phân lân. (c) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. (d) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. (e) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. (g) Ca(OH)2 được dùng để khử chua đất trồng trọt. Số nhận định đúng là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Tất cả đều đúng Câu 39. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon; trong mỗi phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và 20,28 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,48 gam CO 2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 52,8%. B. 70,8%. C. 47,2%. D. 59,0%. *Tìm ancol: - nCO2 = 0,42; nH2O = 0,7  nancol = 0,7 - 0,42 = 0,28  Cancol = 0,42 : 0,28 = 1,5  1 ancol là CH3OH  các ancol đều no, hở, đơn chức *Tìm este: -nCOO = nNaOH = nOHancol = 0,28  số chức este trung bình = 0,28:0,2 = 1,4  neste hai chức = 0,28 - 0,2 = 0,08; neste đơn = 0,12 Trang 18/4–Mã đề 039 C4 H8O2 : 0,12  -quy đổi: C4 H 6 O4 : 0,08 CH  2  -BTKL nCH2 = (20,28 + 0,42.12 + 0,7.2 + 0,28.16 - 0,28.40 - 0,12.88 - 0,08.118): 14 = 0 -Vậy este có phân tử khối lớn nhất là C4H6O4: 0,08  %mC4H6O4 = 47,2%. Câu 40. Nung nóng 45,76 gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy còn lại 14,72 gam hỗn hợp rắn. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa NaNO 3 và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 12,2. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 77,16. B. 88,68. C. 83,88. D. 74,28. *khối lượng của 1/2X là 45,76:2 = 22,88 Al2 O3 Al  22,88  14,72  nAl2O3  0,08  *Xét phần 1: Fe O  22,88g Fe 102 14,72g  3 4  Fe O     3 4  22,88g -BT.Al  nAl = 0,16  nFe3O4 = (22,88 - 0,16.27):232 = 0,08 *Xét phần 2: -nNO = 0,12; nH2 = 0,03 Al3 : 0,16  n Fe : 0,24 -ddY:   Na SO2  4  -BT.N nNaNO3 = 0,12  nNa+ = 0,12 -Vai trò H+  nH2SO4 = (0,08.4.2 + 0,12.4 + 0,03.2):2 = 0,59  nSO42- = 0,59 Vậy m = 77,16 -------------HẾT------------- Trang 19/4–Mã đề 039 ĐỀ THAM KHẢO THÁNG 4 – SỐ 4 Câu 1. Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeCl3. * Hợp chất Fe+2 trong đó Fe có số oxi hóa trung gian nên vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. * Ví dụ: - Thể hiện tính khử: FeCl2 + Cl2 → FeCl3 - Thể hiện tính oxi hóa: FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe Câu 2. Oxit nào sau đây có màu đỏ thẫm? A. Na2O. B. Cr2O3. C. CaO. D. CrO3. * CrO3 có màu đỏ thẫm. * Cr2O3 có màu xanh lục. Câu 3. Khí nào sau đây được thu bằng phương pháp dời nước? A. HCl. B. O2. C. NO2. D. NH3. * Các khí thu bằng phương pháp dời nước khi chúng ít tan hoặc không tan trong nước, nên trong các khí trên chỉ có O2 là thỏa mãn. Câu 4. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng là A. Cr(OH)3. B. Cr2O3. C. CaCO3. D. Fe2O3. * Chất vừa tác dụng dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3. * Chú ý: Cr2O3 cũng là oxit lưỡng tính, nhưng chỉ tan trong dung dịch axit và kiềm đặc, nóng. Câu 5. Chất nào sau đây là chất điện ly yếu? A. NaNO3. B. CaCO3. C. CH3COOH.D. HNO3. * Chất điện ly mạnh gồm: axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết muối, do đó NaNO 3, CaCO3 và HNO3 là chất điện ly mạnh. * CH3COOH là axit yếu nên là chất điện ly yếu. Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào nước dư, sau khi các phản ứng xày ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 14,64. B. 12,80. C. 25,60. D. 23,76. * BT e: nNa + 2nBa = 2nH2 → 5x = 0,4 → x = 0,08 * m hỗn hợp = 0,08.23 + 0,16.137 = 23,76 gam Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,24 gam bột Al và 4,48 gam bột Fe trong khí Cl 2 (dùng dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 29,02. B. 25,96. C. 24,76. D. 28,12. * m muối = mAlCl3 + mFeCl3 = 0,12.133,5+ 0,08.162,5= 29,02 gam Câu 8. Cho 8,736 gam một kim loại M phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,2416 lít khí SO2 (đktc; sản phẩm khử duy nhất của S+6). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Ca. 8,736 . n =2 . 0,234 (với n là hóa trị của kim loại M) * BTe: M * n = 2 → M = 37,33 (loại) * n = 3 → M = 56 (Fe) Câu 9. Nước thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây? 0 A. C + H2O  t CO + H2. B. NaAlO2 + HCl + H2O  NaCl + Al(OH)3. C. Na2O + H2O  2NaOH. 0 1 2 D. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2. 0 * C + H 2 O  t C O + H 2 Câu 10. Thí nghiệm thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng là A. Nhiệt phân Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao. B. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. C. Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. D. Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. o * Cu(NO3)2  t CuO + 2NO2 + 1/2O2 o * Ag2S + O2  t 2Ag + SO2 o Trang 20/4–Mã đề 039
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan