.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM NGỌC HOÀNG LÂN
HÌNH ẢNH XƢƠNG CON BÌNH THƢỜNG
TRÊN CT SCAN XƢƠNG THÁI DƢƠNG
TÁI TẠO ĐA MẶT CẮT 2 CHIỀU VÀ XOAY TRỤC
TẠI BỆNH VIỆN TRƢNG VƢƠNG
TỪ THÁNG 06/2018 ĐẾN THÁNG 06/2019
Ngành: Tai - Mũi – Họng
Mã số: 8720155
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ HIẾU BÌNH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Ngọc Hoàng Lân
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. GIẢI PHẪU TAI GIỮA ......................................................................... 3
1.1.1. Các thành hòm nhĩ ........................................................................... 4
1.1.2. Kích thƣớc hòm nhĩ ......................................................................... 5
1.1.3. Chuỗi xƣơng con ............................................................................. 5
1.2. CHỤP CT SCAN XƢƠNG THÁI DƢƠNG........................................ 11
1.2.1. Chụp CT scan ................................................................................ 11
1.2.2. Nguyên lý của CT Scan ................................................................. 16
1.2.3. Tạo hình ......................................................................................... 17
1.3. KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH XƢƠNG THÁI DƢƠNG .. 18
1.3.1. Tƣ thế trục ...................................................................................... 18
1.3.2. Tƣ thế đứng .................................................................................... 19
1.3.3. Những thông số trình bày trên phim CT Scan ............................... 20
1.4. HÌNH ẢNH CHUỖI XƢƠNG CON BÌNH THƢỜNG TRÊN CHỤP
CẮT LỚP VI TÍNH ..................................................................................... 21
1.4.1. Các tƣ thế xem chuỗi xƣơng con ................................................... 21
1.4.2. Hình ảnh xƣơng con bình thƣờng trên CT scan qui ƣớc ............... 22
1.4.3. Hình ảnh xƣơng con qua tái tạo 2 chiều và xoay trục (MPR) ....... 22
.
.
1.5. NHỮNG ƢU KHUYẾT ĐIỂM CỦA CT SCAN ................................ 25
1.6. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................................................... 26
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 28
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 28
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ..................................................................... 28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 28
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 28
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 28
2.2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................. 29
2.2.3. Các biến số nghiên cứu .................................................................. 30
2.2.4. Tiến hành nghiên cứu .................................................................... 37
2.2.5. Xử lý số liệu ................................................................................... 44
2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC.................................................................................. 44
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 45
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ........................................................................... 45
3.1.1. Tuổi ................................................................................................ 45
3.1.2. Giới ................................................................................................ 45
3.1.3. Tai khảo sát .................................................................................... 46
3.2. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƢỚC CÁC XƢƠNG CON .................... 46
3.2.1. Xƣơng búa ..................................................................................... 46
3.2.2. Xƣơng đe ....................................................................................... 53
3.2.3. Xƣơng bàn đạp............................................................................... 58
3.2.4. Sự khác biệt giữa kích thƣớc xƣơng con ....................................... 64
3.3. TƢƠNG QUAN GIỮA XƢƠNG CON VỚI HÒM NHĨ .................... 66
3.3.1. Kích thƣớc hòm nhĩ ....................................................................... 66
3.3.2. Tƣơng quan giữa kích thƣớc xƣơng con với kích thƣớc hòm nhĩ . 69
.
.
Chƣơng 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 72
4.1. CÁC YẾU TỐ GIÚP NHÌN RÕ XƢƠNG CON SAU TÁI TẠO 2
CHIỀU VÀ XOAY TRỤC .......................................................................... 72
4.1.1. Mặt phẳng nền ............................................................................... 75
4.1.2. Trục xoay chính của mặt phẳng nền .............................................. 76
4.1.3. Trục xoay phối hợp ........................................................................ 77
4.1.4. Mặt cắt khảo sát ............................................................................. 78
4.1.5. Góc xoay ........................................................................................ 79
4.2. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƢỚC CÁC XƢƠNG CON .................... 80
4.2.1. Hình dạng các xƣơng con .............................................................. 80
4.2.2. Kích thƣớc các xƣơng con ............................................................. 83
4.2.3. Kích thƣớc hòm nhĩ ....................................................................... 87
4.3. TƢƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƢỚC XƢƠNG CON VỚI KÍCH
THƢỚC HÒM NHĨ ..................................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2D
Tái tạo 2 chiều
3D
Tái tạo 3 chiều
A
trƣớc
AF
trƣớc chân
DVR
Tái tạo ảo
FOV
trƣờng phát tia
HF
đầu-chân
I
phía dƣới
L
bên trái
L-R
trái-phải
MPR
tái tạo đa mặt cắt, tái tạo 2 chiều
P
sau
PR
nằm sấp
R
bên phải
RP
phải sau
S
phía trên
S-I
trên-dƣới
SU
nằm ngửa
VFF
chụp từ chân lên
VFH
chụp từ trên xuống
.
.
TỪ ĐỐI CHIẾU ANH - VIỆT
Anterior-Foot
Trƣớc chân
Axial
Tƣ thế trục
Bulb
Hành cảnh
Cochleariform process
Mỏm thìa
Collimator
Bộ trực chuẩn
Continuity
Liên tục
Coronal
Tƣ thế đứng
Crus of stapes
Cành xƣơng bàn đạp
Epitympanum
Thƣợng nhĩ
Field of view
Trƣờng phát tia
Footplate of stapes
Đế xƣơng bàn đạp
Gap
Hở ra
Head of malleus
Chỏm búa
Head of stapes
Chỏm xƣơng bàn đạp
Head-foot
Đầu-chân
Helical CT
CT xoắn ốc
Hypotympanum
Hạ nhĩ
Incus
Xƣơng đe
Labyrinthine
Mê nhĩ
Lenticular process
Chỏm đậu xƣơng đe
Long process of incus
Ngành xuống xƣơng đe
Long process of malleus
Mấu dài xƣơng búa
Malleus
Xƣơng búa
Mesotympanum
Trung nhĩ
.
.
Midlle ear
Tai giữa
Multi-directional
Đa hƣớng nhiều hƣớng
Multiplanar reconstruction
Tái tạo 2 chiều
Overlap
Chồng lên
Pixel
Điểm ảnh
Promontory
Ụ nhô
Prone
Nằm sấp
Right-Posterior
Phải sau
Short process of incus
Ngành ngang xƣơng đe
Short process of malleus
Mấu ngắn xƣơng búa
Stapes
Xƣơng bàn đạp
Supine
Nằm ngửa
Tympanic cavity
Hòm nhĩ
Ultrafast scanner
Chụp cắt lớp siêu nhanh
View from foot
Chụp từ chân lên
View from head
Chụp từ trên xuống
Voxel
Khối thể tích mô
Window level / centre
Trung tâm cửa sổ
Window width
Độ rộng cửa sổ
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Xem xƣơng con trên những lát cắt qui ƣớc .................................... 21
Bảng 3.1: Tuổi của nhóm nghiên cứu ............................................................. 45
Bảng 3.2: Giới ................................................................................................. 45
Bảng 3.3: Tai khảo sát ..................................................................................... 46
Bảng 3.4: Đặc điểm chung để xem rõ xƣơng búa ........................................... 46
Bảng 3.5: Góc xoay đểm xem xƣơng búa theo giới và bên tai ....................... 47
Bảng 3.6: Hình dạng xƣơng búa ..................................................................... 48
Bảng 3.7: Hình dạng chỏm búa ....................................................................... 49
Bảng 3.8: Hình dạng cán búa .......................................................................... 50
Bảng 3.9: Chiều dài xƣơng búa....................................................................... 51
Bảng 3.10: Chiều dài xƣơng búa theo giới và bên tai ..................................... 51
Bảng 3.11: Số đo các phần khác của xƣơng búa............................................. 52
Bảng 3.12: Đặc điểm chung để xem rõ xƣơng đe ........................................... 53
Bảng 3.13: Góc xoay để xem xƣơng đe theo giới và bên tai .......................... 54
Bảng 3.14: Hình dạng mấu dài xƣơng đe ....................................................... 55
Bảng 3.15: Chiều dài xƣơng đe....................................................................... 56
Bảng 3.16: Chiều dài xƣơng đe theo giới và bên tai ....................................... 56
Bảng 3.17: Số đo các phần khác của xƣơng đe............................................... 57
Bảng 3.18: Đặc điểm để xem xƣơng bàn đạp ................................................. 58
Bảng 3.19: Góc xoay để xem xƣơng bàn đạp theo giới và bên tai ................. 59
Bảng 3.20: Hình dạng xƣơng bàn đạp ............................................................ 60
Bảng 3.21: Hình dạng cành xƣơng bàn đạp .................................................... 61
Bảng 3.22: Kích thƣớc xƣơng bàn đạp ........................................................... 62
.
.
Bảng 3.23: Chiều cao xƣơng bàn đạp theo giới và bên tai ............................. 62
Bảng 3.24: Số đo các phần khác của xƣơng bàn đạp ...................................... 63
Bảng 3.25: Khác biệt giữa kích thƣớc xƣơng con theo giới ........................... 64
Bảng 3.26: Khác biệt giữa kích thƣớc xƣơng con theo bên tai....................... 65
Bảng 3.27: Chiều cao hòm nhĩ ........................................................................ 66
Bảng 3.28: Chiều cao hòm nhĩ theo giới và bên tai ........................................ 66
Bảng 3.29: Chiều rộng hòm nhĩ ...................................................................... 67
Bảng 3.30: Chiều rộng hòm nhĩ theo giới và bên tai ...................................... 67
Bảng 3.31: Khoảng cách rốn nhĩ-ụ nhô .......................................................... 68
Bảng 3.32: Khoảng cách rốn nhĩ-ụ nhô theo giới và bên tai .......................... 69
Bảng 3.33: Tƣơng quan giữa chiều dài xƣơng búa với khích thƣớc hòm
nhĩ .................................................................................................................... 70
Bảng 3.34: Tƣơng quan giữa chiều dài xƣơng đe với khích thƣớc hòm nhĩ .. 70
Bảng 3.35: Tƣơng quan giữa chiều cao xƣơng bàn đạp với khích thƣớc
hòm nhĩ ............................................................................................................ 71
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Giải phẫu tai giữa .............................................................................. 3
Hình 1.2: Các thành của hòm nhĩ ...................................................................... 4
Hình 1.3: Chuỗi xƣơng con ............................................................................... 6
Hình 1.4: Xƣơng búa ......................................................................................... 7
Hình 1.5: Xƣơng đe ........................................................................................... 8
Hình 1.6: Kích thƣớc xƣơng bàn đạp. ............................................................. 10
Hình 1.7: Máy CT thế hệ 1.............................................................................. 12
Hình 1.9: Máy CT thế hệ 4.............................................................................. 14
Hình 1.10: Máy chụp CT xoắn ốc. .................................................................. 14
Hình 1.13: Các thế hệ máy CT scan................................................................ 16
Hình 1.14: Sơ đồ hoạt động của máy CT ........................................................ 16
Hình 1.15: Tƣ thế chụp CT ............................................................................. 19
Hình 1.16: Thông số thể hiện trên phim CT Scan. ......................................... 20
Hình 1.17: Xƣơng con trên chụp CT scan qui ƣớc ......................................... 22
Hình 1.18: Các mặt cắt của MPR .................................................................... 25
Hình 1.19: Các xƣơng con trên MPR.............................................................. 25
Hình 2.1: Khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Trƣng Vƣơng ....................... 29
Hình 2.2: Máy chụp CT scan 128 lát của Hitachi ........................................... 29
Hình 2.3: Các dạng trục xƣơng búa ................................................................ 31
Hình 2.4: Các dạng cán búa ............................................................................ 31
Hình 2.5: Mấu dài xƣơng đe cong lồi ra ngoài ............................................... 32
Hình 2.6: Các dạng xƣơng bàn đạp ................................................................. 32
Hình 2.7: Các dạng cành bàn đạp ................................................................... 33
.
.
Hình 2.8: Khảo sát xƣơng búa ........................................................................ 34
Hình 2.9: Khảo sát xƣơng đe .......................................................................... 35
Hình 2.10: Khảo sát xƣơng bàn đạp................................................................ 36
Hình 2.11: Khảo sát hòm nhĩ .......................................................................... 36
Hình 2.12: Hiển thị màn hình của phần mềm OsiriX MD .............................. 38
Hình 2.13: Khảo sát xƣơng búa ...................................................................... 39
Hình 2.14: Khảo sát xƣơng đe ........................................................................ 41
Hình 2.15: Khảo sát xƣơng bàn đạp................................................................ 42
Hình 2.16: Khảo sát hòm nhĩ .......................................................................... 43
Hình 3.1: Các dạng xƣơng búa........................................................................ 48
Hình 3.2: Các dạng chỏm búa ......................................................................... 49
Hình 3.3: Các dạng cán búa ............................................................................ 50
Hình 3.4: Chiều dài xƣơng búa ....................................................................... 51
Hình 3.5: Các số đo khác của xƣơng búa........................................................ 53
Hình 3.6: Mấu dài xƣơng đe cong lồi ra ngoài ............................................... 55
Hình 3.7: Chiều dài xƣơng đe ......................................................................... 56
Hình 3.8: các số đo khác của xƣơng đe .......................................................... 58
Hình 3.9: Các dạng xƣơng bàn đạp ................................................................. 60
Hình 3.10: Các dạng cành xƣơng bàn đạp ...................................................... 61
Hình 3.11: Chiều cao xƣơng bàn đạp.............................................................. 62
Hình 3.12: Số đo các phần khác của xƣơng bàn đạp ...................................... 64
Hình 3.13: Chiều cao hòm nhĩ ........................................................................ 66
Hình 3.14: Chiều rộng hòm nhĩ ...................................................................... 67
Hình 3.15: Khoảng cách rốn nhĩ - ụ nhô ......................................................... 68
.
.
1
MỞ ĐẦU
Về giải phẫu, chuỗi xƣơng con có vị trí nằm hoàn toàn trong tai giữa
[1], gồm có xƣơng búa, xƣơng đe và xƣơng bàn đạp [2], là những xƣơng nhỏ
nhất của cơ thể [3]. Hình dạng và kích thƣớc của các xƣơng con đã đƣợc ghi
nhận và mô tả rất rõ ràng trong các sách Giải phẫu học [4]; các xƣơng con có
hình dạng hoàn toàn khác nhau, thay đổi kích thƣớc tùy theo từng ngƣời [7],
từng dân tộc [6]. Mỗi xƣơng con gồm nhiều thành phần, các thành phần này
có kích thƣớc khác nhau, gắn kết vào nhau với những góc độ khác nhau và
không nằm trên cùng mặt phẳng [8]. Với hình thái phức tạp nhƣ vậy, nên khi
cần khảo sát về hình dạng cũng nhƣ kích thƣớc chuỗi xƣơng con trên con
ngƣời thì phƣơng pháp trực tiếp tốt nhất hiện nay là vi phẫu tích xƣơng thái
dƣơng để khảo sát chuỗi xƣơng con [12], hay khảo sát gián tiếp đánh giá
chuỗi xƣơng con qua chụp CT scan xƣơng thái dƣơng [15].
Chụp CT scan xƣơng thái dƣơng là kỹ thuật chụp cắt thành từng lát
mỏng [5]; do đặc điểm của chuỗi xƣơng con là kết nối 3 xƣơng không cùng
một mặt phẳng; cho nên với mỗi lát cắt, chỉ thấy một phần hình dạng của một
hay nhiều xƣơng con qua vị trí lát cắt đó mà thôi [10]. Điều này sẽ là khó cho
các thày thuốc TMH khi đánh giá tổn thƣơng từng phần hay toàn bộ xƣơng
con nhƣ: tổn thƣơng đầu xƣơng búa; tổn thƣơng cán xƣơng búa, tổn thƣơng
mấu dài xƣơng đe, gián đoạn khớp đe-đạp, cành bàn đạp,… [18]; gây khó
khăn cho thày thuốc TMH lên kế hoạch điều trị cho ngƣời bệnh nhanh nhất và
hiệu quả nhất.
Hiện nay, có nhiều dòng máy CT scan với khoảng cách giữa 2 lát cắt
khác nhau [16]; để có thể nhìn thấy rõ chuỗi xƣơng con, cần máy có độ cắt lát
càng nhiều càng giúp nhìn thấy chuỗi xƣơng con rõ hơn [24]. Song đó, cũng
.
.
2
đã có những phần mềm đƣợc viết song hành cùng với thế hệ máy hay phần
mềm rời, hỗ trợ đọc CT scan để giúp thày thuốc đánh giá hình dạng chuỗi
xƣơng con rõ hơn, chính xác hơn [60]. Những phần mềm này, dựa vào thuật
toán, có thể tái tạo hình dạng xƣơng con theo từng lát cắt của máy CT scan
theo 2 chiều (2-D) hay dựng hình toàn bộ chuỗi xƣơng con theo 3 chiều (3-D)
và có thể xoay để nhìn từng xƣơng con hay toàn bộ chuỗi xƣơng con ở nhiều
góc cạnh khác nhau [31]. Điều này sẽ giúp thày thuốc đánh giá chính xác hình
dạng và tổn thƣơng chuỗi xƣơng con, từ đó mới có kế hoạch điều trị, đạt hiệu
quả tốt hơn rất nhiều [14].
Tại bệnh viện Trƣng Vƣơng, có nhiều ngƣời bệnh đến chụp CT scan
xƣơng thái dƣơng do VTG mạn; việc chẩn đoán tổn thƣơng các xƣơng con
vẫn còn nhiều khó khăn cho cả các bác sĩ chuyên khoa TMH hay Chẩn đoán
hình ảnh, một trong những vấn đề còn vƣớng mắc là hình ảnh bình thƣờng
của các xƣơng con trên CT scan xƣơng thái dƣơng và nhìn ở góc độ nào là rõ
nhất vẫn chƣa đƣợc khảo sát đầy đủ. Hiện nay, vẫn chụp CT theo tƣ thế chuẩn
là axial [32], kết hợp với phần mềm tái tạo 2 chiều và xoay trục, giúp xem rõ
các xƣơng con ở nhiều góc độ khác nhau [37]. Chúng tôi đã tiến hành thử
nghiệm xoay trục trên những xƣơng thái dƣơng bình thƣờng và ghi nhận hình
ảnh của xƣơng con tƣơng đối rõ ràng; vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
“Hình ảnh xương con bình thường trên CT scan xương thái dương tái tạo
đa mặt cắt 2 chiều và xoay trục” với các mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định các yếu tố giúp nhìn rõ các xƣơng con bình thƣờng sau tái
tạo 2 chiều và xoay trục.
2. Xác định hình dạng và kích thƣớc bình thƣờng của các xƣơng con.
3. Xác định tƣơng quan giữa kích thƣớc xƣơng con với kích thƣớc
hòm nhĩ ở ngƣời bình thƣờng.
.
.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU TAI GIỮA
Tai giữa là những cấu trúc chứa không khí nằm trong xƣơng thái
dƣơng, tai giữa gồm 3 phần: vòi nhĩ, hòm nhĩ và xƣơng chũm [9].
Hòm nhĩ đƣợc chia thành 3 tầng: tầng trên cùng gọi là thƣợng nhĩ, bên
trong chứa đầu xƣơng búa, thân xƣơng đe và các dây chằng; phía sau-trên
thông với sào bào qua sào đạo. Tầng giữa gọi là trung nhĩ, bên trong chứa cán
xƣơng búa, mấu dài xƣơng đe và toàn bộ xƣơng bàn đạp; phía trƣớc-dƣới
thông thƣơng trực tiếp với vòi nhĩ. Tầng thấp nhất gọi là hạ nhĩ, là khoảng
trống có các thông bào rải rác mà thôi [13].
Hình 1.1: Giải phẫu tai giữa
Nguồn: Bộ môn Giải phẫu - Học viện Quân Y, (2002) [1]
.
.
4
1.1.1. Các thành hòm nhĩ
Hòm nhĩ là một hốc xƣơng rỗng nằm trong xƣơng đá, có hình dạng
giống nhƣ cái trống, dẹp, nghiêng chếch xuống dƣới, ra ngoài và ra trƣớc, có
6 thành nằm theo mặt phẳng đứng dọc, chếch từ trƣớc ra sau [11]. Phía trƣớc
hòm nhĩ thông với thành bên họng mũi qua vòi nhĩ, phía sau thông với hệ
thống thông bào xƣơng chũm bằng một ống nhỏ gọi là sào đạo. Hòm nhĩ là
một phần rất quan trọng của hệ thính giác, trong hòm nhĩ có chứa chuỗi
xƣơng con [42].
Hòm nhĩ có 6 thành với các cặp tƣơng ứng với nhau: trên, dƣới; ngoài,
trong; trƣớc và sau: [44], [53]
Hình 1.2: Các thành của hòm nhĩ
Nguồn: J. Kopřiva, J. Žižka (2015) [30]
* Thành trên: gọi là trần thƣợng nhĩ hay trần nhĩ, là mảnh xƣơng mỏng
ngăn cách giữa phía trên là thùy thái dƣơng của não, phía dƣới là khoảng khí
của thƣợng nhĩ.
.
.
5
* Thành dưới: còn gọi là sàn hay thành tĩnh mạch cảnh của hòm nhĩ vì
phía dƣới là phần cong lồi lên trên của tĩnh mạch cảnh, gọi là hành cảnh;
thành dƣới thấp hơn khung nhĩ xƣơng (hay thành dƣới ống tai ngoài) 3-4 mm.
* Thành trong: còn gọi là thành mê nhĩ vì liên quan trực tiếp với hệ
thống mê nhĩ của tai trong, thành này gồm có: ụ nhô; lồi ống thần kinh mặt
đoạn 2; mỏm thìa; lồi ống bán khuyên ngoài; cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn.
* Thành ngoài: là thành màng duy nhất của hòm nhĩ, gọi là màng nhĩ,
che kín trung nhĩ. Phần màng nhĩ gắn vào khung nhĩ xƣơng gọi là màng căng;
phần màng nhĩ còn lại gọi là màng chùng.
* Thành sau: là thành xƣơng, rộng phía trên và hẹp phía dƣới, thành
này gồm có: lồi ống thần kinh mặt đoạn 3; cầu xƣơng; mỏm tháp; lỗ ống thần
kinh thừng nhĩ.
* Thành trước: còn gọi là thành động mạch cảnh, thƣờng hẹp ở phía
trên (ngang mức thƣợng nhĩ) và nở rộng ở phía dƣới, bắt đầu từ vòi nhĩ, phía
dƣới là vách xƣơng mỏng, ngăn cách với động mạch cảnh trong ở phía trƣớc.
1.1.2. Kích thƣớc hòm nhĩ
Hòm nhĩ có dạng hình hộp, hẹp ở giữa; có chiều cao thẳng đứng trung
bình khoảng 15 mm, đƣờng kính ngoài-trong của thƣợng nhĩ trung bình là
6 mm, của hạ nhĩ trung bình là 4 mm và khoảng cách rốn nhĩ-ụ nhô trung bình
là 2 mm [46].
1.1.3. Chuỗi xƣơng con
Trong hòm nhĩ có 3 xƣơng con, xếp thành chuỗi nối kết liên tục với
nhau qua các khớp và dây chằng, gồm có xƣơng búa, xƣơng đe và xƣơng bàn
đạp. Mỗi xƣơng có hình dạng, kích thƣớc và trọng lƣợng hoàn toàn khác nhau
[16].
.
.
6
Hình 1.3: Chuỗi xƣơng con
Nguồn: A.J.Gulya (2009) [16]
1.1.3.1. Xương búa
+ Hình dạng:
Là xƣơng to nhất trong chuỗi xƣơng con, có vị trí ngoài nhất và trƣớc
nhất so với các xƣơng còn lại, có chiều dài trong khoảng 7,41- 8,11mm, trung
bình là 8 mm [58], ở ngƣời Việt Nam trƣởng thành là 7,76 ± 0,35mm. Xƣơng
búa gồm có: đầu xƣơng búa, cổ xƣơng búa, cán xƣơng búa; các thành phần
này của xƣơng búa không xếp thẳng hàng, không nằm trên cùng một mặt
phẳng với nhau; góc chỏm-cổ với cán búa là 108,33 - 132,47, góc ở ngƣời
Việt Nam trung bình là 120, 40±12,07° [12].
* Đầu xương búa: nằm trong thƣợng nhĩ, đầu búa tƣơng đối to và tròn,
ở mặt sau-trong có khuyết lõm vào khớp với xƣơng đe, gọi là khớp búa-đe
[14]. Đƣờng kính chỏm khoảng 2,13 - 2,84mm; ở ngƣời Việt Nam, chiều dài
.
.
7
chỏm búa trung bình là 4,10 ± 0,26mm [12]. Đầu xƣơng búa nối với cán
xƣơng búa qua cổ xƣơng búa.
Hình 1.4: Xƣơng búa
Nguồn: S. Mansour, J. Magnan, H. Haidar et al (2013) [58]
* Cổ xương búa: là phần xƣơng nhỏ hơn; cổ xƣơng búa nối với cán
xƣơng búa ở sát vị trí của mấu nhỏ xƣơng búa (còn gọi là mấu ngoài xƣơng
búa) tạo ra vùng xƣơng lõm vào trong, gọi là khoang Prussak. Chiều rộng cổ
búa trong khoảng 1,30 - 2,45mm. Đƣờng kính trong-ngoài trung bình 1,07 ±
0,13mm [12].
* Cán xương búa: là một xƣơng dài mỏng, hình bầu dục hay hình trụ,
bắt đầu từ cổ búa đi chếch xuống dƣới, ra sau và vào trong hòm nhĩ, tận cùng
ở rốn nhĩ [13]. Cán búa tạo thành một góc khoảng 130° so với đầu búa; mặt
phía màng nhĩ và gần cổ xƣơng búa có một lồi xƣơng nhỏ, nhô lên mặt ngoài
màng nhĩ, gọi là mấu nhỏ xƣơng búa (hay mấu ngoài). Cán búa có chiều dài
trong khoảng 4,33– 5,67mm, đƣờng kính trƣớc sau là 0,65 ± 0,06mm. Chiều
dài cán búa trung bình ở ngƣời Việt Nam là 4,62±0,35mm [12].
.
.
8
1.1.3.2. Xương đe
Xƣơng đe là xƣơng lớn nhất trong 3 xƣơng con, có hình dạng giống
nhƣ một răng hàm có 2 chân, phần trên của răng tạo thành thân xƣơng đe [8].
Chiều dài xƣơng đe trung bình là 7 mm [58]; trung bình ở ngƣời Việt Nam là
6,21 ± 0,41mm; chiều rộng là 4,94 ± 0,35mm, mỏm đậu có đƣờng kính là 0,6
– 0,7mm [12]. Xƣơng đe gồm các phần: thân, ngành ngang và ngành xuống.
+ Thân xƣơng: nằm ở thƣợng nhĩ, bờ tự do có diện khớp lõm vào hình
yên ngựa, khớp với xƣơng búa ở phía trƣớc. Chiều rộng tối đa của xƣơng đe
là 1,73 - 2,49 mm, chiều dài thân xƣơng đe trong khoảng 4,59 - 5,29 mm [15].
Hình 1.5: Xƣơng đe
Nguồn: S. Mansour, J. Magnan, H. Haidar et al (2013) [58]
+ Ngành ngang (còn gọi là mấu ngắn): nằm ngang về phía sau thân
xƣơng đe, trong hố đe của thƣợng nhĩ, ở phần sau-dƣới của ngách thƣợng nhĩ,
tì vào thành sào đạo, hƣớng ra sau [3]. Chiều rộng của ngành ngang trong
khoảng 2,3 – 2,89 mm [17]. Chiều dài xƣơng đe dọc mấu ngắn trung bình là
6 mm [58].
.
- Xem thêm -