.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
VŨ HẢI HẰNG
HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CARBOPLATIN –
PACLITAXEL TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
TÁI PHÁT, DI CĂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
VŨ HẢI HẰNG
HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CARBOPLATIN –
PACLITAXEL TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
TÁI PHÁT, DI CĂN
Ngành: Ung thư
Mã số: 60720149
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ ĐĂNG HÙNG
TS. TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Vũ Hải Hằng
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
MỤC LỤC
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Đặt vấn đề.......................................................................................................... 1
Chương 1: Tổng quan tài liệu ........................................................................... 3
1.1. Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ ....................................................... 3
1.2. Xếp giai đoạn ................................................................................. 3
1.3. Điều trị ung thư cổ tử cung theo giai đoạn .................................... 8
1.4. Chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát, di căn ............................ 15
1.5. Điều trị ung thư cổ tử cung tái phát tại chỗ ................................. 17
1.6. Điều trị ung thư cổ tử cung di căn ............................................... 20
1.7. Hóa trị .......................................................................................... 22
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ........................................ 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 27
Chương 3: Kết quả .......................................................................................... 34
3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân được nghiên cứu .............................. 34
3.2. Điều trị ......................................................................................... 38
3.3. Sống còn toàn bộ.......................................................................... 47
Chương 4: Bàn luận ........................................................................................ 52
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân được nghiên cứu .............................. 52
4.2. Điều trị ......................................................................................... 59
4.3. Sống còn toàn bộ.......................................................................... 63
Chương 5: Kết luận ......................................................................................... 66
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Chương 6: Kiến nghị ....................................................................................... 67
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân độ độc tính ........................................................................... 30
Bảng 2.2 Phân nhóm nguy cơ theo Moore ................................................... 31
Bảng 3.1 Phân bố tuổi của nhóm bệnh nhân ................................................ 34
Bảng 3.2 Phân bố tuổi lập gia đình của nhóm bệnh nhân ............................ 34
Bảng 3.3 Phân bố tuổi sinh con đầu của nhóm bệnh nhân........................... 35
Bảng 3.4 Phân bố thời gian tái phát ............................................................. 36
Bảng 3.5 Giai đoạn bệnh .............................................................................. 36
Bảng 3.6 Phương pháp điều trị trước ........................................................... 37
Bảng 3.7 Loại mô học .................................................................................. 37
Bảng 3.8 Vị trí tái phát ................................................................................. 38
Bảng 3.9 Thời gian điều trị .......................................................................... 39
Bảng 3.10 Độc tính của phác đồ .................................................................... 39
Bảng 3.11 Đáp ứng điều trị ............................................................................ 44
Bảng 3.12 Liên quan đáp ứng điều trị với một số đặc điểm của bệnh nhân .. 45
Bảng 3.13 Cải thiện triệu chứng cơ năng ....................................................... 46
Bảng 3.14 Sống còn toàn bộ theo đáp ứng điều trị ........................................ 48
Bảng 3.15 Sống còn toàn bộ theo vị trí tái phát ............................................. 49
Bảng 3.16 Sống còn toàn bộ theo mô học ...................................................... 50
Bảng 3.17 Sống còn toàn bộ theo phân nhóm nguy cơ .................................. 51
Bảng 4.1 Tuổi trung bình trong các nghiên cứu........................................... 52
Bảng 4.2 Tuổi lập gia đình ........................................................................... 52
Bảng 4.3 Tuổi sinh con đầu .......................................................................... 53
Bảng 4.4 Loại mô học .................................................................................. 56
Bảng 4.5 Tỷ lệ độc tính chung ..................................................................... 59
Bảng 4.6 Tỷ lệ độc tính độ 3 và độ 4 ........................................................... 60
Bảng 4.7 Đáp ứng điều trị ............................................................................ 61
Bảng 4.8 Trung vị thời gian sống còn .......................................................... 63
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Độc tính của phác đồ ................................................................ 40
Biểu đồ 3.2 Giảm bạch cầu .......................................................................... 41
Biểu đồ 3.3 Giảm bạch cầu hạt..................................................................... 41
Biểu đồ 3.4 Giảm Hemoglobin..................................................................... 42
Biểu đồ 3.5 Giảm tiểu cầu ............................................................................ 42
Biểu đồ 3.6 Tăng AST .................................................................................. 43
Biểu đồ 3.7 Tăng ALT ................................................................................. 43
Biểu đồ 3.8 Tăng creatinine ......................................................................... 44
Biểu đồ 3.9 Sống còn toàn bộ tính chung .................................................... 47
Biểu đồ 3.10 Sống còn toàn bộ theo đáp ứng điều trị .................................... 48
Biểu đồ 3.11 Sống còn toàn bộ theo vị trí tái phát ......................................... 49
Biểu đồ 3.12 Sống còn toàn bộ theo mô học.................................................. 50
Biểu đồ 3.13 Sống còn toàn bộ theo phân nhóm nguy cơ .............................. 51
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1
Xếp hạng T1................................................................................ 5
Hình 1.2
Xếp hạng T2a .............................................................................. 5
Hình 1.3
Xếp hạng T2b.............................................................................. 6
Hình 1.4
Xếp hạng T3................................................................................ 6
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
AJCC
Nghĩa tiếng Việt
Nguyên gốc
American Joint Committee on
Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ
Cancer
ALT
Aspartate Amino Transferase
Aspartate Amino Transferase
AST
Alanin Amino Transferase
Alanin Amino Transferase
CIN
Cervical Intraepithelial
Tân sinh trong biểu mô cổ tử
Neoplasia
cung
CR
Complete Response
Đáp ứng hoàn toàn
CT
Computed Tomography
Chụp điện toán cắt lớp
CTCAE
Common Toxicity Criteria for
Tiêu chuẩn thông dụng để
Adverse Events
đánh giá các sự cố bất lợi
Epidermal Growth Factor
Thụ thể yếu tố tăng trưởng
Receptor
biểu bì
EGFR
FDA
Food and Drug Administration Cơ quan quản lý thực phẩm và
dược phẩm Hoa Kỳ
FIGO
International Federation of
Hiệp hội Sản Phụ khoa Quốc
Obstetrics and Gynecology
tế
GOG
Gynecologic Oncology Group
Nhóm Ung thư Phụ khoa
HER2
Human Epidermal Growth
Thụ thể yếu tố tăng trưởng
Factor Receptor 2
biểu bì người 2
High Grade Squamous
Tổn thương biểu mô tế bào gai
Intraepithelial Lesion
mức độ cao
Japan Clinical Oncology
Nhóm ung thư học lâm sàng
Group
Nhật Bản
HSIL
JCOG
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
LEEP
Loop Electrosurgical Excision
Thủ thuật cắt bằng vòng điện
Procedure
MRI
Magnetic Resonance Imaging
Chụp cộng hưởng từ
NCCN
National Comprehensive
Mạng lưới quốc gia (Hoa Kỳ)
Cancer Network
toàn diện về ung thư
NCI
National Cancer Institute
Viện ung thư quốc gia
PD
Progressive Disease
Bệnh tiến triển
PDGFR
Platelet Derived Growth
Thụ thể yếu tố tăng trưởng
Factor Receptor
dẫn xuất từ tiểu cầu
PR
Partial Response
Đáp ứng một phần
RECIST
Response Evaluation Criteria
Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng
in Solid Tumors
cho bướu đặc
SD
Stable Disease
Bệnh ổn định
TNM
Tumor – Node – Metastasis
Bướu nguyên phát – Hạch
vùng – Di căn xa
VEGFR
Vascular Endothelial Growth
Thụ thể yếu tố tăng trưởng nội
Factor Receptor
mạc mạch máu
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Các thuật ngữ dịch từ tiếng Anh, chủ yếu căn cứ vào:
Từ điển giải nghĩa bệnh học của tác giả Trần Phương Hạnh 1997
Từ điển Y học Anh – Việt của tác giả Bùi Khánh Thuần 1993
Ung thư học lâm sàng của tác giả Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự 1986
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Biến chứng
Complication
Bướu nguyên phát
Primary tumor
Bướu kích thước lớn
Bulky tumor
Carcinôm tại chỗ
Carcinoma in situ
Carcinôm xâm lấn
Invasive carcinoma
Carcinôm gai tuyến
Adenosquamous carcinoma
Carcinôm tế bào gai
Squamous cell carcinoma
Carcinôm tuyến
Adenocarcinoma
Chu cung
Parametrium
Di căn hạch
Lymph node metastasis
Di căn xa
Distant metastasis
Giai đoạn
Stage
Giai đoạn bệnh học
Pathologic stage
Hạch cạnh động mạch chủ bụng
Paraaortic lymph node
Hạch vùng
Regional lymph node
Hóa trị
Chemotherapy
Hóa trị tân hỗ trợ
Neoadjuvant chemotherapy
Hóa xạ trị đồng thời
Concurrent chemoradiation
Kháng nguyên
Antigen
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Khoét chóp
Conization
Kiểm soát tại chỗ
Local control
Kiểm soát vùng chậu
Pelvic control
Phác đồ điều trị
Treatment protocol
Phân liều
Fraction
Phẫu trị
Surgery
Phù bóng nước
Bullous edema
Sinh thiết
Biopsy
Soi bàng quang
Cystoscopy
Soi cổ tử cung
Colposcopy
Soi trực tràng
Proctoscopy
Sống còn
Survival
Sống còn không bệnh tiến triển
Progression free survival
Sống còn không bệnh
Disease free survival
Sống còn toàn bộ
Overall survival
Tái phát tại chỗ
Local recurrence
Tăng liều xạ
Boost
Thận câm
Non functioning kidney
Thận ứ nước
Hydronephrosis
Thất bại điều trị
Treatment failure
Thử nghiệm lâm sàng
Clinical trial
Tiên lượng
Prognosis
Tiến xa tại chỗ
Locally advanced
Tổng liều
Total dose
Tổng thời gian điều trị
Overall treatment time
Xạ hình xương
Bone scan
Xạ trị
Radiation therapy
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Xạ trị sau mổ
Post operative radiation therapy
Xạ trị triệt để
Definitive radiation therapy
Xạ trị ngoài
External Beam radiation therapy
Xạ trị trong
Brachytherapy
Xâm lấn khoang mạch bạch huyết
Lymphovascular invasion
Xâm lấn sớm
Early invasive
Xếp giai đoạn
Staging
Xếp giai đoạn lâm sàng
Clinical staging
Xếp giai đoạn phẫu thuật
Surgical staging
Xếp hạng
Classification
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính chung trên toàn thế giới, ung thư cổ tử cung là ung thư thường gặp
thứ tư ở phụ nữ và thường gặp thứ bảy tính chung cho cả hai giới nhưng là ung
thư phụ khoa thường gặp nhất ở các nước đang phát triển. Trong năm 2012,
ước tính trên toàn thế giới có 528000 ca mới mắc. Khoảng 85% gánh nặng toàn
cầu xảy ra ở những nước đang phát triển, nơi mà ung thư cổ tử cung chiếm
khoảng 12% tất cả các ung thư ở phụ nữ. Những vùng nguy cơ cao, bao gồm
Đông Phi, Malenesia, Nam Phi, Trung Phi; tỷ lệ thấp nhất ở Australia/ New
Zealand và Tây Á. Ung thư cổ tử cung vẫn là ung thư thường gặp nhất ở phụ
nữ Đông Phi và Trung Phi [20].
Trong năm 2012, trên toàn thế giới có khoảng 266000 người tử vong do
ung thư cổ tử cung, chiếm 7,5% tất cả các ca tử vong do ung thư ở phụ nữ. Gần
9/10 (87%) ca tử vong do ung thư cổ tử cung xảy ra ở những nước đang phát
triển.[20]
Tại Việt Nam, ung thư cổ tử cung là ung thư thường gặp thứ tư ở phụ nữ,
sau ung thư vú, xấp xỉ ung thư phổi và ung thư gan. Ước tính năm 2012 có 5146
(9,4%) ca mới mắc và 2423 (6,8%) ca tử vong do ung thư cổ tử cung [1], [4],
[20].
Mặc dù ung thư cổ tử cung là ung thư có thể điều trị tốt nhưng một tỷ lệ
không nhỏ ung thư cổ tử cung tái phát, di căn. Tỷ lệ tái phát, di căn tăng theo
giai đoạn, từ 10% – 15% giai đoạn IB, đến 20% – 30% giai đoạn IIB và 30% –
50% giai đoạn IIIB. Điều trị các trường hợp tái phát, di căn chủ yếu là hóa trị
[24], [40].
Hóa trị ung thư cổ tử cung tái phát, di căn chủ yếu là dựa trên Cisplatin.
Nghiên cứu đầu tiên hóa trị ung thư cổ tử cung dùng Cisplatin đơn chất cho
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2
thấy cải thiện trung vị thời gian sống còn. Hóa trị kết hợp Cisplatin + Paclitaxel
được thử nghiệm trong nghiên cứu GOG 169, tăng tỷ lệ đáp ứng từ 19% lên
36% [18], [35]. Carboplatin ít độc hại hơn so với Cisplatin. Phác đồ Carboplatin
+ Paclitaxel có hiệu quả tương tự như phác đồ Cisplatin + Paclitaxel để điều trị
ung thư cổ tử cung tái phát, di căn [23]. Nhiều nghiên cứu đánh giá kết hợp
thuốc hóa trị Platinum + Paclitaxel vẫn cho thấy đáp ứng tốt và được lựa chọn
là phác đồ chuẩn trong điều trị.
Gần đây Bevacizumab được dùng kết hợp thêm với Platinum + Paclitaxel
cho thấy có giúp tăng tỷ lệ đáp ứng, tăng sống còn toàn bộ và đã được chấp
thuận bởi FDA cho chỉ định điều trị [56].
Tại Việt Nam, ung thư cổ tử cung thường gặp, số ca mắc bệnh nhiều, số
ca tái phát, di căn nhiều. Tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh một năm
có hơn 1000 ca ung thư cổ tử cung mới được chẩn đoán và điều trị, số tái phát,
di căn khoảng 400 – 500 ca. Phác đồ điều trị chính trong giai đoạn tái phát, di
căn là Carboplatin + Paclitaxel [3].
Như vậy, hiệu quả của hóa trị phác đồ Carboplatin + Paclitaxel trên bệnh
nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn như thế nào?
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư cổ tử
cung tái phát, di căn.
2. Đánh giá độc tính của phác đồ hóa trị Carboplatin + Paclitaxel trên
bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn.
3. Đánh giá đáp ứng của phác đồ hóa trị Carboplatin + Paclitaxel trên
bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn.
4. Khảo sát trung vị thời gian sống còn toàn bộ.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Tính chung trên toàn thế giới, ung thư cổ tử cung là ung thư thường gặp
thứ tư ở phụ nữ và thường gặp thứ bảy tính chung cho cả hai giới. Xuất độ ung
thư cổ tử cung thay đổi nhiều theo vùng. Nhìn chung, các nước đang phát triển
có xuất độ ung thư cổ tử cung cao, các nước phát triển có xuất độ ung thư cổ tử
cung thấp. Tại Việt Nam, ung thư cổ tử cung là ung thư thường gặp thứ tư ở
phụ nữ.
Tuổi: thường gặp nhất là 40 – 60 tuổi, trung bình 48 – 52 tuổi.
Nguyên nhân: Hiện nay, nhiễm virus sinh u nhú ở người (Human
Papilloma Virus: HPV) được xem là nguyên nhân của ung thư cổ tử cung. Một
nghiên cứu trên 932 mẫu mô ung thư cổ tử cung từ 22 quốc gia đã tìm thấy
DNA của HPV trong 99,7%, trong đó trên 70% nhiễm các type HP 16, 18.
DNA của HPV gắn kết vào bộ gen của tế bào cổ tử cung bình thường làm bất
hoạt gen p53 và Rb là 2 gen đè nén bướu rất quan trọng, gây gián đoạn cơ chế
kiểm soát chu trình tế bào dẫn đến ung thư.
Yếu tố thuận lợi: phụ nữ lập gia đình sớm, sinh đẻ nhiều; quan hệ tình dục
sớm, quan hệ tình dục với nhiều người; có người bạn tình quan hệ tình dục với
nhiều người; thiếu vệ sinh cá nhân, vệ sinh sinh dục; người ở tầng lớp xã hội
thấp bị nhiều hơn ở tầng lớp xã hội cao; các yếu tố khác như thuốc lá, thiếu
vitamin C, nhiễm Herpes Simplex virus nhóm 2, HIV cũng làm tăng nguy cơ
bị ung thư cổ tử cung [24].
1.2.
XẾP GIAI ĐOẠN
Hệ thống xếp giai đoạn của Hiệp hội Sản phụ khoa Quốc tế (FIGO) là xếp
giai đoạn lâm sàng và là hệ thống tiêu chuẩn có thể áp dụng cho tất cả các loại
mô học. Khi có nghi ngờ về giai đoạn của bệnh nhân, nên chọn giai đoạn sớm
hơn. Sau khi đã tiến hành điều trị, không được thay đổi giai đoạn khi có thêm
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
4
bằng chứng lâm sàng khác hơn đánh giá ban đầu hay có thêm những bằng
chứng từ phẫu thuật [41].
Hệ thống xếp hạng TNM của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ (AJCC) cũng dựa
trên những thông tin lâm sàng. AJCC cũng khuyến cáo rằng các bằng chứng có
được khi phẫu thuật và kết quả bệnh học sẽ được ghi nhận như là xếp hạng
bệnh học (pTMN), nhưng không thay đổi xếp giai đoạn lâm sàng ban đầu [14],
[16].
1.2.1. Xếp giai đoạn FIGO [14], [16], [19]:
Giai đoạn 0: Bướu tại chỗ, trong biểu mô (in situ).
Giai đoạn I: Bướu khu trú ở cổ tử cung.
IA: Ung thư xâm lấn chỉ chẩn đoán được trên vi thể.
IA1: Xâm lấn mô đệm ≤ 3mm chiều sâu và ≤ 7mm chiều rộng.
IA2: Xâm lấn mô đệm > 3mm nhưng ≤ 5mm chiều sâu và ≤ 7mm
chiều rộng.
IB: Bướu quan sát được trên lâm sàng hoặc chỉ quan sát được trên vi
thể nhưng lớn hơn giai đoạn IA2.
IB1: Bướu có đường kính lớn nhất ≤ 4cm.
IB2: Bướu có đường kính lớn nhất > 4cm.
Giai đoạn II: Bướu xâm lấn xa hơn cổ tử cung vào chu cung nhưng chưa
tới vách chậu hoặc lan âm đạo nhưng chưa tới 1/3 dưới.
IIA: Không xâm lấn chu cung.
IIA1: Bướu có đường kính lớn nhất ≤ 4cm.
IIA2: Bướu có đường kính lớn nhất > 4cm.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
5
IIB: Có xâm lấn chu cung.
Giai đoạn III: Bướu lan tới vách chậu và/ hoặc đến 1/3 dưới âm đạo và/
hoặc gây ứ nước hoặc mất chức năng thận.
IIIA: Bướu lan 1/3 dưới âm đạo nhưng không lan tới vách chậu.
IIIB: Bướu lan tới vách chậu và/ hoặc gây ứ nước hoặc mất chức năng
thận.
Giai đoạn IVA: Bướu xâm lấn niêm mạc bàng quang hoặc trực tràng và/
hoặc lan xa hơn vùng chậu.
Giai đoạn IVB: Di căn xa (bao gồm lan phúc mạc, hạch trên đòn, hạch
trung thất, hạch cạnh động mạch chủ, phổi, gan, xương).
1.2.2. Xếp hạng TNM [14], [16], [19]:
Hình 1.1: Xếp hạng T1
Hình 1.2: Xếp hạng T2a
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
6
Hình 1.3: Xếp hạng T2b
Hình 1.4: Xếp hạng T3
(Nguồn: Carolyn C. Compton, et al (2012), "Cervix Uteri", AJCC Cancer
Staging Atlats, Springer Publisher, Berlin, 2nd edition, pp. 463 – 476 [14])
Bướu nguyên phát (T):
Tx: Bướu nguyên phát không đánh giá được.
T0: Không có bằng chứng của bướu nguyên phát.
Tis, T1a1, T1a2, T1b1, T1b2, T2a, T2b, T3a, T3b giống như giai đoạn
0, IA1, IA2, IB1, IB2, IIA, IIB, IIIA, IIIB của xếp giai đoạn FIGO.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
7
Hạch vùng (N): Các hạch vùng là hạch vùng chậu, bao gồm: cạnh cổ tử
cung, cạnh tử cung (chu cung), hạch bịt, chậu ngoài, chậu trong, chậu chung,
và trước xương cùng.
Nx: Không thể đánh giá được hạch vùng.
N0: Không có di căn hạch vùng.
N1: Có di căn hạch vùng.
Di căn xa (M): Di căn ngoài vùng chậu, di căn hạch cạnh động mạch chủ
bụng được tính là di căn xa.
Mx: Không thể đánh giá di căn xa.
M0: Không di căn xa.
M1: Có di căn xa.
Giai đoạn 0: TisN0M0
Giai đoạn IA: T1aN0M0
Giai đoạn IB: T1bN0M0
Giai đoạn IIA: T2aN0M0
Giai đoạn IIB: T2bN0M0
Giai đoạn IIIA: T3aN0M0
Giai đoạn IIIB: T1-3aN1M0 hay T3b N bất kỳ M0
Giai đoạn IVA: T4 N bất kỳ M0
Giai đoạn IVB: T bất kỳ, N bất kỳ, M1
Ghi chú [10]:
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -