.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
PHÍ THỊ HUỆ
HIỆU QUẢ GIẢI GIÃN CƠ SÂU
CỦA SUGAMMADEX SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI
CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
PHÍ THỊ HUỆ
HIỆU QUẢ GIẢI GIÃN CƠ SÂU
CỦA SUGAMMADEX SAU PHẪU THUẬT
NỘI SOI CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức
Mã số: CK 62 72 33 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học: TS.BS. PHAN TÔN NGỌC VŨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phí Thị Huệ, học viên Chuyên khoa 2 Gây mê Hồi sức trường Đại học
Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Bác sĩ Phan Tôn Ngọc Vũ. Các số
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2019
Tác giả
Phí Thị Huệ
.
i.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục viết tắt ............................................................................................. vi
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ ....................................................................................... x
Danh mục các hình ........................................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Thuốc giãn cơ sử dụng trong phẫu thuật ................................................ 4
1.1.1. Lịch sử và lợi ích của thuốc giãn cơ ................................................. 4
1.1.2. Thuốc giãn cơ Rocuronium .............................................................. 5
1.2. Theo dõi và đánh giá hồi phục giãn cơ ................................................... 6
1.2.1. Đánh giá chức năng thần kinh cơ qua các test lâm sàng .................. 6
1.2.2. Sử dụng các phương tiện theo dõi .................................................... 7
1.3. Giãn cơ sâu ............................................................................................ 12
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................ 12
1.3.2. Lợi ích của giãn cơ sâu ................................................................... 13
1.4. Giãn cơ tồn dư ....................................................................................... 17
1.4.1. Khái niệm ........................................................................................ 17
1.4.2. Mức độ giãn cơ tồn dư .................................................................... 17
1.4.3. Ảnh hưởng sinh lý bất lợi của giãn cơ tồn dư ................................ 18
1.4.4. Các yếu tố làm tăng nguy cơ giãn cơ tồn dư .................................. 19
1.4.5. Phát hiện và phòng ngừa giãn cơ tồn dư sau mổ ............................ 20
1.5. Giải giãn cơ ........................................................................................... 20
.
.
i
1.5.1. Giải giãn cơ bằng neostigmine ....................................................... 20
1.5.2. Giải giãn cơ bằng sugammadex ...................................................... 22
1.5.3. Hiệu quả, sự an toàn và hạn chế của sugammadex. ....................... 24
1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .................................. 25
1.6.1. Trên thế giới .................................................................................... 25
1.6.2. Tại Việt Nam................................................................................... 29
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 32
2.1.1. Dân số nghiên cứu .......................................................................... 32
2.1.2. Dân số chọn mẫu............................................................................. 32
2.1.3. Tiêu chí chọn lựa ............................................................................ 32
2.1.4. Tiêu chí loại trừ ............................................................................... 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 33
2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................ 33
2.2.3. Thời gian và địa điểm ..................................................................... 34
2.2.4. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 34
2.2.5. Các biến số của nghiên cứu ............................................................ 34
2.2.6. Phương pháp tiến hành ................................................................... 37
2.3. Phân tích số liệu .................................................................................... 40
2.3.1. Thống kê mô tả ............................................................................... 40
2.3.2. Thống kê phân tích ......................................................................... 40
2.4. Dự kiến kết quả đạt được ...................................................................... 40
2.5. Vấn đề y đức ......................................................................................... 41
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 42
3.1. Đặc điểm chung .................................................................................... 42
3.1.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ........................................................... 42
.
v.
3.1.2. Đặc điểm liên quan phẫu thuật ....................................................... 44
3.1.3. Bệnh kèm ........................................................................................ 45
3.2. Hiệu quả hóa giải giãn cơ của sugammadex và các yếu tố ảnh
hưởng ........................................................................................................... 46
3.2.1. Thời gian phục hồi hoàn toàn chức năng thần kinh cơ sau hóa
giải............................................................................................................. 46
3.2.2. Thời gian phục hồi hoàn toàn chức năng thần kinh cơ sau hóa
giải theo liều sugammadex. ...................................................................... 47
3.2.3. Ảnh hưởng chỉ số khối cơ thể lên hiệu quả sugammadex .............. 48
3.2.4. Ảnh hưởng ASA lên hiệu quả sugammadex .................................. 49
3.2.5. Liên quan giữa tuổi trung bình và phân nhóm ASA....................... 50
3.2.6. Ảnh hưởng độ tuổi lên hiệu quả sugammadex ............................... 51
3.2.7 Ảnh hưởng của giới tính lên hiệu quả của sugammadex ................. 52
3.2.8. Ảnh hưởng của thời gian từ lúc tiêm liều cuối rocuronium đến
khi kết thúc phẫu thuật lên hiệu quả sugammadex ................................... 53
3.2.9. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR ≥ 0,9
với tổng liều rocuronium .......................................................................... 55
3.2.10. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR với
tổng liều fentanyl. ..................................................................................... 56
3.3. Tỷ lệ TOF cuối phẫu thuật .................................................................... 57
3.4. Tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau hóa giải .......................................................... 57
3.5. Chỉ số TOF các thời điểm sau mổ ........................................................ 58
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 59
4.1. Đặc điểm bệnh nhân.............................................................................. 59
4.1.1. Đặc điểm về giới tính ...................................................................... 59
4.1.2. Đặc điểm về độ tuổi ........................................................................ 59
4.1.3. Đặc điểm về BMI ............................................................................ 59
.
.
4.1.4. Đặc điểm về ASA ........................................................................... 60
4.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật ....................................................... 60
4.2.1. Thời gian gây mê ............................................................................ 60
4.2.2. Thời gian chờ từ lúc tiêm liều cuối rocuronium đến khi kết thúc
phẫu thuật .................................................................................................. 61
4.3. Hiệu quả hóa giải giãn cơ sâu của sugammadex và các yếu tố ảnh
hưởng ........................................................................................................... 61
4.3.1. Thời gian đạt TOFR đến 0,9 sau hóa giải ....................................... 61
4.3.2. Ảnh hưởng của độ tuổi lên hiệu quả của sugammadex .................. 67
4.3.3. Ảnh hưởng ASA lên hiệu quả sugammadex .................................. 69
4.3.4. Các yếu tố khác ............................................................................... 70
4.4. Tỷ lệ TOF cuối phẫu thuật, tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau hóa giải............... 71
4.5. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................ 73
KẾT LUẬN .................................................................................................... 74
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
TIẾNG ANH:
ACh
:
Acetylcholine
AChE
:
Acetylcholinesterase
ASA
:
American Society of Anesthesiologists
Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ
BMI
:
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
DBS
:
Double Burts Stimulation
Kích thích kép đột ngột
ECG
:
Electrocardiogram
Điện tâm đồ
EtCO2
:
End tidal carbon dioxide
Nồng độ khí CO2 cuối kỳ thở ra
PTC
:
Post Tetanic twitch Count
Kích thích đếm sau co cứng
SpO2
:
Oxygen saturation measured by pulse oximeter
Độ bão hòa ôxy trong máu đo qua mạch nảy
TOF
:
Train Of Four
Kích thích chuỗi 4
TOFR :
:
Train Of Four Ratio
Tỷ số kích thích chuỗi 4 (T4/T1)
• TIẾNG VIỆT:
BN
:
Bệnh nhân
GCTD
:
Giãn cơ tồn dư
CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG:
G
:
Đơn vị tính kích thước kim tiêm (Gauge)
kg
:
Kilogram
.
.
i
m
:
Met
µg
:
Microgram
mg
:
Miligram
ml
:
Mililit
mm
:
Milimet
mmHg
:
Milimet thủy ngân
.
.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Liều lượng sugammadex .............................................................. 24
Bảng 2.1. Biến số kết cục chính ...................................................................... 34
Bảng 2.2. Biến số kết cục phụ ......................................................................... 34
Bảng 2.3. Biến số nền ..................................................................................... 34
Bảng 2.4. Biến số kiểm soát ............................................................................ 35
Bảng 2.5. Thang điểm Alderete sửa đổi.......................................................... 36
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .................................................................. 42
Bảng 3.2. Phân bố theo giới ............................................................................ 42
Bảng 3.3. Phân bố theo chỉ số khối cơ thể ...................................................... 43
Bảng 3.4. Phân loại bệnh nhân theo ASA ....................................................... 44
Bảng 3.5. Đặc điểm liên quan phẫu thuật ....................................................... 44
Bảng 3.6. Bệnh kèm ........................................................................................ 45
Bảng 3.7. Thời gian hồi phục hoàn toàn chức năng thần kinh cơ (TOFR ≥ 0,9)
......................................................................................................... 46
Bảng 3.8. Thời gian phục hồi hoàn toàn chức năng thần kinh cơ sau hóa giải
theo liều sugammadex..................................................................... 47
Bảng 3.9. Ảnh hưởng chỉ số khối cơ thể lên hiệu quả sugammadex .............. 48
Bảng 3.10. Ảnh hưởng ASA lên hiệu quả sugammadex ................................ 49
Bảng 3.11. Liên quan giữa tuổi trung bình và phân nhóm ASA .................... 50
Bảng 3.12. Ảnh hưởng độ tuổi lên hiệu quả sugammadex ............................. 51
Bảng 3.13. Ảnh hưởng giới tính lên hiệu quả sugammadex ........................... 52
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thời gian chờ từ lúc tiêm liều cuối rocuronium đến
khi kết thúc phẫu thuật .................................................................... 53
.
x.
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời gian gây mê lên hiệu quả sugammadex....... 54
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR với tổng
liều rocuronium ............................................................................... 55
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR với tổng
liều fentanyl..................................................................................... 56
Bảng 3.18. Tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau hóa giải.................................................. 57
Bảng 3.19. Số TOF tại các thời điểm sau mổ. ................................................ 58
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân nhóm BMI ......................................................................... 43
Biểu đồ 3.2. Thời gian đạt TOFR ≥ 0,9 (phút) ............................................... 46
Biểu đồ 3.3. Thời gian phục hồi hoàn toàn chức năng thần kinh cơ sau hóa
giải theo liều sugammadex ............................................................. 47
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng chỉ số khối cơ thể lên hiệu quả sugammadex.......... 48
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng ASA lên hiệu quả sugammadex .............................. 49
Biểu đồ 3.6. Liên quan giữa tuổi trung bình và phân nhóm ASA .................. 50
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng độ tuổi lên hiệu quả sugammadex ........................... 51
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng giới tính lên hiệu quả sugammadex......................... 52
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của thời gian chờ từ lúc tiêm liều cuối rocuronium
đến khi kết thúc phẫu thuật. ............................................................ 53
Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của thời gian gây mê lên hiệu quả sugammadex .. 54
Biểu đồ 3.11. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR với
tổng liều rocuronium. ...................................................................... 55
Biểu đồ 3.12. Mối liên quan giữa thời gian trung bình hồi phục TOFR với
tổng liều fentanyl ............................................................................ 56
Biểu đồ 3.13. Số TOF tại các thời điểm sau mổ ............................................. 58
.
.
i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Máy TOF – Watch ............................................................................ 7
Hình 1.2. Các vị trí kích thích dây thần kinh .................................................... 9
Hình 1.3. Mức giãn cơ trong phẫu thuật ......................................................... 12
Hình 1.4. Thay đổi trong ổ bụng khi áp lực bơm hơi 12-15mmHg ................ 13
Hình 1.5. Thay đổi trong ổ bụng khi gia tăng áp lực bơm hơi > 20mmHg. ... 14
Hình 1.6. Cấu trúc của sugammadex .............................................................. 23
Hình 1.7. Cơ chế tác dụng của sugammadex. ................................................. 23
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay trên thế giới giãn cơ sâu được sử dụng rộng rãi trong phẫu
thuật nội soi vì làm giảm áp lực ổ bụng, tạo điều kiện cho phẫu thuật viên thao
tác trong phẫu trường đủ rộng với áp lực ổ bụng thấp nhất, hạn chế được các
tác hại do việc bơm khí CO2 vào khoang phúc mạc gây nên
[15],[20],[40],[60],[64]. Tuy nhiên việc sử dụng giãn cơ sâu và kéo dài trong
mổ làm kéo dài thời gian phục hồi chức năng thần kinh cơ và tăng nguy cơ
giãn cơ tồn dư sau mổ [10],[32]. Giãn cơ tồn dư là nguyên nhân gây ra nhiều
biến chứng nguy hiểm như làm giảm đáp ứng thông khí với thiếu oxy máu,
giảm phản xạ bảo vệ đường thở, rối loạn chức năng cơ thanh quản và cơ thắt
trên thực quản gây trào ngược dịch dạ dày vào phổi ảnh hưởng đến sự an toàn
của bệnh nhân [14],[64].
Phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng là phẫu thuật có thời gian tương đối
dài và phải bơm khí CO2 vào ổ bụng để tạo phẫu trường nên cần độ giãn cơ
sâu là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ giãn cơ tồn dư. Qua các
nghiên cứu đánh giá nguy cơ cao sau phẫu thuật chỉ ra rằng thời gian phẫu
thuật càng dài thì càng tăng tỷ lệ biến chứng phổi sau mổ [32],[74]. Nguyễn
Thị Minh Thu và cộng sự [10] nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng đến
tình trạng giãn cơ tồn dư của vecuronium cho thấy thời gian gây mê lớn hơn
180 phút làm tăng nguy cơ giãn cơ tồn dư lên 5,12 lần so với thời gian gây mê
nhỏ hơn 180 phút.
Việc phòng ngừa giãn cơ tồn dư phải được đặt ra từ lúc đánh giá bệnh
nhân trước phẫu thuật, chọn lựa thuốc giãn cơ phù hợp, theo dõi độ giãn cơ
trong phẫu thuật và sử dụng các thuốc hóa giải giãn cơ khi kết thúc phẫu thuật.
Hiện nay các thuốc kháng cholinesterase như neostigmine được sử dụng
phổ biến để giải giãn cơ trên lâm sàng. Tuy nhiên những thuốc này cho kết
.
.
quả hồi phục giãn cơ chậm với nguy cơ giãn cơ tồn dư cao, có tác dụng trần và
nhất là thuốc không có tác dụng khi mức phong bế thần kinh cơ còn sâu [87].
Đồng thời thuốc còn bộc lộ một số nhược điểm do tác dụng trên hệ muscarin
như làm chậm nhịp tim, tăng tiết nước bọt, co thắt phế quản [81] nên chống
chỉ định trên những bệnh nhân như hen phế quản, loạn nhịp tim, suy tim nặng,
cơn đau thắt ngực không ổn định.
Sugammadex, một gamma-cyclodextrin biến thể là thuốc giải giãn cơ
mới chuyên biệt với thuốc giãn cơ không khử cực nhóm aminosteroid như
rocuronium, vecuronium. Sugammadex không những khắc phục được các tác
dụng trên hệ muscarin [81] mà còn được chứng minh giải giãn cơ nhanh
chóng ở mọi mức độ giãn cơ với các liều từ 2 mg/kg đến 16 mg/kg cân nặng
[27],[92],[93] và đã được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới. Hiệu quả của
sugammadex giúp cho các bác sỹ gây mê hồi sức mạnh dạn sử dụng giãn cơ
sâu tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển một số loại phẫu thuật, trong đó
có mảng phẫu thuật nội soi. Theo hướng dẫn sử dụng và một số nghiên cứu:
sugammadex liều 4 mg/kg cân nặng giải được giãn cơ rocuronium mức độ sâu
khi chưa có bất kỳ một áp ứng TOF nào và liều 2 mg/kg khi xuất hiện từ 1 - 2
đáp ứng với kích thích TOF trở lên thì đều hiệu quả, an toàn và không có giãn
cơ tồn dư sau hóa giải [7],[82].
Ở Việt Nam, hiện nay còn tâm lý e ngại khi sử dụng giãn cơ sâu do việc
theo dõi độ giãn cơ chưa được thực hiện thường quy và chưa có nhiều nghiên
cứu về hiệu quả giải giãn cơ sâu của sugammadex sau mổ. Chính vì vậy,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá hiệu quả giải giãn cơ sâu của
sugammadex sau phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng.
.
.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thời gian trung bình đạt hồi phục hoàn toàn chức năng thần kinh cơ của
sugammadex để hóa giải giãn cơ rocuronium sau duy trì giãn cơ sâu ở bệnh
nhân phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng là bao nhiêu phút?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định thời gian trung bình hồi phục hoàn toàn chức năng thần
kinh cơ sau tiêm tĩnh mạch sugammadex để hóa giải giãn cơ sâu.
2. Xác định tỷ lệ TOF đo được tại thời điểm cuối cuộc mổ.
3. Xác định tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau hóa giải.
.
.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. THUỐC GIÃN CƠ SỬ DỤNG TRONG PHẪU THUẬT
1.1.1. Lịch sử và lợi ích của thuốc giãn cơ
Lịch sử của thuốc giãn cơ:
Thuốc giãn cơ được Griffith và Johnson sử dụng lần đầu tiên vào năm
1942 cho một bệnh nhân cắt ruột thừa [6]. Từ đó đến nay có nhiều loại giãn cơ
mới ra đời như pancuronium năm 1967, vecuronium và atracurium năm 1980,
rocuronium năm 1990, mivacurium năm 1992 và được sử dụng rộng rãi.
Trong phẫu thuật, bệnh nhân cần được bảo vệ chống lại các hậu quả của
hoạt động cơ do phẫu thuật gây ra như tăng trương lực cơ, kích thích thần kinh
vận động cơ và các phản ứng do đau mang lại [17].
Thuốc giãn cơ sử dụng trong gây mê, phẫu thuật mang lại nhiều lợi
ích nhƣ:
Cải thiện điều kiện đặt nội khí quản và thông khí kiểm soát, giảm gây
tổn thương thanh quản. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có thể đặt nội khí quản
thành công với remifentanil và propofol mà không cần thuốc giãn cơ nhưng
điều kiện đặt nội khí quản thật tốt là không quá 50% khi dùng liều
remifentanil 2 µg/kg kết hợp với propofol 2 mg/kg và có nhiều bệnh nhân có
các đáp ứng không thể chấp nhận được dù đã dùng liều cao remifentanil [89].
Erhan và cộng sự báo cáo rằng điều kiện đặt nội khí quản tốt khi dùng liều
propofol 2 mg/kg kết hợp với remifentanil 2 µg/kg, 3 µg/kg, 4 µg/kg lần lượt
là 20%, 75% và 95%, còn với alfentanil 40 µg/kg là 45% [30].
Ngoài ra, các di chứng trên dây thanh thường xảy ra hơn trên bệnh nhân
đặt nội khí quản mà không có thuốc giãn cơ. Thêm thuốc giãn cơ rocuronium
vào phác đồ khởi mê với propofol và nhóm á phiện sẽ giúp cải thiện điều kiện
đặt nội khí quản và giảm khàn tiếng sau mổ [85].
.
.
Thuốc giãn cơ làm giảm các biến chứng nguy hiểm do các cử động
trong mổ của bệnh nhân gây ra [6],[44], đồng thời nó còn làm liệt cơ hoành và
cơ thành bụng nên tạo điều kiện cho việc đặt nội khí quản dễ dàng, tránh được
nguy cơ trào ngược, hít sặc, tăng áp lực nội sọ, tránh thoát vị các tạng trong ổ
bụng ra ngoài và rất cần thiết cho việc mở và đóng phúc mạc [39],[45].
Trong phẫu thuật nội soi ổ bụng, thuốc giãn cơ có tác dụng tránh các
biến chứng xảy ra do tăng áp lực trong ổ bụng và lồng ngực. Những cử động
tự phát của cơ hoành cũng có thể gây trở ngại thậm chí là nguy hiểm trong
phẫu thuật nội soi. Mặc dù vai trò giãn cơ hoàn toàn của cơ hoành trong việc
cải thiện điều kiện phẫu thuật còn chưa rõ ràng nhưng việc tránh cử động tự
phát của cơ hoành trong quá trình thông khí kiểm soát được cho là cần thiết.
Điều này có thể thực hiện được bằng cách cho thuốc giãn cơ không khử cực,
tăng nồng độ thuốc mê bốc hơi, sử dụng thuốc á phiện hay tăng thông khí
[39],[45].
Ngoài ra, thuốc giãn cơ làm giảm các đáp ứng giao cảm khi dẫn mê,
giảm nhu cầu sử dụng thuốc mê và thức tỉnh sớm sau mổ [6].
1.1.2. Thuốc giãn cơ Rocuronium
Rocuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực thuộc nhóm
aminosteroid có thời gian tác dụng trung bình 30 - 45 phút, thời gian tiềm
phục nhanh 1 - 1,5 phút, nửa thời gian bán thải là 1,4 - 1,6 giờ. Liều đặt nội
khí quản được khuyến cáo là 0,6 mg/kg đặt được nội khí quản sau 60 – 90
giây, liều 1 mg/kg đặt được nội khí quản sau 60 giây, liều duy trì 0,15 mg/kg
[59],[95]. Thời gian tác dụng của những liều duy trì 0,15 mg/kg có thể kéo dài
dưới tác dụng của các thuốc mê bốc hơi, những bệnh nhân cao tuổi và những
bệnh nhân có bệnh lý gan, thận. Rocuronium được thải trừ nguyên dạng chủ
yếu qua đường mật, còn khoảng 30% thải trừ qua thận.
Thuốc gắn vào thụ thể ACh ở một đơn vị α theo cơ chế cạnh tranh có
hồi phục, không gây mở kênh nhưng gây cản trở ACh gắn vào thụ thể nên
.
.
không khử tấm vận động và gây giãn cơ. Thuốc gây giãn cơ khi có 75% thụ
thể bị chiếm giữ. Để giãn cơ hoàn toàn thì phải có trên 92% thụ thể bị chiếm
giữ [14].
Các yếu tố ảnh hƣởng đến dƣợc động học và dƣợc lực học của
rocuronium [4],[14]
- Bệnh gan mật, suy thận làm giảm chuyển hóa và thải trừ của thuốc do
đó kéo dài thời gian tác dụng của thuốc, tăng nguy cơ tồn dư giãn cơ sau mổ.
- Một số thuốc như thuốc mê hô hấp, kháng sinh nhóm aminoglycoside,
magnesium, thuốc chống động kinh làm tăng tác dụng của thuốc.
- Hạ thân nhiệt làm tăng và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc do làm
chậm chuyển hóa và thải từ thuốc.
- Hạ kali máu, tăng magiê máu, hạ canxi máu hay mất nước, toan máu,
suy kiệt nặng đều có thể làm tăng tác dụng của rocuronium.
Tác dụng ngoại ý của rocuronium:
Các thuốc giãn cơ không khử cực nhóm aminosteroid ít giải phóng
histamine. Ngay cả với liều 1,2 mg/kg thì rocuronium cũng phóng thích
histamine không đáng kể. Tuy nhiên, nghiên cứu của Rose [80] đã báo cáo
những trường hợp sốc phản vệ có liên quan đến rocuronium.
Đáp ứng với thuốc giãn cơ cũng thay đổi tương đối nhiều giữa các cá
thể người bệnh. Do đó, để sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc giãn cơ việc theo
dõi độ sâu của giãn cơ là thực sự cần thiết [14].
1.2. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỒI PHỤC GIÃN CƠ
1.2.1. Đánh giá chức năng thần kinh cơ qua các test lâm sàng [14],[55]
Có thể đánh giá sự phục hồi chức năng thần kinh cơ qua các test lâm
sàng như: test mở mắt, test thè lưỡi, test hạ lưỡi, test nhấc đầu và giữ chân
trong 5 giây, test nắm chặt tay, test áp lực âm khi hít vào tối đa. Tuy nhiên các
test trên có nhược điểm là có thể phản ánh sai chức năng thần kinh cơ khi các
dấu hiệu lâm sàng bị lu mờ do ảnh hưởng của các thuốc dùng trong gây mê.
.
.
Ngoài ra, phương pháp này còn phụ thuộc vào kinh nghiệm của người đánh
giá và sự hợp tác của bệnh nhân.
1.2.2. Sử dụng các phƣơng tiện theo dõi [8],[37]
Máy cơ (mechanomyography)
Dùng để đo lường sự co cơ đẳng trường, thường đo ở cơ khép ngón cái
và có tải trọng đặt trước. Đáp ứng kích thích được dẫn truyền theo bộ chuyển
đổi cơ điện. Biên độ tín hiệu điện tương ứng với độ mạnh của sự co cơ.
Máy điện cơ (electromyography)
Máy điện cơ ghi lại tín hiệu điện hoạt động của cơ sau kích thích thần
kinh. Điện hoạt động cơ sẽ nghịch đảo tương ứng với mức độ ức chế thần kinh
cơ.
Máy gia tốc cơ (accelerography, TOF – Watch)
Hình 1.1. Máy TOF – Watch
Nguồn: https://medicines.Org.uk/EMC/medicine/21299/SPC 2015
So với hai loại máy trên thì máy TOF – Watch được sử dụng rộng rãi
trong gây mê hồi sức do bộ gia tốc kế đơn giản và dễ sử dụng hơn đồng thời
do dùng kỹ thuật đo lường sự co cơ đẳng trường nên không phụ thuộc vào tải
trọng đặt trước.
Nguyên lý dựa trên cơ sở định luật Newton: lực được tính bằng khối
lượng nhân gia tốc, trong đó khối lượng cơ là hằng định nên lực được hiển thị
từ co cơ sẽ tỷ lệ thuận với gia tốc của ngón cái sau kích thích thần kinh trụ.
Một cảm biến được gắn vào đốt một ngón tay cái, khi ngón tay cái chuyển
.
- Xem thêm -