Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vinaconex 6...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vinaconex 6

.DOCX
118
1
61

Mô tả:

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bộ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH MAI HUỆ PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN VINACONEX 6 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 LUẬN VÃN THẠC sĩ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn góc rõ ràng TÁC GIẢ LUẬN VẤN ( Ký và ghi rõ họ tên) Mai Huệ Phương MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.............................................5 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN Lưu ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................5 1.1.1.............................................................................................................Khá i niệm và đặc điểm hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..................5 1.1.2.............................................................................................................Phâ n loại vốn lưu động của doanh nghiệp:........................................................8 1.1.3.................................Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp: 9 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP... 10 1.2.1.............................................................................................................Khá i niệm và mục tiêu sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.......................10 1.2.2............................................................................................................. Nội dung hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp..............................11 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ... 15 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp..................................................................................................................... 22 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.........................................................................................28 CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG sử DỤNG VỐN Lưu ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 TRONG THỜI GIAN QUA.........................................29 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỒ PHẦN VINACONEX 6..................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Vinaconex 6.. 29 2.1.2..........Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Vinaconex 6 30 2.1.3..............................Khái quát tình hình tài chính của CTCP Vinaconex 6 33 2.2................................................................................................................ TH ỰC TRẠNG HIỆU QUẢ sử DỤNG VỐN Lưu ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN VINACONEX 6..............................................................................45 2.2.1. Thực.........................................................trạng VLĐ và phân bổ VLĐ 45 2.2.2. Thực nguồn vốn lưu động trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo 47 2.2.3. Thực.......................................trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động 51 2.2.4. Thực...................................................................trạng về vốn bằng tiền 52 2.2.5. Thực..........................................................trạng về vốn tồn kho dự trữ 59 2.2.6. Thực......................................................................trạng về nợ phải thu 62 2.2.7. Thực....................................................trạng về hiệu quả sử dụng VLĐ 66 2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC sử DỤNG VỐN Lưu ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6.......................................................69 2.3.1...........................................................................Những kết quả đạt được: 69 2.3.2................................................................Những hạn chế và nguyên nhân 70 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................73 CHƯƠNG 3: CÁC GIÃI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6..........................................74 3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 TRONG THỜI GIAN TỚI...............................................74 3.1.1...........................................................................Bổi cảnh kinh tế - xã hội 74 3.1.2.........................................Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty 79 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN VINACONEX 6..............................................81 3.2.1.............................................................................................................Tổ chức công tác lập kế hoạch dự báo xác định nhu cầu VLĐ..........................81 3.2.2.............................................................................................................Tổ chức nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động..............................................82 3.2.3...............................................................................Quản lý vốn bằng tiền 83 3.2.4. Quản lý nợ phải thu và các giải pháp đẩy nhanh công tác thu hồi công nợ ..83 3.2.5. Quản lý hàng tồn kho, trong đó chú trọng công tác thanh quyết toán công trình................................................................................................................85 3.2.6 Các biện pháp khác........................................................................................86 3.3.............................................ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...................................................................................................................... 90 3.3.1...........................................................Đối với các ngân hàng thương mại 90 3.3.2.....................................................................................Đối với Nhà nước 91 TIỂU KÉT CHƯƠNG 3......................................................................................... 95 KẾT LUẬN............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................97 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, sơ ĐÒ 1. Danh mục bảng Bảng 2.1: Bảng cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty tại cuối các năm 20132017 ........................................................................................................................ 34 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty tại cuối các năm 2013-2017....................39 Bảng 2.3: Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinaconex 6.... 42 Bảng 2.4: Kết cấu vốn lưu động theo vai trò tại cuối các năm 2013-2017........................46 Bảng 2.5: Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ.......................48 Bảng 2.6: Phân tích nguồn VLĐ tạm thời tại cuối các năm 2013-2017...................50 Bảng 2.7: Bảng cơ cấu và sự biến động của vốn bằng tiền tại cuối các năm 20132017 ........................................................................................................................ 56 Bảng 2.8: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền................................................57 Bảng 2.9: Cơ cấu hàng tồn kho của công ty Vinaconex 6 giai đoạn 2013-2017 Bảng 2.10: Sự biến động hàng tồn kho của công ty các năm 2013-2017..........................60 Bảng 2.11: Tình hình biến động các khoản phải thu ngắn hạn vào cuối các năm 20132017......................................................................................................................... 62 Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá tình hình nợ phải thu các năm 2013-2017 64 Bảng 2.13: Tình hình công nợ tại cuối các năm 2013-2017:......................................................65 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng VLĐ ... 66 Bảng 2.15 :Lãi suất cho vay tại thời điểm cuối năm giai đoạn 2013-2017 ....66 2. Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Vinaconex 6.................................32 3. Danh mục biểu đồ • Biểu đồ 2.1 :Cơ cấu tổng tài sản..............................................................................37 Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn của công ty........................................................................38 Biểu đồ 2.3:Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận củacông ty.....................43 Biểu đồ 2.4: Vốn lưu động của công ty...................................................................48 Biểu đồ 2.5 : Xu hướng biến động quy mô vốn bằng tiền........................................53 DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT TSCĐ : Tài sản cô định TSLĐ VCSH : Tài sản lưu đông : Vốn chủ sở hừu VCĐ : Vốn cố định VLĐ : Vốn lưu động TSDH TSNH : Tài sản dài hạn : Tài sản ngắn hạn NPT DN : Nợ phải trả : Doanh nghiệp NVLĐTX : Nguồn vốn lưu động thường xuyên NVLĐTT : Nguồn vốn lưu động tạm thời BCTC : Báo cáo tài chính DTT : Doanh thu thuần BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh KHCN : Khoa học công nghệ KTXH : Kinh tế xã hội DNNN : Doanh nghiệp nhà nước CTCP : Công ty cổ phần LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, nhất là khi Việt Nam đã và đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam có những bước chuyển mình đáng kể. Sau một thời gian chuyển đổi cơ chế kinh tế mới cho đến nay nước ta đã đạt được một số thành tựu đáng kể và đang từng bước ổn định kinh tế chuẩn bị cho sự phát triển nhảy vọt, tránh nguy cơ tụt hậu bắt kịp với xu hướng phát triển hiện nay trên thể giới. Tuy nhiên, chuyển đổi cơ chế kinh tế cũng đồng nghĩa với việc chấp nhận những khó khăn, thử thách và những cơ hội mới, điều này tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Với môi trường hoạt động thoáng hơn, cạnh tranh gay gắt và tự do hơn đòi hỏi các doanh nghiệp phải gồng mình vượt qua khó khăn, thử thách đồng thời tận dụng mọi cơ hội thì mới có thể tồn tại và phát triển, ngược lại doanh nghiệp sẽ bị đào thải. Chính vì vậy có thể coi kinh tế thị trường là động lực để thúc đẩy các doanh nghiệp luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm khẳng định vai trò và vị trí của mình. Trong số các giải pháp đó, giải pháp về vốn là vấn đề các doanh nghiệp cần phải đặt lên hàng đầu trong quá trình tìm kiếm con đường tồn tại và phát triển của mình. Vốn lưu động là một trong hai bộ phận quan trọng cấu thành nên vốn của doanh nghiệp. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lun động là một thước đo quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nói riêng cũng như hiệu quả của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Công ty cổ phần Vinaconex 6 là một doanh nghiệp xây lắp nên việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động được coi là một vấn đề thời sự đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này tại công ty cổ phần Vinaconex 6 cùng với sự giúp đỡ tận tình của GVHD - TS. Bạch Thị Thanh Hà và các anh chị phòng Tài chính Kế toán của công ty, em xin mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 6”. 2. Tổng quan nghiên cứu 1 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chủ đề được khá nhiều doanh nghiệp, cơ quan quản lý và cá nhân quan tâm. Cho đến nay,khó có thể thống kê hết được những hội thảo khoa học đã được tổ chức, đề tài nghiên cứu dưới dạng luận văn thạc sỹ được nghiên cứu và bảo vệ thành công trong những năm gần đây. Cụ thể, luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu” của tác giả Thạch Thị Ngọc Ánh- Học viện tài chính. Trong luận văn này tác giả đã hệ thống hóa một số vấn đề vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động , từ đó làm nền tảng cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu giai đoạn 2013-2015. Từ việc đánh giá những thành công và hạn chế trong huy động và sử dụng vốn lưu động của Công ty, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vổn lưu động trong thời gian tới. Tuy nhiên, Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu là một công ty đa ngành nghề nên các giải pháp tác giả đưa ra cũng chưa đề cập hết các lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH một thành viên Quang Điện- điện tử” của tác giả Nguyễn Thu Hà- Học viện tài chính. Trong đề tài này, tác giả Nguyễn Thu Hà đã làm sáng tỏ một số vấn đề về vốn lưu động, nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động . Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả của công tác huy động và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH một thành viên Quang điện-điên tử, tác giả đã chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong huy động và sử dụng vốn lưu động tại công ty đó. Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trong những năm tiếp theo. Ngoài các công trình nêu trên còn hàng chục các đề tài khác được thực hiện ở các đơn vị khác nhau, nghiên cứu bảo vệ ở các cơ sở đào tạo khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay đối với Công ty cổ phần Vinaconex 6 chưa có một đề tài nào nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn từ 2013-2017. Đề tài nghiên cứu trong một không gian riêng với thời gian riêng. Do đó, có thể nói đề tài không trùng lặp với công trình bảo vệ trước đó. Chính vì vậy, việc đánh giá thực trạng 2 tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Vinaconex 6 cần được nghiên cứu. 3. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Vinaconex 6, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vổn lưu động. 4. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 6 Các số liệu sử dụng trong luận văn dựa trên các Báo cáo tài chính của công ty năm 2013; 2014; 2015; 2016 và 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng họp các phương pháp: Phân tích - tổng hợp: bài luận phân tích những yếu tố lý thuyết cơ bản, đánh giá xem xét thực tiễn và tổng hợp lại để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. So sánh - đối chiếu: bài luận có sự so sánh số liệu qua các năm để đưa ra những kết luận khách quan về tình hình sử dụng vốn lưu động. Thu thập thông tin: thu thập thông tin trực tiếp của doanh nghiệp và gián tiếp thông qua tài liệu, văn bản. 6. Ý nghĩa khoa học và phạm vi nghiên cứu - về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá cụ thể thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 6 để từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn: 3 Kết cấu luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 6 trong thời gian qua Chương 3,- Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cô phân Vinaconex 6. Trong quá trình thực hiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình của TS. Bạch Thị Thanh Hà và các anh chị nhân viên của Công ty. Nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng thực tế của em còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các cán bộ công ty để bài luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VÈ VÓN Lưu ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ sử DỤNG VÓN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có sự kết họp của ba yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tư liệu lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì không thay đổi hình thái biểu hiện ban đầu, giá trị được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm và chỉ được thu hồi qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, về mặt hiện vật, tư 4 liệu lao động là các tài sản cố định (máy móc, thiết bị, nhà xưởng.. .).về mặt giá trị thì được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đối tượng lao động thì chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch một lần và toàn bộ vào giá trị sản phẩm và được thu hồi toàn bộ khi kểt thúc một chu kỳ kinh doanh. Xét về mặt hình thái hiện vật gọi là các tài sản lưu động (TSLĐ), xét về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp. TSLĐ gồm hai bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. - TSLĐ sản xuất gồm: Vật tư để dự trữ để đảm bảo quá trình sản xuất được tiến hành liên tục như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,... và những vật tư đang trong quá trình cần hoàn thiện như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. - TSLĐ lưu thông: Là những TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông của doanh nghiệp như sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, chi phí trả trước,... Trong quá trình sản xuất, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế chuyển hóa lẫn nhau làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, thường xuyên. Tùy từng điều kiện sản xuất, lĩnh vực kinh doanh mà mồi doanh nghiệp đòi hỏi phải có lượng TSLĐ nhất định để quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục, thường xuyên. Hình thành nên số TSLĐ này, các doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó, số vốn này được gọi là VLĐ của doanh nghiệp.VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau: Đối với doanh nghiệp sản xuất: sự vận động của VLĐ trải qua 3 giai đoạn: T-H-SX-H’-T’ Trong đó: T’= T+AT + Giai đoạn mua sắm dự trữ vật tư: ở giai đoạn này, VLĐ từ hình thái vốn bằng tiền chuyển sang hình thái vật tư dự trữ. 5 + Giai đoạn sản xuất: VLĐ từ hình thái vật tư dự trữ chuyển sang hình thái sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Kết thúc quá trình sản xuất chuyển sang hình thành vốn thành phẩm. + Giai đoạn tiêu thụ: VLĐ từ hình thái sản phẩm hàng hoá chuyển sang hình thành vốn bằng tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại: sự vận động của VLĐ qua 2 giai đoạn: T-H-T’ Trong đó: T’= T + AT + Giai đoạn mua: vốn từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn hàng hoá dự trữ. + Giai đoạn bán: VLĐ từ hình thái hàng hoá dự trữ chuyển sang vốn bằng tiền. Sự vận động của VLĐ từ hình thái ban đầu là vốn bằng tiền chuyển qua các hình thái khác nhau của các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu của nó gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục nên VLĐ tuần hoàn không ngừng, được lặp đi lặp lại có tính chất chu kì và được gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu chuyển không ngừng cho nên trong cùng một lúc thường xuyên có sự tồn tại của các bộ phận VLĐ khác nhau trên các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, VLĐ chuyển hết giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ khi doanh nghiệp thực hiện xong việc tiêu thụ và xác định có doanh thu. Do đó VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Như vậy từ nhừng phân tích trên đây, ta có khái niệm về VLĐ: vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. (TS. Bùi Văn vần, TS.VŨ Văn Ninh, năm 2013, Giáo trình tài chính doanh nghiệp - Học viện Tài chính) 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp 6 - Hình thái biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng trở về hình thái vốn bằng tiền . - Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh - vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh Tại một thời điểm cụ thể vốn được nằm ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp: Để quản lý, sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần thiết phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau: ♦♦♦ Phân loại theo hình thái biểu hiên của vốn lưu động Theo tiêu thức này VLĐ được chia thành vốn vật tư , hàng hóa; vốn bằng tiền và các khoản phải thu: - Vốn về hàng tồn kho: Đe đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một lượng dự trữ vật tư, hàng hóa nhất định, vốn về hàng tồn kho bao gồm nguyên nhiên vật liệu,thành phẩm, công cụ và dụng cụ, sản phẩm dở dang .... - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: + Các khoản phải thu: chủ yếu là khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng trả nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng. + Vốn bằng tiền: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. 7 Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp ❖Phân loai theo vai trò của vốn lưu dông Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất; vốn lưu động trong khâu sản xuất và vốn lưu động trong khâu lưu thông: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: vốn để dự trữ nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, ... nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được thường xuyên, liên tục. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm các khoản: vốn sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước, số vốn này hỗ trợ doanh nghiệp có sản phẩm để liên tục tiến hành hoạt động kinh doanh. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn đẩu tư ngắn hạn về chứng khoán... Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đổi về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp: Căn cứ theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn nguồn VLĐ được chia thành: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời. - Nguồn VLĐ thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết. Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục thì ứng với một quy mô kinh doanh nhất định, thường xuyên phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn luân chuyển như các tài sản dự trừ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định như sau: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp - Giá trị còn lại của TSCĐ và các tài sản dài hạn = TSLĐ - Nợ ngắn hạn Trong đó: 8 Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN = vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc = Tổng tài sản - Nợ ngắn hạn Giá trị còn lại của TSCĐ =Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao lũy kế - Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả phải nộp khác... Mồi doanh nghiệp có cách thức phối họp khác nhau giữa nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung về VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ chức nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất. 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Đó là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Như vậy, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tổi thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ khó khăn, thậm chí bị đình trệ, gián đoạn. Nhưng nếu trên mức cần thiết lại gây nên tình trạng vốn bị ứ đọng, sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả. 1.2.2. Nội dung hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 9 Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế-xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Như vậy, cỏ thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kỉnh tế đảnh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quả trình sản xuất kỉnh doanh với tổng chi phỉ thấp nhất. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vón dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hon từng đồng vốn lưu động làm cho mồi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong một năm). Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhưng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu cơ bản và tổng họp nhất phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn vận động không ngừng. Trong quá trình vận động ấy, vốn lưu động tham gia vào các giai đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh, ở mỗi giai đoạn khác nhau vốn lưu động cũng có sự ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của giai đoạn đó. Như vậy có thể khẳng định vốn lưu động có vai trò rất quan trọng đổi với giai đoạn sản xuất kinh doanh và là nhân tố tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích 1 0 hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng trong công tác sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình sử dụng vốn nghiên cứu những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng vốn lưu động. Trên cơ sở đó, đề ra những biện pháp khắc phục những nhân tố ảnh hưởng xấu, phát huy những nhân tố thuận lợi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu sộng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Doanh nghiệp muốn có lợi nhuận và sự phát triển trong tương lai thì không chỉ cần hiểu rõ vai trò của vốn lưu động, xây dựng chính sách quản lý mà còn phải biết sử dụng nguồn vốn lưu động sao cho có hiệu quả để mang lại giá trị hợp lí cho doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. (Đồng chủ biên : PGS.TS Vũ Duy Hào, ThS. Trần Minh Tuấn, năm 2016, Giáo trình tài chính doanh nghiệp - Đại học kinh tế quốc dân) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp biết sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng vốn lưu động bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động Tóm lại hiệu quả vốn lưu động không thể được đánh giá tách rời quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hay chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Một kế hoạch sử dụng vốn lưu động hợp lý, có hiệu quả, tận dụng được cơ hội kinh doanh, tạo tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, phát triển và kiểm soát chặt chẽ, thu hồi 1 1 các khoản nợ của khách hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá trị lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong hiện tại và tương lai. Ý nghĩa: Mồi một doanh nghiệp có một tiềm lực tài chính khác nhau với quy mô khác nhau nhưng có thể khẳng định không có năng lực tài chính nào là vô hạn. Mỗi một đồng vốn bỏ ra là sự cân nhắc, đánh giá các phương án sử dụng, đầu tư sao cho kiếm được lợi nhuận. Chính vì vậy mà việc sử dụng đồng vốn lưu động có hiệu quả lại càng trở nên quan trọng. Bắt đầu từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn vào nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu chính của các doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí nhằm làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Muốn đạt được điều này thì doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn một cách cụ thể, chính xác. Mà việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một thành phần quan trọng trong kế hoạch đó. Xuất phát từ chính vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp hiện nay. vốn lưu động luôn xuất hiện trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ khâu chuẩn bị, dự trữ hàng hóa để đảm bảo cho nguồn cung sản xuất ổn định, giữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. Đến giai đoạn lưu thông hàng hóa thành phẩm nhằm cung ứng đầy đủ và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bất cứ khi nào. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp cho thời gian thu hồi vốn sẽ được rút ngắn và liên tục để đảm bảo nhu cầu tài chính cho doanh nghiệp khi có những nhu cầu đột xuất. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, rút ngắn thời gian thu hồi vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trừ, sản xuất và lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động khách hàng chiếm dụng. Mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh ổn định thậm chí có thể mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, đầu tư vào các lĩnh vực mới để sinh lời. 1 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng