.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÙNG XUÂN ĐỒNG
GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA
THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH
TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÙNG XUÂN ĐỒNG
GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA
THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH
TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Mã số: 60720140
GVHD: TS.BS. ĐINH HIẾU NHÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Phùng Xuân Đồng
.
.
BẢNG VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
ADP
Adenosine diphosphate
ATP
Adenosine triphosphate
BNP
Brain natriuretic peptide
BMI
Body mass index
CRP
C creative proteine
ESC
European Society of Cardiology
Tiếng Việt
Chỉ số khối cơ thể
Hội tim mạch Châu
Âu
EGF
Endothelial growth factor
Yếu tố phát triển
nội mô
GFR
Glomerular filtration rate
GMP
Guanidine monophosphate
GP
Glycoproteine
GRACE
Global Registry of Acute Coronary
Events
HbA1C
Hemoglobin A1 C
HDL
High density lipoprotein
HMWK
High-molecular-weight kininogen
Ig
Immunoglobulin
KDIGO
Kidney disease improving global
.
Độ lọc cầu thận
.
outcomes
Khoảng tin cậy
KTC
LDL
Low density lipoprotein
MPV
Mean platelet volume
Thể tích tiểu cầu
trung bình
MPV/TC
Mean platelet volume/ tiểu cầu
Thể tích tiểu cầu
trung bình/số lượng
tiểu cầu
Nhồi máu cơ tim.
NMCT
PAI-1
Plasminogen activator inhibitor-1
PCI
Percutanuos coronay intervention
Can thiệp động
mạch vành qua da
PDCI
Platelet-derived collagenase inhibitor
PDGF
Platelet-derived growth factor
PECAM-1
Platelet–endothelial cell adhesion
molecule-1
Yếu tố 4 tiểu cầu
PF4
Platelet factor 4
PSGL-1
P-selectin glycoprotein ligand-1
TAX2
Thromboxane A2
TGF-β
Transforming growth factor-β
TSP
Thrombospondin
.
.
VEGF/VPF
Vascular endothelial growth
Yếu tố phát triển
factor/vascular permeability factor
nội mô/ Yếu tố
thấm mạch máu
VWF
von Willebrand factor
Yếu tố von
Willebrand
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 :Chất chứa trong hạt đặc. ...................................................................... 9
Bảng 2.2: Các hạt chứa trong hạt α. ................................................................... 10
Bảng 3.3. Các đặc điểm về tuổi và chỉ số khối cơ thể của dân số nghiên cứu. .. 46
Bảng 3.4. Các đặc điểm về tiền căn bệnh lý dân số nghiên cứu. ....................... 47
Bảng 3.5. Các xét nghiệm trong nghiên cứu. ..................................................... 49
Bảng 3.6. Tần suất các biến chứng trong nghiên cứu......................................... 51
Bảng 3.7. Phân bố biến chứng trong thời gian nằm viện và trong thời gian
nghiên cứu. .......................................................................................................... 52
Bảng 3.8. Sự thay đổi của thể tích tiểu cầu trung bình trong dân số nghiên
cứu. ...................................................................................................................... 52
Bảng 3.9. So sánh các giá trị về tuổi và chỉ số khối cơ thể theo các chỉ số thể
tiểu cầu trung bình. .............................................................................................. 53
Bảng 3.10. So sánh MPV và các yếu tố nguy cơ tim mạch .............................. 54
Bảng 3.12. So sánh các giá trị về tuổi và chỉ số khối cơ thể theo các chỉ số tỷ
số MPV/TC. ........................................................................................................ 55
Bảng 3.13: So sánh MPV/TC với các yếu tố nguy cơ tim mạch ....................... 56
Bảng 3.14. So sánh nhóm bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên và
nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên theo các chỉ số thể tích tiểu cầu trung
bình ...................................................................................................................... 57
Bảng 3.15. So sánh nhóm bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên và
nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên theo các chỉ số tỷ số MPV/TC. .......... 58
Bảng 3.16. So sánh các chỉ số xét nghiệm theo các trị số của thể tích tiểu cầu
trung bình. ........................................................................................................... 59
.
.
Bảng 3.17 . So sánh MPV với các biến chứng trong thời gian nằm viện .......... 60
Bảng 3. 18. So sánh MPV/TC với các biến chứng trong thời gian nằm viện .... 61
Bảng 3.19. So sánh MPV với các biến chứng trong thời gian nghiên cứu ........ 62
Bảng 3.20. So sánh MPV/TC với các biến chứng trong thời gian nghiên cứu .. 62
Bảng 4.21. So sánh về giới tính trong các nghiên cứu. ...................................... 64
Bảng 4.22. So sánh tỷ lệ các yếu tố tiền căn trong các nghiên cứu.................... 67
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Tiểu cầu kích hoạt tạo nút chặn tiểu...................................................... 12
Hình 2: Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu ngoại sinh . ....................... 13
Hình 3: Tiểu cầu tham gia vào đông máu nội sinh ............................................ 14
Hình 4: Vai trò của tiểu cầu trong sự đông máu, cầm máu, viêm và lành vết
thương.................................................................................................................. 15
Hình 5: Mô phỏng tiểu cầu kích thích xơ vữa động mạch. ............................... 18
LƯU ĐỒ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 40
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
BẢNG VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
I. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ 3
II. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ........................................................................ 4
1.2. THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH .................................................... 7
1.3. THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH TRONG BỆNH LÝ ĐỘNG
MẠCH VÀNH ................................................................................................ 17
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG
BÌNH. .............................................................................................................. 29
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH
TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP .............................................................. 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 36
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 37
2.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ..................................... 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................... 46
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU .................................................... 46
3.2. PHÂN BỐ THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH VÀ MPV/TC
TRONG DÂN SỐ NGHIÊN CỨU. ................................................................ 52
3.3. TỶ SỐ THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH/SỐ LƯỢNG TẾ BÀO
TIỂU CẦU ...................................................................................................... 55
3.4. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN VÀ NHỒI MÁU CƠ
TIM CẤP KHÔNG CÓ ST CHÊNH LÊN VỚI CÁC MỨC MPV VÀ CÁC
MỨC MPV/TC................................................................................................ 57
3.5. LIÊN QUAN CÁC MỨC MPV VÀ CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM ....... 58
.
.
3.6. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC BIẾN CHỨNG VỚI MPV VÀ MPV/TC.
......................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 63
4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................... 63
4.2. ĐẶC ĐIỂM NHỒI MÁU CƠ TIM .......................................................... 75
4.3 THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH VÀ MPV/TC............................. 75
4.4. LIÊN QUAN MPV VÀ MPV/TC VỚI CÁC BIẾN CHỨNG TRONG
THỜI GIAN NẰM VIỆN ............................................................................... 86
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 92
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 92
5.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 93
5.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Y ĐỨC ĐH Y DƯỢC TP.HCM
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN
XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
PHỤ LỤC : PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiểu cầu là một yếu tố liên quan đến sang thương xơ vữa động mạch, mất
ổn định của mảng xơ vữa và tạo huyết khối [21]. Khi mảng xơ vữa động mạch
vành bị nứt vỡ, tiểu cầu được hoạt hóa, nhiều enzyme, thụ thể được biểu lộ và
cuối cùng tạo cục huyết khối trong lòng mạch. Thể tích tiểu cầu lớn hơn thì sự
chuyển hóa và tổng hợp enzyme cũng nhiều hơn, tạo cục máu đông nhiều hơn
nên ảnh hưởng nhiều đến điều trị thuốc kháng tiểu cầu và kết cục của bệnh
nhân. Kích thước tiểu cầu lớn hơn sẽ chứa nhiều tiền chất đông máu và các
yếu tố tham gia vào quá trình xơ vữa mạch máu hơn, gồm thromboxane A2 và
B2, P-selectin và biểu lộ nhiều hơn thụ thể glycoprotein IIb/IIIa. Chúng cũng
tăng tiết yếu tố 4-tiểu cầu và yếu tố phát triển từ tiểu cầu. Trên lâm sàng để
đánh giá kích thước tiểu cầu dựa vào đo thể tích tiểu cầu trung bình (MPV),
hay tỷ số MPV/TC, đây là một yếu tố dễ dàng có được trong công thức máu
thông thường. Tiểu cầu lớn hơn cũng là yếu tố độc lập dự hậu xấu cho điều trị
kháng tiểu cầu kép [16]. Do đó, thể tích tiểu cầu trung bình (MPV) hay
MPV/TC là yếu tố dự hậu cho nhiều bệnh lý tim mạch như rung nhĩ, đột quỵ,
bệnh động mạch vành.
Trong hội chứng vành cấp đã có nhiều công trình nghiên cứu chứng tỏ
MPV tăng và có ý nghĩa dự hậu của bệnh [74], [49], [31],[78],[93], [69], [58].
Theo Dogan A [3] thể tích tiểu cầu cao làm cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim bị
tái nhồi máu, nhập viện nhiều hơn và tử suất cao hơn. Tuy nhiên, có một số
nghiên cứu khác cho thấy thể tích tiểu cầu trung bình không có ý nghĩa dự
hậu các biến cố của nhồi máu cơ tim cấp trong thời gian nằm viện [15] cũng
như theo dõi [18]. Mặc khác, thể tích tiểu cầu trung bình là chỉ số có sẵn trong
xét nghiệm công thức máu thường quy, thuận tiện, đơn giản dễ đánh giá và ít
1
.
.
tốn kém. Với lý do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Giá trị tiên lượng
ngắn hạn của thể tích tiểu cầu trung bình trong nhồi máu cơ tim cấp”.
2
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
I. Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát giá trị thể tích tiểu cầu trung bình trên bệnh nhân nhồi máu cơ
tim cấp.
II. Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định thể tích tiểu cầu trung bình trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim
cấp có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên.
2. Khảo sát giá trị tiên lượng ngắn hạn của thể tích tiểu cầu trung bình
trong nhồi máu cơ tim cấp.
3
.
.
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
1.1.1. Khái niệm:
Theo định nghĩa toàn cầu lần thứ ba về nhồi máu cơ tim cấp [86].
Tiêu chuẩn cho nhồi máu cơ tim cấp.
Thuật ngữ nhồi máu cơ tim cấp được dùng khi có bằng chứng của hoại
tử cơ tim trong bối cảnh lâm sàng phù hợp thiếu máu cơ tim cấp. Khi có bất
kỳ một trong những tiêu chuẩn sau đây sẽ xác định chẩn đoán nhồi máu cơ
tim cấp:
(1) Xác định có tăng và/hoặc giảm giá trị chất chỉ điểm sinh học [thích
hợp nên sử dụng men troponin của tim (cTn – cardiac troponin) với ít nhất có
một giá trị đạt mức 99% bách phân vị của giới hạn trên dựa theo tham chiếu]
và kèm theo ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau:
- Triệu chứng cơ năng của thiếu máu cơ tim.
- Biến đổi ST-T rõ mới xuất hiện (hoặc xem như mới), hoặc block nhánh
trái mới phát hiện.
- Xuất hiện của sóng Q bệnh lý trên điện tâm đồ.
Bằng chứng về sự mới mất hình ảnh cơ tim còn sống hoặc mới rối loạn
vận động vùng.
- Xác định có huyết khối trong mạch vành bằng chụp mạch vành hoặc
mổ tử thi.
(2) Đột tử với các triệu chứng nghi ngờ thiếu máu cơ tim và có dấu thiếu
máu cơ tim mới trên điện tâm đồ hoặc block nhánh trái mới xuất hiện, nhưng
tử vong xảy ra trước khi lấy được mẫu chất chỉ điểm sinh học, hoặc trước khi
giá trị chất chỉ điểm sinh học tăng.
4
.
.
(3) Nhồi máu cơ tim do can thiệp mạch vành qua da (PCI) được định
nghĩa đồng thuận khi có tăng giá trị của cTn (>5 lần 99% bách phân vị của
giới hạn trên) ở các bệnh nhân có giá trị nền bình thường (≤ 99% bách phân vị
của giới hạn trên) hoặc có sự tăng giá trị của cTn >20% nếu giá trị nền đã
tăng và ổn định hoặc đang giảm. Ngoài ra, cần phải có một trong những điều
kiện sau (i) triệu chứng nghi ngờ thiếu máu cơ tim hoặc (ii) dấu thiếu máu cục
bộ cơ tim mới trên điện tâm đồ hoặc (iii) kết quả chụp mạch vành phù hợp với
tai biến của thủ thuật hoặc (iv) bằng chứng hình ảnh học cho thấy mới mất
hình ảnh cơ tim sống còn hoặc rối loạn vận động vùng mới xuất hiện.
(4) Nhồi máu cơ tim do huyết khối trong stent khi được xác định bằng
chụp mạch vành hoặc mổ tử thi trong bệnh cảnh thiếu máu cơ tim kèm theo
tăng hoặc giảm chất chỉ điểm sinh học với ít nhất một giá trị đạt trên mức
99% bách phân vị của giới hạn trên.
(5) Nhồi máu cơ tim do mổ bắc cầu mạch vành được định nghĩa đồng
thuận bằng sự tăng giá trị của cTn (>10 lần 99% bách phân vị của giới hạn
trên) ở các bệnh nhân có mức giá trị nền bình thường (≤ 99% bách phân vị
của giới hạn trên). Ngoài ra, cần phải có một trong những điều kiện sau (i)
sóng Q bệnh lý hoặc blốc nhánh trái mới xuất hiện, hoặc (ii) bằng chứng chụp
mạch vành cho thấy có tắc nghẽn của cầu nối hoặc tắc mới của mạch vành
hoặc (iii) bằng chứng hình ảnh học cho thấy mới mất hình ảnh cơ tim sống
còn hoặc mới có rối loạn vận động vùng.
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành
- Tuổi.
- Giới.
- Rối loạn lipid máu.
- Béo phì, ít vận động.
- Đái tháo đường.
5
.
.
- Tăng huyết áp.
- Hút thuốc lá.
- Stress.
1.1.3. Các yếu tố tiên lượng.
Trong nhồi máu cơ tim cấp có nhiều yếu tố giúp tiên lượng tình trạng
bệnh của bệnh nhân:
- Các yếu tố nguy cơ.
- Vùng nhồi máu trên điện tâm đồ.
- Men tim troponin.
- BNP và NT -BNP.
- Đường huyết.
- Rối loạn chức năng thất.
- CRP.
- Thang điểm TIMI cho NMCT cấp không ST chênh.
- Thang điểm GRACE.
…
Gần đây, người ta đề cập nhiều đến vai trò của tiểu cầu trong nhồi máu
cơ tim và tiên lượng bệnh nhân, trong đó thể tích tiểu cầu trung bình cũng là
yếu tố đóng vai trò quan trọng tiên lượng. Do tiểu cầu đóng vai trò quan trọng
trong cơ chế bệnh sinh của nhồi máu cơ tim cấp. Tiểu cầu tham gia vào quá
trình hình thành mảng xơ vữa trong lòng động mạch. Khi mảng xơ vữa trong
lòng động mạch vành vỡ, để lộ lớp collagen bên dưới, gây hoạt hóa tiểu cầu.
Tiểu cầu gắn kết với collagen và von Willebrand thông qua các thụ thể
glycoprotein (GP) Ib/V/IX của tiểu cầu. Sau khi gắn kết tiểu cầu gia tăng
chuyển hóa nội bào, tiểu cầu thay đổi thành dạng có ái lực gắn kết cao, hoạt
hóa tiểu cầu, phóng thích nhiều hóa chất trung gian thu hút những tế bào tiểu
cầu khác và bạch cầu [30]. Tiểu cầu có kích thước lớn sẽ phóng thích nhiều
6
.
.
chất trung gian hơn [47] . Arachidonate, được phóng thích từ tiểu cầu, dưới sự
kích thích của collagen, thrombin, ADP và 5-HT, thúc đẩy tổng hợp
Thromboxane A2. Thromboxane A2 không chỉ thúc đẩy kết tập tiểu cầu mà
còn góp phần gây co mạch [45]. Tiểu cầu được hoạt hóa bởi những yếu tố
hoạt hóa gồm thromboxane A2 (TXA2), adenosine diphosphate (ADP),
serotonin, epinephrine và thrombin. Từ đó, tiểu cầu thay đổi hình dạng, biểu
lộ nhiều yếu tố tiền viêm và các yếu tố tiền đông máu. Cuối cùng là chuyển
đổi thụ thể GP IIb/IIIa của tiểu cầu sang dạng hoạt động, đây là thụ thể trung
gian chính cho quá trình ngưng tập tiểu cầu. Thụ thể GP IIb/IIIa được hoạt
hóa sẽ gắn với fibrinogen và von Willebrand gây ngưng tập tiểu cầu và tạo
cục huyết khối tiểu cầu-tiểu cầu [30]. Song song với quá trình ngưng tập tiểu
cầu khi có vết nứt, vỡ trong lòng mạch máu thì các yếu tố đông máu được
hoạt hóa, tham gia vào quá trình tạo cục máu đông trong lòng mạch. Thể tích
tiểu cầu lớn hơn, khi được hoạt hóa sẽ phóng thích nhiều chất trung gian tham
gia vào quá trình ngưng tập tiểu cầu [62]. Thể tích tiểu cầu trung bình là
phương tiện rẻ tiền, thuận tiện, có thể thực hiện ở nhiều nơi. Đã có nhiều công
trình nghiên cứu chứng minh vai trò thể tích tiểu cầu trung bình trong dự hậu
của nhồi máu cơ tim [74],[26],[49].
1.2. THỂ TÍCH TIỂU CẦU TRUNG BÌNH
1.2.1. Đại cương về tiểu cầu
Tiểu cầu là một thành phần của máu, chúng đóng vai trò quan trọng cầm
máu. Chúng được nghiên cứu lần đầu tiên bởi Bizzozero năm 1881–1882
[26]. Tiểu cầu là tế bào máu dạng đĩa nhỏ có đường kính từ 1 đến 4 micromet.
Chúng được tạo ra từ tế bào mẫu tiểu cầu, đây là loại tế bào lớn từ dòng tạo
máu nguyên thủy. Tiểu cầu có thể vặn xoắn xuyên qua các mao mạch. Số
lượng tiểu cầu từ 150.000-300.000/microliter. Tiểu cầu có nhiều chức năng
của một tế bào bình thường, thậm chí chúng không có nhân và không thể sinh
7
.
.
sản, cấu trúc bào tương bên trong là các yếu tố giúp tiểu cầu hoạt động như là
(a) phân tử actin và myosin tương tự như những phân tử co thắt giống như ở
tế bào cơ, còn có những protein co thắt như thrombosthenin, mà nó có thể
giúp tiểu cầu co thắt; (b) phần còn lại của tiểu cầu là lưới nội bào và bộ máy
Golgi, nơi tổng hợp rất nhiều enzyme và chứa khối lượng canxi; (c) ty thể và
hệ thống enzyme mà từ đó có khả năng tạo adenosine triphosphate (ATP) và
adenosine diphosphate (ADP); (d) hệ thống enzyme để tổng hợp
prostaglandin, một loại hocmon gây tác động đến nhiều mạch máu và mô tại
chỗ; (e) một protein quan trọng gọi là yếu tố ổn định fibrin; (f) yếu tố phát
triển, một yếu tố có tác động đến sự phát triển của nội mô mạch máu, tế bào
cơ trơn mạch máu và nguyên bào sợi, đây là yếu tố vai trò quan trọng trong
sửa chữa tổn thương mạch máu. Màng của tiểu cầu cũng quan trọng. Trên bề
mặt của màng được bao phủ bởi những phân tử glycoprotein mà bình thường
nó bị ngăn không cho tiểu cầu kết dính vào nội mạc và chỉ gây dính vào vùng
tổn thương của mạch máu, đặc biệt dính vào tế bào nội mạc tổn thương và
collagen ở trong mạch máu. Thêm vào đó màng tiểu cầu chứa lượng lớn
phospholipid mà nó hoạt hóa nhiều giai đoạn trong tiến trình đông máu [38].
Thời gian tồn tại tiểu cầu 7-10 ngày. Sau đó chúng bị loại khỏi tuần hoàn bởi
đại thực bào, mà phần lớn đại thực bào tại lách.
Hệ thống ống nối bề mặt.
- Màng bào tương có các hệ thống nối từ bề mặt với bào tương bên
trong. Chúng chứa các protein ổn định nội mô.
Hệ thống ống đặc.
- Song song và gần với các ống nối bề mặt là hệ thống ống đặc, một phần
của hệ thống lưới nội mô. Hệ thống ống đặc chứa Ca2+ và các enzyme hỗ trợ
tiểu cầu hoạt hóa. Các enzyme này gồm phospholipase A2, cyclooxygenase
8
.
.
và thromboxane synthetase, mà chúng hỗ trợ eicosanoid tổng hợp
thromboxane A2. Cyclooxygenase là enzyme bị bất hoạt bởi aspirin.
Các hạt tiểu cầu: hạt α, hạt đặc và Lysosome.
- Có từ 50- 80 hạt α mỗi tiểu cầu. Hạt α chứa đầy các protein, một số
tổng hợp nội bào, một số tổng hợp từ tế bào khổng lồ. Khi tiểu cầu trở nên
hoạt hóa, hạt α hòa màng với hệ thống ống nối bề mặt, những chất chứa bên
trong được ra ngoài để hỗ trợ tiểu cầu kết dính, ngưng tập và đông máu.
- Có 2-7 hạt đặc trên tiểu cầu, chúng cũng gọi là thể đặc. Các phân tử
nhỏ được sản xuất ở nội bào và chứa trong thể đặc.
- Tiểu cầu có vài lysosome, tương tự như bạch cầu trung tính, đường
kính khoảng 300nm. Lysosome có thể tiêu hóa các chất ở thành mạch tổn
thương và các mãnh vỡ.
Bảng 2.1 :Chất chứa trong hạt đặc.
Phân tử
ADP
Ghi chú
Không chuyển hóa, hỗ trợ kết tập tiểu cầu bằng cách
kết hợp ADP với thụ thể P2Y1, P2Y12
ATP
Serotonin
Ca2+ and Mg2+
Chức năng không rõ, phóng thích khi tiểu cầu hoạt hóa.
Chất vận mạch, kết hợp nội mô và màng tế bào.
Ion hóa trị 2 hỗ trợ hoạt hóa tiểu cầu và đông máu.
Từ viết tắt: ADP: Adenosine diphosphate; ATP: adenosine triphosphate
9
.
- Xem thêm -