Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giá trị của xét nghiệm định lượng hs troponin i bằng hệ thống architech i2000sr ...

Tài liệu Giá trị của xét nghiệm định lượng hs troponin i bằng hệ thống architech i2000sr trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tại khoa sinh hóa bệnh viện chợ rẫy

.PDF
103
1
68

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN VIỆT THIỀU GIÁ TRỊ CỦA XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG HS-TROPONIN I BẰNG HỆ THỐNG ARCHITECH i2000SR TRONG CHẨN ĐOÁN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI KHOA SINH HÓA BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 . . BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN VIỆT THIỀU GIÁ TRỊ CỦA XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG HS-TROPONIN I BẰNG HỆ THỐNG ARCHITECH i2000SR TRONG CHẨN ĐOÁN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI KHOA SINH HÓA BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Chuyên ngành: XÉT NGHIỆM Y HỌC Mã số: 8720601 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.BS LÊ XUÂN TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 . . . . LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.BS Lê Xuân Trường, người hướng dẫn khoa học, luôn giúp đỡ và tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS.BS Vũ Quang Huy trưởng bộ môn Xét nghiệm, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh đã luôn nhắc nhở và theo sát trong quá trình hoàn thành quyển luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô bộ môn Sinh hoá, khoa Điều dưỡng Kỹ Thuật Y học – Bộ môn Xét nghiệm, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, nơi đã đào tạo và dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, Lãnh Đạo và tập thể khoa Sinh hoá bệnh viện Chợ Rẫy, các bạn bè đồng nghiệp đã hết lòng tạo điều kiện giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2019 NGUYỄN VIỆT THIỀU . . MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v DANH MỤC THUẬT NGỮ VIỆT – ANH ...................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... xi ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. Khái niệm về xác nhận phương pháp.......................................................... 4 1.2. Tiêu chuẩn chất lượng xét nghiệm .............................................................. 4 1.3. Hướng dẫn của CLSI .................................................................................... 5 1.4. Quy trình xác nhận ....................................................................................... 5 1.4.1. Độ chụm ...................................................................................................... 6 1.4.2. Độ đúng ....................................................................................................... 7 1.4.3. Giới hạn phát hiện ...................................................................................... 7 1.4.4. Tính tuyến tính ......................................................................................... 10 1.4.5. Tính độ không đảm bảo đo...................................................................... 12 1.5. So sánh kỹ thuật giữa 2 quy trình đo lường ............................................. 16 1.6. Tổng quan về troponin................................................................................ 18 1.7. Tổng quan về nhồi máu cơ tim cấp ........................................................... 21 1.8. Một số nghiên cứu về xác nhận giá trị hs-troponin I ............................... 27 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 31 2.1. Đối tượng ...................................................................................................... 31 2.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu .................................................................................. 31 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................... 31 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................. 31 2.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 31 2.5.1.Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 32 . i. 2.5.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu ............................................................................... 32 2.5.3. Định nghĩa biến số nghiên cứu ................................................................ 32 2.5.4. Cách thực hiện .......................................................................................... 32 2.5.5. Lưu đồ nghiên cứu ................................................................................... 43 2.5.6. Kỹ thuật định lượng hs-troponin I và troponin I ultra ........................ 45 2.5.7. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ......................................................... 50 2.5.8. Thống kê .................................................................................................... 50 2.5.9. Xử lý thống kê và phân tích số liệu ......................................................... 51 2.6. Vấn đề về y đức ........................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 53 3.1. Xác nhận giá trị sử dụng ............................................................................ 53 3.1.1. Xác nhận độ chụm .................................................................................... 53 3.1.2. Xác nhận độ đúng..................................................................................... 56 3.1.3. Xác nhận LoB, LoD, LoQ ........................................................................ 58 3.1.4. Kết quả xác nhận tuyến tính ................................................................... 61 3.2. So sánh kỹ thuật hs-troponin I và troponin I Ultra ................................. 66 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 71 4.1. Bàn về xác nhận phương pháp xét nghiệm ............................................... 71 4.2. So sánh 2 kỹ thuật đo .................................................................................. 78 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... I PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... VI PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... VII . . LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu trích dẫn, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận văn NGUYỄN VIỆT THIỀU . . DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA AOAC ASTM BN CI CLIA CLSI CMIA CRM cTnI CV DF EDTA IFCC IQC ISO LoB LoD LoQ MS MU NMCT PI QC RCF RLU SD sR SS sWL TCVN TEa TnC TV Analysis of variance Association of Official Analytical Chemists American Society for Testing of Materials Bệnh nhân Confidence interval Clinical Laboratory Improvement Amendments Clinical and Laboratory Standards Institute Chemiluminescent microparticle immunoassay Certification Reference Material cardiac Troponin I Coefficient of Variation Degress of freedom EthylenDiaminTetraaceticAcid International Federation of Clinical Chemistry Internal Quality Control International Standard Organization Limit of Blank Limit of Detection Limit of Quantitation Mean square Measurement Uncertainty Nhồi máu cơ tim Package insert Quality Control Relative Centrifugal Force Relative Light Unit Standards Deviation Use estimate for repeatability Sum of square Use estimate for within-laboratory imprecision Tiêu chuẩn Việt Nam Total Allowable Error Troponin C Target value . i. VB VW σR σW Variance between runs Variance within run Manufacturer’s claim for repeatability Manufacturer’s claim for within-laboratory imprecision . .i DANH MỤC THUẬT NGỮ VIỆT – ANH Phân tích phương sai Hiệp hôi phép thử Mỹ Hiệp hôi các nhà hoá phân tích Vật liệu tham chiếu được chứng nhận Viện tiêu chuẩn xét nghiệm lâm sàng Quy định cải tiến phòng xét nghiệm lâm sàng Hệ số biến thiên Khoảng tin cậy Bậc tự do Kiểm soát chất lượng nội bộ Analysis of variance American Society for Testing of Materials Association of Official Analytical Chemists Certification Reference Material Clinical and Laboratory Standards Institute Clinical Laboratory Improvement Amendments Coefficient of Variation Confidence interval Degress of freedom Internal Quality Control Liên đoàn quốc tế về hoá học y học và International Federation of Clinical Chemistry y học phòng thí nghiệm International Standard Organization Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế Limit of Detection Giới hạn phát hiện Limit of Blank Giới hạn trắng Limit of Quantitation Giới hạn định lượng Tuyên bố của nhà sản xuất cho độ lặp Manufacturer’s claim for repeatability lại Tuyên bố của nhà sản xuất cho độ Manufacturer’s claim for within-laboratory không chính xác trong phòng xét imprecision nghiệm Measurement Uncertainty Độ không đảm bảo đo Quality Control Kiểm soát chất lượng Relative Light Unit Đơn vị ánh sáng tương đối Standards Deviation Độ lệch chuẩn Sum of square Tổng bình phương Target value Giá trị đích Total Allowable Error Tổng sai số cho phép Ước tính độ lặp lại của người sử dụng Use estimate for repeatability Use estimate for within-laboratory Ước tính độ không chính xác trong phòng xét nghiệm của người sử dụng imprecision Variance between runs Biến thiên giữa các lần chạy Variance within run Biến thiên trong lần chạy . ii. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả giới hạn cho tỷ lệ quan sát.............................................................9 Bảng 1.2. Bảng tóm tắt kỹ thuật so sánh quy trình đo lường ....................................18 Bảng 2.1. Yếu tố Grubb's phát hiện giá trị ngoại lai .................................................34 Bảng 2.2. Tóm tắt one way ANOVA ........................................................................34 Bảng 2.3. Cách pha loãng mẫu tuyến tính ................................................................41 Bảng 2.4. Kết quả sau khi pha loãng.........................................................................41 Bảng 2.5. Giá trị giới hạn IQC của high sensitivity troponin I .................................49 Bảng 2.6. Giá trị giới hạn IQC của troponin I ultra .................................................49 Bảng 2.7. Đặc điểm phân tích của thử nghiệm cTn ..................................................50 Bảng 2.8. Bảng so sánh kỹ thuật hs-troponin I và troponin I ultra ...........................51 Bảng 3.1. Bảng thu thập số liệu độ chụm .................................................................53 Bảng 3.2. Bảng thống kê và giá trị ngoại lai .............................................................54 Bảng 3.3. Bảng kết quả ANOVA và ước tính độ không chính xác ..........................54 Bảng 3.4. Bảng tuyên bố của nhà sản xuất về độ không chính xác ..........................55 Bảng 3.5. Kết quả xác nhận độ chụm .......................................................................55 Bảng 3.6. Bảng thu thập số liệu độ đúng ..................................................................56 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá độ đúng .........................................................................57 Bảng 3.8. Bảng thu thập số liệu xác nhận LoB .........................................................58 Bảng 3.9. Bảng thu thập số liệu xác nhận LoD.........................................................59 Bảng 3.10. Bảng thu thập số liệu xác nhận LoQ.......................................................60 Bảng 3.11. Bảng thu thập số liệu tuyến tính .............................................................61 Bảng 3.12. Bảng thu thập số liệu độ không đảm bảo đo mức thấp...........................62 Bảng 3.13. Bảng phân tích ANOVA mức thấp .........................................................63 Bảng 3.14. Bảng thu thập số liệu độ không đảm bảo đo mức trung bình .................64 Bảng 3.15. Bảng phân tích ANOVA mức trung bình ...............................................65 Bảng 3.16. Bảng kết quả ANOVA và ước tính độ không chính xác ........................65 Bảng 3.18. Bảng kết quả so sánh hs-troponin I và troponin I ultra ..........................66 . . Bảng 3.19. Khoảng đo hs-troponin I và troponin I ultra và phương trình Passing&Bablok ........................................................................................................68 Bảng 3.20. Khoảng đo hs-troponin I và troponin I ultra và Mean, giới hạn tương đồng ...........................................................................................................................69 Bảng 4.1. So sánh độ chụm của hs-troponin I ..........................................................72 Bảng 4.2. Giới hạn phát hiện của hs troponin I ........................................................75 Bảng 4.3. Kết quả phân tích hồi quy .........................................................................76 Bảng 4.4. Đặc tính kỹ thuật của hs-troponin I và troponin I ultra ............................80 . . DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ Passing&Bablok ......................................................................68 Biểu đồ 3.2. Đồ thị khác biệt.....................................................................................68 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ Bland-Altman ..........................................................................69 . i. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các định dạng được báo cáo với giới hạn khả năng phát hiện .................10 Hình 1.2: Cấu trúc troponin I, phức hợp actin - myosin ...........................................20 Hình 1.3: Quá trình phát hiện các dấu ấn sinh học tim .............................................25 Hình 1.4: Hoá sinh lâm sàng bệnh lý mạch vành cấp ...............................................27 Hình 2.1: Tóm tắt phản ứng kỹ thuật CMIA .............................................................45 Hình 2.2: Tóm tắt phản ứng kỹ thuật hoá phát quang trực tiếp bước 1 ....................46 Hình 2.3: Tóm tắt phản ứng kỹ thuật hoá phát quang trực tiếp bước 2 ....................47 Hình 2.4: Tóm tắt phản ứng kỹ thuật hoá phát quang trực tiếp bước 3 ...................47 Hình 2.5: Tóm tắt phản ứng kỹ thuật hoá phát quang trực tiếp bước 4 ....................48 Hình 2.6: Vị trí các epitopes của các kháng thể bắt giữ và kháng thể phát hiện cho các xét nghiệm miễn dịch troponin tim ....................................................................50 Hình 3.1: Biểu đồ kiểm soát chất lượng mỗi lần chạy mức thấp ..............................63 Hình 3.2: Biểu đồ kiểm soát chất lượng mỗi lần chạy mức trung bình ....................65 . .i DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình xác nhận độ chụm ....................................................................35 Sơ đồ 2.2. Quy trình xác nhận độ đúng .....................................................................38 Sơ đồ 2.3. Lưu đồ nghiên cứu ...................................................................................44 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ pha loãng .......................................................................................61 . . ĐẶT VẤN ĐỀ Đã từ lâu xét nghiệm có một vai trò quan trọng trong nền y học, việc sử dụng xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị là cần thiết [6]. Nâng cao chất lượng xét nghiệm Y học nhằm để đảm bảo kết quả xét nghiệm chính xác, kịp thời, chuẩn hóa, làm cơ sở cho việc liên thông, công nhận kết quả xét nghiệm giữa các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế có thực hiện xét nghiệm, nhằm giảm phiền hà chi phí cho người bệnh tiết kiệm nguồn lực xã hội, đồng thời hội nhập mạng lưới kiểm chuẩn xét nghiệm trong khu vực và thế giới [11]. Chất lượng phòng xét nghiệm được chi tiết hóa trong hai tài liệu quan trọng, ở mức quốc tế là ISO 15189, mức quốc gia là tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học được Bộ Y tế ban hành. Công nhận ISO 15189 đã trở thành nhu cầu cần thiết đối với phòng xét nghiệm, tiêu chuẩn ISO 15189 là tiêu chuẩn quốc tế quy định các yêu cầu về năng lực và chất lượng cụ thể đối với phòng xét nghiệm y khoa. Đây là tiêu chuẩn thực hành phòng xét nghiệm y khoa đầu tiên được thống nhất áp dụng trên toàn thế giới [7]. Yêu cầu tiêu chuẩn ISO 15189 được chia làm 2 nhóm: Các yêu cầu về quản lý và các yêu cầu về kỹ thuật. Trong yêu cầu về kỹ thuật có mục 5.5 là kiểm soát quá trình thực hiện xét nghiệm, các quy trình xét nghiệm phải được xác nhận để đảm bảo rằng các đặc tính hiệu suất của chúng phù hợp với phạm vi dự định của xét nghiệm, trong mục này có các yêu cầu về xác nhận phương pháp định lượng, tính độ không đảm bảo đo, khoảng tham chiếu sinh học hoặc giá trị quyết định lâm sàng và các quá trình thực hiện này phải được chứng minh [2], [17]. Nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở Mỹ và các nước Châu Âu. Ước tính ở Mỹ có khoảng 1 triệu bệnh nhân nhập viện mỗi năm vì NMCT cấp và khoảng 200,000 đến 300,000 bệnh nhân tử vong hàng năm vì NMCT cấp. Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị đã làm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong do NMCT cấp [15]. Tại Việt Nam chưa có số liệu thống kê cụ thể. Năm 2012, liên đoàn tim mạch thế giới và các hiệp hội tim mạch lớn đã đồng thuận định nghĩa về NMCT dựa trên sự hoại tử tế bào cơ tim. Nhồi máu cơ . . tim được định nghĩa là có sự tăng của chất chỉ điểm sinh học cơ tim, nên dùng loại troponin, trên 99% bách phân vị của giới hạn trên [44]. Việc đo các troponin tim (cTn) hiện đã vượt trội hơn bất kỳ dấu ấn sinh học tim nào khác được đề xuất cho đến nay, do đó trở thành cơ sở chính để chẩn đoán một loạt các tổn thương tim, đặc biệt là bệnh tim cấp tính, đặc biệt là nhồi máu (AMI). Sự thay đổi mô hình này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự phát triển tương đối gần đây của các xét nghiệm miễn dịch cTn có độ nhạy cao, được đặc trưng bởi sự cải thiện ấn tượng về độ nhạy phân tích, hiện cho phép phát hiện nồng độ cTn thấp hơn 10 lần so với mức có thể đo được với trước đây và nhiều hơn nữa thông thường các kỹ thuật hiện đại [27]. Hội thảo”Sử dụng xét nghiệm troponin I một cách thích hợp giúp cải thiện chẩn đoán và kết quả trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp” cũng đã đồng thuận sử dụng troponin siêu nhạy là cần thiết trong chẩn đoán NMCT cấp [12]. Việc chẩn đoán và điều trị sớm đóng vai trò quyết định trong việc cứu sống bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Giá trị của xét nghiệm định lượng hs-troponin I bằng hệ thống Architech i2000SR trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tại khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy.” Nhằm đề xuất một quy trình thực hành để thực hiện các quy trình xác nhận giá trị sử dụng, đảm bảo chất lượng phòng xét nghiệm lâm sàng và thúc đẩy sự hài hòa của các chương trình kiểm định y học trong phòng xét nghiệm nâng cao chất lượng xét nghiệm đáp ứng được nhu cầu chẩn đoán sớm và chính xác của lâm sàng. . . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát giá trị sử dụng và tính độ không đảm bảo đo của xét nghiệm định lượng hs-troponin I trên hệ thống Architect i2000SR theo hướng dẫn của Clinical and Laboratory Standards Institute. 2. So sánh kỹ thuật đo lường của hs-troponin I và troponin I ultra theo hướng dẫn của Clinical and Laboratory Standards Institute. . . CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm về xác nhận phương pháp Sự khẳng định, thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đã được thực hiện. Phòng thí nghiệm phải xác nhận giá trị sử dụng của các quy trình xét nghiệm được lấy từ các nguồn sau:  Các phương pháp phi tiêu chuẩn;  Các phương pháp do phòng thí nghiệm thiết kế hoặc xây dựng;  Các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng ngoài phạm vi dự kiến của chúng;  Các phương pháp được xác nhận đã được sửa đổi sau đó. Việc xác nhận giá trị sử dụng phải đủ các thông số cần thiết và khẳng định, thông qua cung cấp các bằng chứng khách quan (dưới dạng các đặc trưng về thực hiện), rằng các yêu cầu cụ thể cho mục đích sử dụng của xét nghiệm đã được hoàn thành. Khi có những thay đổi đối với quy trình xét nghiệm đã được xác nhận giá trị sử dụng thì ảnh hưởng của những thay đổi đó phải được lập thành văn bản và khi thích hợp, phòng thí nghiệm phải thực hiện một xác nhận mới [2]. Các phương pháp tiêu chuẩn: các phương pháp thử theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, hiệp hội khoa học được chấp nhận rộng rãi trên thế giới như TCVN, ISO AOAC, ASTM,… Các phương pháp phi tiêu chuẩn: là các phương pháp do phòng xét nghiệm tự xây dựng, phương pháp theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, phương pháp theo các tạp chí, chuyên ngành… [13] Phương pháp định lượng hs-troponin I của Abbott Laboratories là phương pháp phi tiêu chuẩn dựa trên các hướng dẫn xác nhận của CLSI. 1.2. Tiêu chuẩn chất lượng xét nghiệm . . Tiêu chuẩn là một tài liệu cung cấp các yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật, hướng dẫn hoặc đặc điểm có thể sử dụng một cách thống nhất để đảm bảo nguyên vật liệu, sản phẩm, quá trình và dịch vụ phù hợp với mục đích sử dụng [8]. 1.3. Hướng dẫn của CLSI CLSI, là một nhà tiên phong toàn cầu trong tiêu chuẩn hóa, cam kết vững chắc để đạt được hài hòa toàn cầu bất cứ nơi nào. Hài hòa là một quá trình nhận biết, hiểu và giải thích sự khác biệt trong khi thực hiện các bước để đạt được tính đồng nhất [38]. CLSI là tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận với mục đích hỗ trợ các phòng xét nghiệm và lâm sàng trong việc xây dựng phát triển và sử dụng các tiêu chuẩn, hướng dẫn đồng thuận tự nguyện trong phòng xét nghiệm. Các hướng dẫn này được công nhận bởi Viện Tiêu Chuẩn Quốc Tế Hoa Kỳ (American National Standards Institute-ANSI) và được tham chiếu trong các tiêu chuẩn quốc tế, CLSI có trên 20 tiêu chuẩn, hướng dẫn trong lĩnh vực thẩm định phương pháp, trong đó có một số đánh giá cần thực hiện trước khi báo cáo kết quả của một phương pháp mới bao gồm: EP15-A3 “Xác nhận độ chụm và ước tính bias”, EP17-A “Đánh giá hiệu suất phát hiện quy trình đo lường cho phòng xét nghiệm lâm sàng”, EP06-A ‘Đánh giá tuyến tính cho quy trình đo định lượng”, EP29-A “Biểu diễn độ không đảm bảo đo trong phòng xét nghiệm”. Quy trình này có thể áp dụng được trong các phòng xét nghiệm [8]. 1.4. Quy trình xác nhận Theo ISO 15189 xác nhận giá trị sử dụng cho phương pháp định lượng bao gồm ít nhất các thông số sau:  Độ chụm (độ lặp lại và độ tái lặp)  Độ đúng  Giới hạn trắng (LoB), giới hạn phát hiện (LoD) và/hoặc giới hạn định lượng (LoQ)  Khoảng tuyến tính  Độ không đảm bảo đo .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất