Cây Chanh Thái, có tên khoa học là Citrus Hystrix được trồng rất phổ biến
ở một số nước như Indonesia, Lào, Malaysia và Thái Lan, hiện nay loài cây này
được trồng rộng rãi trên Thế Giới. Do có hương vị đặc biệt nên lá chanh được
dùng làm gia vị đặc trưng không thể thiếu trong ẩm thực Thái Lan, một trong
nhưng món ăn nổi tiếng khắp toàn cầu đó là Tom Yum. Trong đông y lá chanh
Thái cũng là một vị thuốc trị sốt rét, chữa ho gà, giải cảm, thanh nhiệt mát
gan….[17]. Trong lá chanh Thái chứa chủ yếu các hợp chất flavonoid, tannin,
saponin, alkaloid, dịch chiết xuất từ lá có tác dụng bảo vệ gan do paracetamol gây
ra, tác dụng chống oxi hóa, kháng viêm, chống ung thư cổ tử cung và các dòng tế
bào u nguyên bào thần kinh. [9], [13], [38].
Ở Việt Nam, chanh Thái được trồng nhiều ở các tỉnh An Giang miền đông
Nam Bộ. Tuy nhiên ở Việt Nam ít ăn quả chanh Thái vì quả này có vị rất chua,
thường dùng để gội đầu, thuốc chữa đau bụng hay cảm mạo….
Ở Lào cây chanh Thái cũng được trồng rất phổ biến ở nhiều nơi để làm gia
vị trong thực phẩm, mỹ phẩm, làm thuốc, tuy nhiên cho đến nay còn rất ít công
trình nghiên cứu thành phần hóa học có trong cây chanh Thái. Do đó, chúng tôi
đã lựa chọn đề tài: “Định lượng vitamin C và phân lập hợp chất từ lá cây chanh
Thái (Citrus Hystrix) tại tỉnh Champasack, miền Nam Lào”.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––
SATHAPANA KHAMPHILA
ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C VÀ PHÂN LẬP HỢP CHẤT
TỪ LÁ CÂY CHANH THÁI (CITRUS HYSTRIX)
TẠI TỈNH CHAMPASACK, MIỀN NAM LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––
SATHAPANA KHAMPHILA
ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C VÀ PHÂN LẬP HỢP CHẤT
TỪ LÁ CÂY CHANH THÁI (CITRUS HYSTRIX)
TẠI TỈNH CHAMPASACK, MIỀN NAM LÀO
Ngành: Hóa học hữu cơ
Mã ngành: 8440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Mai Thanh Nga
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Định lượng vitamin C và phân lập hợp chất
từ lá cây chanh Thái (citrus hystrix) tại tỉnh Champasack, miền Nam Lào” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi đã thực hiện. Các số liệu trong luận văn được
sử dụng đều là trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Người viết luận văn
Sathapana KHAMPHILA
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ của khoa
Hóa học - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
Lời đầu tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Mai Thanh
Nga đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban chủ nghiệm Khoa Hóa học và
các thầy cô làm việc tại phòng thí nghiệm Khoa hóa học - Trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho em trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Do thời gian nghiên cứu luận văn chưa nhiều nên không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Người viết luận văn
Sathapana KHAMPHILA
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN......................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 2
1.1. Tổng quan về cây chanh Thái (Citrus hystrix) ............................................. 2
1.1.1. Tên khoa học ............................................................................................. 2
1.1.2. Đặc điểm thực vật ...................................................................................... 2
1.1.3. Nguồn gốc.................................................................................................. 3
1.1.4. Ứng dụng và tác dụng cây chanh Thái ...................................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 7
1.2.1. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học trong chanh Thái. ................... 7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về thành phần tinh dầu chanh Thái ...................... 15
1.2.3. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học trong chanh Thái. ................... 21
1.3. Hoạt tính sinh học của vitamin C ............................................................... 23
1.3.1. Chất chống oxy hóa ................................................................................. 24
1.3.2. Tổng hợp collagen ................................................................................... 24
1.3.3. Ngăn ngừa bệnh ung thư ......................................................................... 24
1.3.4. Chống căng thẳng .................................................................................... 25
1.3.5. Tăng đề kháng với bệnh nhiễm vi sinh vật.............................................. 25
1.4. Tổng quan về phương pháp HPLC ............................................................. 26
iii
1.4.1. Khái niệm................................................................................................. 26
1.4.2. Sơ lược về hệ thống HPLC ...................................................................... 26
1.4.3. Pha tĩnh .................................................................................................... 27
1.4.4. Pha động .................................................................................................. 28
1.4.5. Đánh giá peak .......................................................................................... 29
1.4.6. Đánh giá kết quả ...................................................................................... 30
Chương 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 32
2.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu ................................................... 32
2.2.1. Hóa chất ................................................................................................... 32
2.2.2. Thiết bị ..................................................................................................... 32
2.3. Phương pháp chiết và phân lập hợp chất hữu cơ........................................ 33
2.3.1. Sơ đồ chiết và phân lập hợp chất hữu cơ ................................................. 33
2.3.2. Phương pháp chiết hợp chất hữu cơ ........................................................ 34
2.3.3. Quá trình phân lập các chất từ cao ethyl acetate ..................................... 34
2.4. Phương pháp khảo sát cấu trúc hóa học các chất ....................................... 36
2.5. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu nâng cao (HPLC) ...................................... 36
2.5.1. Chuẩn bị các dung dịch phân tích xác định đường chuẩn Vitamin C ..... 36
2.5.2. Chuẩn bị các dung dịch cần khảo sát hàm lượng Vitamin C .................. 36
2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 37
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................... 38
3.1. Kết quả phân lập các hợp chất trong lá cây chanh Thái ............................. 39
3.2. Kết quả xác định cấu trúc các hợp chất ...................................................... 39
3.2.1. Phân tích cấu trúc hợp chất KS1 ............................................................. 39
3.2.2. Phân lập cấu trúc hợp chất KS2............................................................... 45
3.3. Xác định hàm lượng vitamin C trong lá và quả chanh Thái ...................... 48
3.3.1. Khảo sát điều kiện nghiên cứu ................................................................ 48
3.3.2. Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống ...................................................... 49
iv
3.3.3. Xác định khoảng tuyến tính, xây dựng đường chuẩn .............................. 50
3.3.4. Khảo sát độ lặp lại, Xác định hàm lượng vitamin C trong mẫu lá và
quả cây Chanh Thái trồng tại tỉnh Champasack, miền Nam Lào ...................... 51
3.4. Khảo sát độ đúng ........................................................................................ 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 55
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ........ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 57
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
ADN
Chữ viết đầy đủ tiền Anh
Chữ viết đầy đủ tiếng Việt
Acid deoxyribonucleic
Phân tử mang thông tin di
truyền
13
C-NMR
13
C-Nucler Magnetic
13
Resonance
DEPT
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Distortionless Enhancement
C
Phổ DEPT
by Polarisation Transfer
GCMS
Gas Chromatography
Sắc ký khí khối phổ
Mass Spectrometry
1
H-NMR
1
H- Nucler Magnetic
1
Resonance
HMBC
HPLC
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
H
Heteronuclear multiple-Bond
Phổ tương quan hai chiều
Correlation
H-C
High-Performance Liquid
Sắc ký lỏng hiệu nâng cao
Chromatography
HSQC
Heteronuclear Single-Quantum
Phổ tương tác C-H
Coherrence
LLC
Liquid-Liquid
Sắc ký lỏng lỏng
Chromatography
LSC
Liquid-Solid Chromatography
Sắc ký lỏng rắn
STT
-
Số thứ tự
TLTK
-
Tài liệu tham khảo
Ultra High-Performance
Sắc ký lỏng hiệu suất cực cao
UHPLC
Liquid Chromatography
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học trong chanh Thái (Citrus hystrix DC) ............... 8
Bảng 1.2. Thành phần tinh đầu của canh Thái (Citrus hystrix) ........................ 17
Bảng 2.1. Kết quả sắc ký cột silica gel của cao chiết Ethyl acetate .................. 35
Bảng 2.2. Kết quả sắc ký cột silica gel của phân đoạn ET4.............................. 35
Bảng 3.1. Độ dịch chuyển hóa học của proton trên Phổ 1H-NMR của các
chất KS1và quercetin ....................................................................... 41
Bảng 3.2. Độ dịch chuyển hóa học của proton trên Phổ 1H-NMR của các
chất KS2 và myricetin ..................................................................... 47
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký ........................ 50
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của vitamin C chuẩn
bằng phương pháp HPLC ................................................................ 50
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ lặp lại và hàm lượng vitamin C trong 100g lá
và quả chanh Thái ............................................................................ 53
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ đúng .................................................................. 54
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây chanh Thái .................................................................................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống máy sắc ký lỏng hiệu nâng cao (HPLC) .................. 26
Hình 1.3. Hình ảnh máy HPLC ở phòng thí nghiệm. ........................................ 27
Hình 2.1. Lá chanh thái và bột lá chanh Thái.................................................... 32
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình chiết và phân lập hợp chất từ lá chanh Thái ............ 33
Hình 3.1. Phổ 1H- NMR của hợp chất KS1 ....................................................... 40
Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất KS1 ....................................................... 40
Hình 3.3. Phổ DEPT của hợp chất KS1 ............................................................ 41
Hình 3.4. Tương quan phổ HMBC của hợp chất KS1 ...................................... 43
Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất KS1 ............................................................ 43
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất KS1........................................................... 44
Hình 3.7. Cấu trúc hợp chất quercetin ............................................................... 45
Hình 3.8. Phổ 1H- NMR của hợp chất KS2 ....................................................... 45
Hình 3.9. Phổ 13C- NMR của KS2..................................................................... 46
Hình 3.10. Cấu trúc hợp chất myricetin ............................................................ 48
Hình 3.11. Sắc kí đồ 3D khảo sát bước sóng thích hợp của hợp chất vitamin C .. 49
Hình 3.12. Sắc ký đồ của vitamin C .................................................................. 49
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích peak của mẫu vitamin C chuẩn ................................................. 51
Hình 3.14. Sắc ký đồ của vitamin C chiết từ lá chanh Thái ............................. 52
Hình 3.15. Sắc ký đồ của vitamin C chiết từ quả chanh Thái .......................... 52
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây Chanh Thái, có tên khoa học là Citrus Hystrix được trồng rất phổ biến
ở một số nước như Indonesia, Lào, Malaysia và Thái Lan, hiện nay loài cây này
được trồng rộng rãi trên Thế Giới. Do có hương vị đặc biệt nên lá chanh được
dùng làm gia vị đặc trưng không thể thiếu trong ẩm thực Thái Lan, một trong
nhưng món ăn nổi tiếng khắp toàn cầu đó là Tom Yum. Trong đông y lá chanh
Thái cũng là một vị thuốc trị sốt rét, chữa ho gà, giải cảm, thanh nhiệt mát
gan….[17]. Trong lá chanh Thái chứa chủ yếu các hợp chất flavonoid, tannin,
saponin, alkaloid, dịch chiết xuất từ lá có tác dụng bảo vệ gan do paracetamol gây
ra, tác dụng chống oxi hóa, kháng viêm, chống ung thư cổ tử cung và các dòng tế
bào u nguyên bào thần kinh. [9], [13], [38].
Ở Việt Nam, chanh Thái được trồng nhiều ở các tỉnh An Giang miền đông
Nam Bộ. Tuy nhiên ở Việt Nam ít ăn quả chanh Thái vì quả này có vị rất chua,
thường dùng để gội đầu, thuốc chữa đau bụng hay cảm mạo….
Ở Lào cây chanh Thái cũng được trồng rất phổ biến ở nhiều nơi để làm gia
vị trong thực phẩm, mỹ phẩm, làm thuốc, tuy nhiên cho đến nay còn rất ít công
trình nghiên cứu thành phần hóa học có trong cây chanh Thái. Do đó, chúng tôi
đã lựa chọn đề tài: “Định lượng vitamin C và phân lập hợp chất từ lá cây chanh
Thái (Citrus Hystrix) tại tỉnh Champasack, miền Nam Lào”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định được hàm lượng vitamin C trong lá và quả cây chanh Thái.
- Chiết, phân lập, xác định cấu trúc của 1 hợp chất từ lá chanh Thái.
1
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về cây chanh Thái (Citrus hystrix)
1.1.1. Tên khoa học
- Tên khoa học (Name): Citrus hystrix DC.
- Giới (regnum) : Plantae
- Ngành: Angiospermae
- Lớp: Species
- Bộ (Ordo): Sapindales
- Họ (Familia): Rutaceae
- Chi (genus): Citrus
- Loài (Species): C. hystrix
- Tên thường gọi: cây chanh Thái, cây số 8, cây Trúc….
1.1.2. Đặc điểm thực vật
Chanh Thái là loại cây thân gỗ có độ cao từ 2m đến 10m.
Thân cây có gai. Lá xoan thuôn hay ngọn giáo, mép khía răng, chóp tròn
hay lõm có khi nhọn màu xanh thẫm thùy kép, mọc đối, dài 7,5 đến 10cm.
Cuống lá dài và mở rộng thành cánh nổi bật, dài 15 cm, rộng 5 cm, lá có
chứa tinh dầu, nên có mùi thơm nồng.
Hoa nhỏ cánh hoa màu trắng dài 7-10 mm, nhị hoa màu vàng xếp thành
bó hay chùm nhị dài 24-30mm.
Quả có hình tròn, vỏ sần sùi, màu lục, khi chin có màu vàng, vỏ khá dày, thịt
quả màu vàng xanh, ít nước nhưng nước có vị the và rất chua đường kính 5, 7 cm.
Cây ra hoa quả quanh năm, thời gian ra hoa đến khi thu hoạch khoảng 3
đến 4 tháng, cây cho năng suất cao và rất dễ trồng. [42]
2
Hình 1.1. Cây chanh Thái
1.1.3. Nguồn gốc
Cây chanh Thái có nguồn gốc từ Úc cho đến nay loại cây này được trồng
phổ biến ở nhiều nước trên thế giới như Lào, Indonesia, Malaysia…
Khi du nhập vào Việt Nam chanh Thái được trồng nhiều nhất tại tỉnh An
Giang với tên gọi Trúc hay Chúc. Cũng giống như loại chanh thông thường,
chanh Thái được dùng để uống nước, làm gia vị. …
Cây chanh Thái Sở dĩ được đặt tên là "chanh não người" vì thứ quả này có
hình dáng khá đặc biệt với những nếp nhăn xù xì khá giống với hình não người.
[42]
1.1.4. Ứng dụng và tác dụng cây chanh Thái
1.1.4.1. Ứng dụng
Tinh dầu chanh Thái rất thơm nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực từ ẩm thực, dược phẩm đến mỹ phẩm, trong đó bộ phận được sử dụng nhiều
3
nhất trên cây là lá, và quả. Theo Dương Huy Khải đầu bếp châu Á được Viện
Hàn lâm Ẩm thực Thế giới vinh danh cho biết mùi thơm của lá chanh Thái mạnh
gấp năm lần lá chanh thường.
Ứng dụng trong ẩm thực
Lá chanh Thái có mùi vị như lá chanh ta nhưng thơm nồng và gắt hơn,
kích thích mạnh khứu giác và vị giác người sử dụng, giúp khử tanh những món
chứa độ đạm cao như bò, gà, lươn…. Không bị đắng và không mất hương vị
trong quá trình chế biến món ăn, lá được sử dụng trong nhiều món ăn Ấn Độ,
Nepal, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Indonesia, Philippines, Bangladesh, Malaysia
và nhiều nơi khác trên thế giới. Là gia vị đặc trưng trong ẩm thực Thái Lan, lá
non cây chanh Thái được sử dụng ăn sống như một loại rau salad, lá bánh tẻ và
lá già sử dụng trong các món cari, súp Thái, Tod Mun (chả cá Thái), lẩu Thái,
món cá hấp Haw Moak, Pok Taek, làm siro đường, hấp cùng cơm, chế vào nước
sốt ướp thịt lợn, thịt cừu, thịt gà. Trong ẩm thực Việt Nam lá chanh Thái được
sử dụng cho món thịt gà hấp hay thái chỉ rắc lên gà luộc; các loại hải sản hấp (cá
lóc, ốc, ngao, sò); xào lăn (lươn, ếch, rắn nước); kho (cá, thịt); làm gỏi (hến, gà);
nấu các món lẩu hay canh chua; làm giả cầy v.v.
Kinh nghiệm dân gian còn dùng lá khử khuẩn ao nuôi cá, trị bệnh cho
người và gia cầm, gia súc; kết hợp với sả, gừng để nấu nước tắm.
Lá có thể dùng tươi, bảo quản trong ngăn đông tủ lạnh hay phơi khô để
tồn trữ lâu dài. Với lá già, người nội trợ thường xé nhỏ và bỏ gân lá, cuống lá để
tránh bị đắng, lá khô nên đập nhuyễn trước khi sử dụng.
Quả chanh Thái có nước cốt chua gắt, Ở An Giang nổi tiếng với đặc
sản cháo bò trái trúc, món ăn của sự giao thoa văn hóa tộc người Khmer và người
Việt, bên cạnh món gà hấp lá trúc. Quả cũng thường được ngâm rượu làm thuốc
chữa đau bụng hay cảm mạo, gội đầu trị gàu hay tắm.
4
Vỏ quả chanh Thái được dung làm hương liệu khử mùi nước, làm sạch và
tạo hương cho nước uống.
Do dễ trồng, sống rất khỏe, chịu hạn giỏi, lá và quả khá độc đáo, cây cũng
được trồng làm cảnh tại nhiều gia đình. [2]
Ứng dụng trong dược liệu
Dược liệu truyền thống đã được sử dụng rộng rãi như là một phương pháp
điều trị y tế trong nhiều nước phát triển và đang phát triển. Nhiều loại thuốc hiện
đại được sản xuất gián tiếp từ quả chanh Thái dùng điều trị bệnh tiêu hóa, giải
cảm, sốt, viêm họng chống nôn, chống say xe… Các loại thuốc này được chiết
xuất từ thực vật nên an toàn hơn khi sử dụng. [17]
1.1.4.2. Tác dụng của chanh Thái
Tác dụng chống oxi hóa, bảo vệ động mạch
Chất chống oxy hóa giữ cho các động mạch khỏe mạnh. Các động mạch
khỏe mạnh là rất cần thiết để mang máu từ trái tim đến các cơ quan của cơ thể.
Vỏ và nước cốt chanh thái có chứa chất chống oxy hóa làm chậm quá trình
mảng xơ vữa, sự tích tụ mảng bám trên thành động mạch. [12]
Tác dụng chống lại bệnh dịch tả
Đối với khả năng chống vi khuẩn, chanh Thái cũng có thể chống lại bệnh
dịch tả. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng việc con người sử dụng nước cốt
chanh có thể sẽ giết chết được vi khuẩn nguy hiểm. [6]
Tác dụng kháng khuẩn chống lại vi khuẩn có hại
Các nhà hóa học đã nghiên cứu cây chanh Thái có hoạt tính kháng khuẩn
và chống lại một loạt các vi khuẩn, vi khuẩn âm tính mà được xác định bằng sự
khuếch tán đĩa thạch và môi trường nuôi cấy có tiềm năng được phát triển như
một chất kháng khuẩn để chống lại vi khuẩn kháng sinh. [33]
Tác dụng bảo vệ gan
Gan là cơ quan chính liên quan đến sự trao đổi chất và cân bằng nội môi
sinh lý của sinh vật. Tác hại của rượu, phụ gia thực phẩm và chất ô nhiễm là các
yếu tố nguy cơ chính dẫn đến bệnh viêm gan, xơ gan.
5
Điều trị các bệnh liên quan đến gan là cần thiết và phải được chăm sóc thích
hợp. Các nhà nghiên cứu cho thấy rằng các hợp chất chiết xuất từ lá chanh Thái có
tác dụng bảo vệ gan, chống lại paracetamol gây nhiễm độc gan. [9]
Tác dụng chống ung thư
Ngày nay các chất chống ung thư có nguồn gốc từ các sản phẩm tự nhiên
được sử dụng khá phổ biến, bởi các liệu pháp hóa học như trị xạ thường gây nên
tác dụng phụ và các biến chứng. Chiết xuất các hợp chất của lá chanh Thái đã
được các nhà khoa học nghiên cứu và cho thấy chúng có khả năng chống ung thư
cổ tử cung và các dòng tế bào u nguyên bào thần kinh. [38]
1.1.4.3. Tác dụng của tinh dầu chanh Thái
Cải thiện sức khoẻ răng miệng.
Tinh dầu chanh Thái được biết đến với khả năng bảo vệ sức khoẻ răng
miệng. Tinh dầu chanh Thái thường được trộn với kem đánh răng và nước súc
miệng để làm sạch răng miệng, ngăn ngừa hôi miệng và giúp nướu khoẻ mạnh.
[26]
Diệt côn trùng
Các chất citronellol và limonene có trong chanh Thái có tác dụng làm côn
trùng tránh xa và không dám tới gần, do đó tinh dầu chanh Thái được dùng trong
các sản phẩm chống côn trùng cắn và gây bệnh. [20]
Chăm sóc da
Nước cốt chanh Thái và tinh dầu chiết xuất từ chanh Thái thường được
ứng dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm dầu gội, sữa tắm. Ngoài tác
dụng tạo nên mùi hương dễ chịu cho sản phẩm, nó còn mang đến cho sản phẩm
các thành phần kháng oxy hoá cao. Một số axit có trong chanh Thái có thể giúp
vô hiệu hoá các gốc tự do và các sản phẩm phụ nguy hiểm của quá trình hô hấp
tế bào có thể gây ra đột biến tế bào hoặc ung thư. Các hợp chất chống oxy hoá
cũng làm chậm sự phân hủy tế bào và giảm thiểu sự xuất hiện của các dấu hiệu
tuổi già, các vết nám, và mụn. [21]
6
Giảm viêm
Đối với những người bị thấp khớp, viêm khớp, phù, gout, đau đầu hoặc
một số tình trạng viêm khác, tinh dầu chanh Thái có thể là một phương thuốc
làm giảm triệu chứng viêm và giảm đau khá hiệu quả. [37]
Giảm stress
Nếu đang trong tình trạng căng thẳng, lo lắng hoặc bị các vấn đề về rối loạn
thần kinh, có thể thư giãn cùng với mùi hương của tinh dầu chanh Thái. Hương tinh
dầu mát dịu có thể giúp tinh thần trở nên thư giãn và thoải mái hơn. [30]
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.2.1. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học trong chanh Thái.
Năm 2009, Chaniphun Butryee, Pongtorn Sungpuag & Chureeporn
Chitchumroonchokchai đã nghiên cứu thành phần hóa học trong dịch chiết từ lá
chanh Thái bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao cho thấy có chứa 8
flavonoid là cyanidin (1), myricetin (2), peonidin (3), quercetin (4), luteolin (5),
hesperetin (6), apigenin (7) and isorhamnetin (8). Trong đó hesperetin là
flavonoid chiếm hàm lượng cao nhất. [12]
Năm 2009, Chan S. W., Lee, C. Y., Yap cùng nhóm nghiên cứu trường
đại học UCSI, Kuala Lumpur, Malaysia, đã nghiên cứu tối ưu hóa điều kiện chiết
xuất các hợp chất phenolic (9) (chủ yếu là các hợp chất có khung flavanone (10),
flavone (11) và flavonol (12)) từ vỏ quả chanh Thái (điều kiện nhiệt độ, thời gian
chiết và nồng độ ethanol). [14]
Năm 2011, Jamilah, B., Abdulkadir Gedi, M., Suhaila, M. & Md.Zaidul,
I.S, Trường đại học Putra Malaysia, đã nghiên cứu thành phần hóa học có trong
dịch chiết ethanol (95%) từ lá chanh Thái khô bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu
năng cao (HPLC), kết quả nghiên cứu đã cho thấy trong lá chanh Thái có chứa
các phenolic acid ví dụ p-coumaric acid (13), m-coumaric acid (14), benzoic
acid (15), cinnamic acid (16), sinapic acid (17), vanillic acid (18). [24]
7
Năm 2014, Arumugam Abirami, Gunasekaran Nagarani and Perumal
Siddhuraju, trường đại học Bharathiar, India đã nghiên cứu thành phần hóa học
từ vỏ và cùi quả chanh thái cho thấy có chứa các chất glycerolglycolipid (19),
tannin (20), tocopherols (21), furanocoumarin (22). [7]
Năm 2014, Wenny Irawaty, cùng các nhà nghiên cứu của trường đại học
Mandala Catholic, Indonesia. đã nghiên cứu thành các điều kiện chiết xuất tối ưu
các hợp chất chống oxi hóa từ vỏ chanh Thái như polyphenolic acid, flavanone
aglycones như hesperitin (6), naringenin (23), các flavone aglycones như
acacetin (24), quercetin (4), diosmetin (25), các hợp chất polymethoxyflavones
như (quercetagetin (26), nobiletin (27), tangeretin (28), flavanone-O-glycoside
như hesperidin (30), naringin (31), narirutin (32), neohesperidin (33) và flavoneC-glycosides (34). [39]
Năm 2017, Elsa Dilla Dertyasasa and Woro Anindito Sri Tunjung, Faculty
of Biology, trường đại học Gadjah Mada, Indonesia đã công bố trong lá chanh
thái có nhiều loại hợp chất hữu có khung flavonoid như tannin (20), saponin (36),
glycoside (35), coumarine (39), bergamottin (40), β-pinen (37), phenolic acid
(9), limonoid (38) và α-tocopherol (29). [17]
Năm 2017, Fatin Najwa R and Azrina A cùng các cộng sự đã nghiên cứu
bằng phương pháp chuẩn độ và phương pháp HPLC cho kết luận trong cây chanh
thái có thấy chứa vitamin C (Ascorbic acid) (41). [19]
Bảng 1.1: Thành phần hóa học trong chanh Thái (Citrus hystrix DC)
STT
Tên chất
Cấu trúc
TL
Năm
OH
1
OH
Cyanidin
+
HO
O
OH
OH
8
[12]
2009
OH
OH
2
Myricetin
HO
[12]
2009
[12]
2009
[12]
2009
[39]
2014
[12]
2009
O
OH
OH
O
OH
OCH 3
OH
3
Peonidin
+
HO
O
OH
OH
OH
OH
4
Quercetin
HO
O
OH
O
OH
OH
5
Luteolin
HO
O
CH3
OH
O
OH
6
O
Flavanone
aglycones
CH3
HO
[12]
2009
[39]
2014
O
CH3
(Hesperetin)
O
OH
OH
7
Apigenin
HO
O
OH
9
O
[12]
2009
OCH 3
OH
8
Isorhamnetin
HO
[12]
2009
[14]
2009
[24]
2011
[39]
2014
[17]
2017
[14]
2009
[14]
2009
[14]
2009
[24]
2011
O
OH
OH
9
O
O
Phenolic acid
OH
OH
10
O
Flavanone
O
11
O
Flavone
O
12
O
Flavonol
OH
O
O
13
OH
p-Coumaric
acid
HO
10
- Xem thêm -