.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KIM SỐC KHONE
ĐIỀU TRỊ CARCINÔM
THẦN KINH NỘI TIẾT Ở CỔ TỬ CUNG
Chuyên ngành: Ung thư
Mã số: CK 62 72 23 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học:
TS.BS. TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH
TP HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Kim Sốc Khone
.
i.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt và đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ......................... v
Bảng đối chiếu Anh – Việt .............................................................................. vii
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... xi
Danh mục các hình .......................................................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3
1.1. Mô phôi học, giải phẫu học, bệnh học cổ tử cung .................................. 3
1.1.1. Mô phôi học....................................................................................... 3
1.1.2. Giải phẫu học..................................................................................... 5
1.1.3. Bệnh học ung thư cổ tử cung............................................................. 6
1.2. Chẩn đoán ung thư cổ tử cung .............................................................. 10
1.2.1. Các tình huống lâm sàng ................................................................. 10
1.2.2. Khám lâm sàng ................................................................................ 10
1.2.3. Sinh thiết.......................................................................................... 11
1.2.4. Phương tiện chẩn đoán .................................................................... 11
1.2.5. Xếp giai đoạn................................................................................... 17
1.3. Điều trị carcinôm thần kinh nội tiết ở cổ tử cung ................................. 22
1.3.1. Vai trò của phẫu trị .......................................................................... 22
1.3.2. Hóa trị .............................................................................................. 25
1.3.3. Xạ trị ................................................................................................ 32
.
.
i
1.3.4. Vai trò của xạ trị dự phòng hệ thần kinh ung ương ........................ 33
1.3.5. Yếu tố tiên lượng ............................................................................. 33
1.3.6. Theo dõi ........................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 34
2.1.1. Tiêu chuẩn nhận bệnh...................................................................... 34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................... 34
2.1.3. Cỡ mẫu ............................................................................................ 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
2.3. Các bước thực hiện ............................................................................... 35
2.3.1. Xác lập danh sách hồ sơ nguồn ....................................................... 35
2.3.2. Thu thập dữ liệu............................................................................... 35
2.3.3. Xử lý dữ liệu .................................................................................... 36
2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................ 36
2.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá chính............................................................... 36
2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá phụ ................................................................. 36
2.4.3. Định nghĩa các tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu .................... 36
2.5. Các biến số ............................................................................................ 37
2.5.1. Các biến số về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và bệnh học .......... 37
2.5.2. Các biến số điều trị .......................................................................... 37
2.5.3. Các biến số về sống còn .................................................................. 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 41
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ................................................................. 41
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ .............................................................................. 41
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 43
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng.................................................................... 46
.
.
3.1.4. Giải phẫu bệnh................................................................................. 48
3.2. Kết quả điều trị...................................................................................... 50
3.2.1. Các mô thức điều trị ........................................................................ 50
3.2.2. Hóa trị .............................................................................................. 51
3.2.3. Xạ trị ................................................................................................ 53
3.3. Kết quả sống còn ................................................................................... 54
3.3.1. Thông tin cuối của bệnh nhân khi kết thúc nghiên cứu .................. 54
3.3.2. Sống còn không bệnh tiến triển tiến triển ....................................... 61
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 68
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................................................ 68
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ .............................................................................. 68
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 69
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng.................................................................... 71
4.2. Kết quả điều trị...................................................................................... 75
4.2.1. Các mô thức điều trị ........................................................................ 75
4.2.2. Điều trị carcinôm thần kinh nội tiết ở cổ tử cung ........................... 76
4.3. Kết quả sống còn ................................................................................... 78
4.3.1. Sống còn toàn bộ ............................................................................. 78
4.3.2. Sống còn không bệnh tiến triển ....................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Từ viết tắt
ACRIN
AJCC
Tiếng Anh
Tiếng Việt
American College of Radiology Hiệp hội chẩn đoán hình ảnh
Imaging Network
Hoa Kỳ
American Joint Committee on
Hiệp hội ung thư Mỹ
Cancer
American Society of Clinical
Hội ung thư lâm sàng Hoa
Oncology
Kỳ
Cervical Intraeithelial
Tân sinh trong biểu mô cổ tử
Neoplasia
cung
CT
Computed Tomography
X quang điện cắt lớp
DFS
Disease-free survial
Sống còn không bệnh
FIGO
Internationale Federation of
Hiệp hội Sản Phụ khoa Quốc
Gynecology and Obstetrics
tế
ASCO
CIN
GCIG
Gynecologic Cancer Intergroup Nhóm Ung thư Phụ khoa
GOG
Gynecologic Oncology Group
Nhóm Ung thư Phụ khoa
IARC
International Agency for
Cơ quan Quốc tế nghiên cứu
Research on cancer
ung thư
MRI
Magnetic Resonance Imaging
Chụp cộng hưởng từ
OS
Overall survial
Sống còn toàn bộ
PET
Positron Emission Tomograp
Chụp cắt lớp phóng xạ
positron
.
i.
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
SmCC
Small cell carcinoma
Carcinôm tế bào nhỏ
TNM
Tumor - Node – Metastasis
Bướu nguyên phát - Hạch
vùng - Di căn xa
Union for International Cancer
Hiệp hội Quốc tế chống ung
Control
thư
UT CTC
Cervical cancer
Ung Thư Cổ Tử Cung
UT
Small cell Neuroendocrin
Ung Thư Tế Bào Thần Kinh
TBTKNT
carcinoma
Nội Tiết
WHO
World Health Organnization
Tổ chức Y tế Thế giới
UICC
.
.
i
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Adenosquamous carcinoma
Carcinôm gai tuyến
Bulky tumor
Bướu kích thước lớn
Chemotherapy
Hóa trị
Clinical staging
Xếp giai đoạn lâm sàng
Colposcopy
Soi cổ tử cung
Concurrent chemoradiation
Hóa xạ trị đồng thời
Cystoscopy
Soi bàng quang
Difinitive radiation therapy
Xạ trị triệt để
Distant metastasis
Di căn xa
Human Papillomavirus
Virus HPV
Invasive carcinoma
Carcinôm xâm lấn
Lymph node metastasis
Di căn hạch
Lymphoma
Lymphôm
Multivariate analysis
Phân tích đa biến
Neoadjuvant chemotherapy
Hóa trị tân hỗ trợ
Paraaortic lymph node:
Hạch cạnh động mạch chủ bụng
Parametrium
Chu cung
Post operative radiation therapy
Xạ trị sau mổ
.
.
ii
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Proctoscopy
Soi trực tràng
Prophylactic radiation therapy
Xạ trị dự phòng
Radiation therapy
Xạ trị
Regional lymph node
Hạch vùng
Sensitivity
Độ nhạy
Small cell Neuroendocrin
Tế Bào Nhỏ Thần Kinh Nội Tiết
Specificity
Độ đặc hiệu
Stage
Xếp giai đoạn
Surgery
Phẫu trị
Survival
Sống còn
Treatment protocol
Phác đồ điều trị
Tumor marker
Dấu hiệu sinh học của bướu
Univariate analysis
Phân tích đơn biến
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Xếp giai đoạn lâm sàng ung thư cổ tử cung theo FIGO đối
chiếu xếp hạng TNM, Bướu nguyên phát (T) FIGO 2009 ............................. 19
Bảng 3.1: Phân bố thời gian từ lúc có triệu chứng đến khi được chẩn
đoán ................................................................................................................. 44
Bảng 3.2: Mô tả triệu chứng lâm sàng ............................................................ 44
Bảng 3.3: Dạng đại thể của khối bướu ............................................................ 44
Bảng 3.4: Lan âm đạo ..................................................................................... 45
Bảng 3.5: Mô tả đặc điểm lan chu cung của khối bướu.................................. 45
Bảng 3.6: Mô tả đặc điểm vách âm đạo-trực tràng ......................................... 45
Bảng 3.7: Mô tả xếp giai đoạn dựa trên lâm sàng........................................... 46
Bảng 3.8: Nồng độ Hemoglobine (Hb) máu ................................................... 46
Bảng 3.9: Chức năng thận ............................................................................... 47
Bảng 3.10: Mô tả đặc điểm của siêu âm ......................................................... 47
Bảng 3.11: Đặc điểm chụp CT Scan ............................................................... 47
Bảng 3.12: Mô tả đặc điểm soi bàng quang và soi trực tràng......................... 48
Bảng 3.13: Đặc điểm xạ hình xương .............................................................. 48
Bảng 3.14: Phân grad mô học ......................................................................... 48
Bảng 3.15: Khảo sát các dấu ấn sinh học........................................................ 49
Bảng 3.16: Mô tả kết quả của dấu ấn sinh học ............................................... 49
Bảng 3.17: Mô thức điều trị đầu tiên .............................................................. 50
Bảng 3.18: Phối hợp các mô thức điều trị ....................................................... 50
Bảng 3.19. Số chu kỳ hóa trị ........................................................................... 51
Bảng 3.20. Mô tả kết quả đáp ứng điều trị ...................................................... 51
Bảng 3.21: Tác dụng phụ của trên hệ tạo huyết của hóa trị ............................ 52
.
.
Bảng 3.22: Tác dụng phụ của hóa trị về hệ tiêu hóa và tiết niệu .................... 53
Bảng 3.23: Xạ trị ............................................................................................. 53
Bảng 3.24: Mô tả viêm trực tràng ................................................................... 54
Bảng 3.25: Sống còn toàn bộ theo kích thước của bướu ................................ 56
Bảng 3.26: Sống còn toàn bộ theo giai đoạn của bướu................................... 57
Bảng 3.27: Sống còn toàn bộ theo hạch chậu ................................................. 58
Bảng 3.28: Sống còn toàn bộ theo mô thức điều trị........................................ 59
Bảng 3.29: Sống còn toàn theo đáp ứng hóa trị .............................................. 60
Bảng 3.30: Phân tích đa biến liên quan sống còn toàn bộ .............................. 61
Bảng 3.31: Sống còn không bệnh tiến triển theo kích thước của bướu .......... 62
Bảng 3.32: Sống còn không bệnh tiến triển theo giai đoạn ............................ 63
Bảng 3.33: Sống còn không bệnh tiến triển theo hạch chậu ........................... 64
Bảng 3.34: Sống còn không bệnh tiến triển theo mô thức điều trị ................. 65
Bảng 3.35: Sống còn không bệnh tiến triển theo đáp ứng hóa trị................... 66
Bảng 3.36: Phân tích đa biến của sống còn không bệnh tiến triền ................. 67
.
i.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Phân bố tuổi ................................................................................ 41
Biểu đồ 3.2: Phân bố độ tuổi lập gia đình ....................................................... 42
Biểu đồ 3.3: Phân bố độ tuổi sanh con đầu ..................................................... 43
Biểu đồ 3.4: Xếp giai đoạn lâm sàng .............................................................. 46
Biểu đồ 3.5: Sống còn toàn bộ theo Kaplan - Maier....................................... 55
Biểu đồ 3.6: Sống còn toàn bộ theo kích thước của bướu .............................. 56
Biểu đồ 3.7: Sống còn toàn bộ theo giai đoạn của bướu ................................ 57
Biểu đồ 3.8: Sống còn toàn bộ theo hạch chậu ............................................... 58
Biểu đồ 3.9: Sống còn toàn bộ theo mô thức điều trị ..................................... 59
Biểu đồ 3.10: Sống còn toàn bộ theo đáp ứng điều trị .................................... 60
Biểu đồ 3.11: Sống còn không bệnh tiến triển theo Kaplan - Maier .............. 61
Biểu đồ 3.12: Sống còn không bệnh tiến triển theo kích thước của bướu ...... 62
Biểu đồ 3.13: Sống còn không bệnh tiến triển theo giai đoạn ........................ 63
Biểu đồ 3.14: Sống còn không bệnh tiến triển theo tình trạng hạch chậu ...... 64
Biểu đồ 3.15: Sống còn không bệnh tiến triển theo mô thức điều trị ............. 65
Biểu đồ 3.16: Sống còn không bệnh tiến triển theo đáp ứng điều trị ............. 66
.
.
i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Mô phôi học (Ngày thứ 13 của thai kỳ) ............................................ 4
Hình 1.2. Giải phẫu học tử cung ....................................................................... 5
Hình 1.3. Hình ảnh diễn tiến ung thư cổ tử cung .............................................. 7
Hình 1.4. Hình ảnh đại thể ung thư cổ tử cung ................................................. 8
Hình 1.5. Hình ảnh vi thể của carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung ............. 9
Hình 1.6. Hình ảnh CT Scan của carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung ...... 13
Hình 1.7. Xếp hạng TNM ............................................................................... 20
Hình 1.8: Hạch vùng của ung thư cổ tử cung ................................................. 21
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bướu thần kinh nội tiết là những bướu có nguồn gốc từ tế bào thần kinh
nội tiết có thể gặp ở nhiều cơ quan khác nhau như phổi, đường tiêu hóa, tụy,
cổ tử cung,… bướu thần kinh nội tiết ở cổ tử cung được xếp là ung thư cổ tử
cung [47].
Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là ung thư thường gặp ở phụ nữ. Tính
chung trên toàn thế giới, ung thư cổ tử cung là ung thư thường gặp thứ 4 ở nữ
với tần suất là 13,1/100000, tử suất 6,9/100000 [15].
Ước tính năm 2018, trên thế giới có 569847 ca mới mắc, 311365 ca tử
vong. Tại Việt Nam, ung thư cổ tử cung thường gặp đứng hàng thứ 7 ở phụ
nữ với tần suất là 7,1/100000, tử suất là 4,0/100000. Ước tính năm 2018, tại
Việt Nam có 4177 ca mới mắc và 2420 ca tử vong [15].
Đại đa số ung thư cổ tử cung là carcinôm tế bào gai, carcinôm tuyến,
carcinôm gai - tuyến. Carcinôm thần kinh nội tiết (chủ yếu là tế bào nhỏ) chỉ
chiếm 1 - 2% tổng số ung thư cổ tử cung, các loại khác rất hiếm gặp.
Carcinôm nhỏ thần kinh nội tiết ở cổ tử cung còn được xem là một dạng ngoài
phổi của ung thư phổi tế bào nhỏ.
Carcinôm thần kinh nội tiết được báo cáo đầu tiên bởi Reagan vào năm
1957 [38]. Tương tự như ở các cơ quan khác carcinôm thần kinh nội tiết ở cổ
tử cung có độ xâm lấn cao và có khuynh hướng di căn xa sớm [22],[38]. Tiên
lượng xấu hơn rất nhiều so với carcinôm tế bào gai, carcinôm tế bào tuyến
hay carcinôm gai - tuyến cổ tử cung. Tỉ lệ sống còn 5 năm tính chung của
carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung rất khác biệt từ 0 – 51% [20],[56].
Do là loại bệnh rất hiếm gặp nên hiện trên thế giới vẫn chưa có nghiên
cứu tiền cứu về carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung. Các nghiên cứu chủ
.
.
yếu là hồi cứu, báo cáo loạt ca số lượng nhỏ. Phác đồ điều trị có nhiều khác
biệt vì chưa có hướng dẫn điều trị thống nhất.
Tại Bệnh viện Ung Bướu Thành Phố Hồ Chí Minh, dù mỗi năm tiếp
nhận điều trị trên 1000 ca ung thư cổ tử cung mới nhưng số bệnh nhân
carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung cũng rất ít gặp và chưa được nghiên
cứu tổng kết, ngoài báo cáo ca lâm sàng lẻ tẻ [2]. Tại Việt Nam cũng chưa có
công trình nghiên cứu nào của carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung được
báo cáo.
Câu hỏi đặt ra là tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh,
ung thư thần kinh nội tiết cổ tử cung được điều trị như thế nào và kết quả
ra sao?
Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:
1) Khảo sát một số đặc điểm chẩn đoán của nhóm bệnh carcinôm thần
kinh nội tiết ở cổ tử cung.
2) Đánh giá kết quả điều trị carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung qua
tỉ lệ sống còn toàn bộ và sống còn không bệnh tiến triển 02 năm.
.
.
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MÔ PHÔI HỌC, GIẢI PHẪU HỌC, BỆNH HỌC CỔ TỬ CUNG
1.1.1. Mô phôi học
Giai đoạn đĩa phôi 2 lá:
Ngày thứ 8 của thai kỳ, mô nang vùi một phần của mô nền nội mạc tử
cung. Chổ phủ ngoài mầm phôi lá nuôi biệt hóa thành 2 lớp, lớp bên trong là
tế bào đơn nhân là lá nuôi tế bào và lớp ngoài đa nhân và không có ranh giới
riêng từng tế bào là lá nuôi hợp bào (không có sự phân bào).
Các tế bào của khối tế bào bên trong là mầm phôi biệt hóa thành 2 lớp,
lớp tế bào vuông nhỏ áp sát khoang phôi nang là hạ bì phôi, lớp tế bào trụ cao
áp sát khoang ối là thượng bì phôi.
Ngày thứ 12 của thai kỳ một nhóm tế bào mới xuất hiện ở giữa mặt
trong của lá nuôi tế bào với mặt ngoài của khoang cơ thể ngoài phôi, các tế
bào này có nguồn gốc từ tế bào túi noãn hoàng tạo nên mô liên kết thưa và
mỏng gọi là trung bì ngoài phôi [2].
Ngày thứ 13 của thai kỳ là sự tạo ra phôi vị và hầu hết các hốc ở lá nuôi
hợp bào đều đã có máu mẹ.
Giai đoạn đĩa phôi 3 lá: là giai đoạn tạo phôi vị sau khi đã di chuyển lộn vào
trong.
- Một số tế bào chen vào thay thế hạ bì phôi giúp tạo ra nội bì.
- Một số tế bào chen vào khoảng giữa thượng bì phôi với nội bì phôi
mới tạo thì giúp tạo ra trung bì.
- Phần tế bào còn lại thượng bì phôi tạo ra ngoại bì [2].
.
.
Hình 1.1. Mô phôi học (Ngày thứ 13 của thai kỳ)
“Nguồn: Nguyễn Trí Dũng (2018), Phôi thai học Y học Langman, tr.18” [2]
Sự tạo ra hệ thần kinh:
Hệ thần kinh cũng được tạo ra bắt đầu từ đầu tuần lễ thứ 3 của thai kỳ,
có dạng tấm ngoại bì dầy gọi là tấm thần kinh ở vùng giữa lưng phôi, phía
trên nút nguyên thủy.
Sau đó 2 bờ của tấm thần kinh nhô lên tạo ra 2 nếp thần kinh.
Khi phôi thai phát triển tiếp thì 2 nếp thần kinh tiếp tục nhô lên, tiến về
nhau ở đường giữa rồi sáp nhập dính vào nhau tạo ra ống thần kinh để tạo ra
hệ thần kinh trung ương.
Phần rìa của tấm thần kinh là mào thần kinh tách ra khỏi thần kinh và
cả ngoại bì bề mặt, sự phát triển tiếp theo mào thần kinh tạo ra các neuron của
các hạch ngoại biên và các thành phần khác của hệ thần kinh ngoại biên [1].
.
.
Sự tạo ra các ống sinh dục nữ:
Mỗi ống sinh dục nữ có 3 đoạn;
- Đoạn dọc trên cùng mở vào khoang bụng.
- Đoạn ngang ở giữa, chạy bắt chéo phía trước các ống trung thận.
- Đoạn dọc dưới cùng, sẽ sáp nhập với đoạn đối bên.
Khi buồng trứng di chuyển xuống dưới thì đoạn dọc trên cùng và đoạn
ngang ở giữa tạo ra vòi trứng.
Đoạn dưới cùng sáp nhập với đoạn đối bên tạo ra ống tử cung, đoạn
hợp nhất của hai ống cận trung thận sẽ tạo thân và cổ tử cung [2].
1.1.2. Giải phẫu học
Mặt phẳng thiết đồ
Góc nhìn
Thân tử cung
Cùng đồ
Cổ tử cung
Chu cung
Âm đạo
d
Trực tràng
Bàng quang
Hậu môn
Hình 1.2. Giải phẫu học tử cung
“Nguồn: Lacombe JA và cộng sự (2008), Springer-Verlag Publisher,
pp.1-5”[26]
Tử cung là cơ quan nằm trong khung chậu, phía sau bàng quang, trước
trực tràng. Kích thước trung bình của tử cung dầy 2cm (theo kích thước trước
sau), chiều rộng 4cm và chiều cao 6cm. Tử cung có hình nón cụt hơi dẹt ở
.
.
trước sau, đỉnh quay xuống dưới gồm một thân, một cổ và phần thắt lại giữa
thân và cổ gọi là eo tử cung.
Cổ tử cung là phần dưới tử cung mở vào âm đạo. Các thành âm đạo
bám vào tử cung tạo thành các túi cùng trước, sau và hai bên. Phần phía trước
cổ tử cung có liên quan đến bàng quang, phía sau liên quan đến trực tràng, 2
bên liên quan đến chu cung, phía trên liên quan đến eo và thân tử cung, phía
dưới liên quan đến các túi cùng và âm đạo.
Tử cung được cấu tạo từ ngoài vào trong gồm 3 lớp: lớp thanh mạc là
phần phúc mạc phủ một phần đáy và thân tử cung; lớp cơ dầy và lớp niêm
mạc.
Niêm mạc lót ở lòng tử cung là biểu mô trụ, phụ thuộc nhiều vào nội
tiết, bong tróc theo chu kỳ kinh tạo ra hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ ở độ
tuổi sinh đẻ.
Niêm mạc lót cổ ngoài cổ tử cung là biểu mô gai liên tục cùng với biểu
mô gai của âm đạo, chỗ tiếp giáp giữa biểu mô trụ và biểu mô gai gọi là vùng
chuyển tiếp.
Động mạch cổ tử cung là nhánh xuất phát từ động mạch chậu trong.
Tĩnh mạch cổ tử cung đổ về các đám rối tĩnh mạch cạnh tử cung và sau
cùng về tĩnh mạch chậu trong.
Hệ thống bạch huyết của cổ tử cung sẽ dẫn lưu về hệ thống các hạch
bạch huyết của các bó mạch chậu [34].
1.1.3. Bệnh học ung thƣ cổ tử cung
Diễn tiến tự nhiên
Phần lớn các ung thư cổ tử cung xuất phát từ vùng chuyển tiếp giữa cổ
ngoài và cổ trong là nơi tiếp giáp giữa biểu mô gai và biểu mô trụ.
Khởi đầu bằng những tổn thương tiền ung thư nằm trong biểu mô còn
gọi là tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN: Cervical Intraepithelial
.
.
Neoplasia), chia làm 3 mức độ CIN 1, CIN 2, CIN 3 tùy theo độ dầy của tổn
thương ở lớp biểu mô. Hiện nay CIN 2, CIN 3 được gọi chung là CIN độ cao
và xếp là tổn thương tiền ung thư.
- Trong CIN 1, các tế bào dị dạng chiếm 1/3 dưới của lớp biểu mô.
- Trong CIN 2, các tế bào dị dạng chiếm 2/3 dưới của lớp biểu mô.
- Trong CIN 3, các tế bào dị dạng chiếm toàn bộ lớp biểu mô.
Tuy nhiên không phải tất cả dị sản nặng đều diễn tiến ung thư, chỉ có
hơn 30% tiến triển thành ung thư xâm lấn trong khi có đến 25% trường hợp
thoái triển. Khi tiến triển xâm lấn màng đáy trở thành ung thư xâm lấn.
Hình 1.3. Hình ảnh diễn tiến ung thư cổ tử cung
“Nguồn: Williams Gynecology 2nd Edition, 2012”[28]
Carcinnôm từ cổ tử cung có thể ăn lan:
- Xuống dưới đến túi cùng, âm đạo: thường gặp nhất.
- Lên trên thân tử cung.
- Xâm lấn qua hai bên đến chu cung và vách chậu: nguy hiểm nhất, có
thể siết chặt niệu quản gây thận ứ nước, vô niệu, suy thận và tử vong.
- Xâm lấn ra trước vào bàng quang và ra sau vào trực tràng (gặp ở giai
đoạn muộn vì vách bàng quang âm đạo và vách âm đạo trực tràng rất chắn
chắn) [4].
.
- Xem thêm -