.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------TRƯƠNG PHẠM HỒNG DIỄM
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA XÉT NGHIỆM
ĐÀN HỒI CỤC MÁU ĐỒ (ROTEM)
TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM TRẺ EM
CÓ SỬ DỤNG TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------
TRƯƠNG PHẠM HỒNG DIỄM
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA XÉT NGHIỆM
ĐÀN HỒI CỤC MÁU ĐỒ (ROTEM)
TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM TRẺ EM
CÓ SỬ DỤNG TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Chuyên ngành: Huyết Học - Truyền Máu
Mã số: NT 62 72 25 01
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
Người hướng dẫn khoa học:
TS.BS. Suzanne Monivong Cheanh Beaupha
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài tốt nghiệp “Đánh giá vai trò của xét nghiệm đàn hồi
cục máu đồ (ROTEM) trên bệnh nhân phẫu thuật tim trẻ em có sử dụng tuần hoàn
ngoài cơ thể” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Những phần sử dụng tài liệu
tham khảo trong đề tài đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết
quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.
TP Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2019
Trương Phạm Hồng Diễm
.
.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT .................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3
1.1. Đại cương về quá trình đông- cầm máu trong cơ thể...........................................3
1.1.1 Cầm máu sơ khởi ...........................................................................................3
1.1.2 Đông máu huyết tương ..................................................................................4
1.1.3 Giai đoạn tiêu sợi huyết .................................................................................7
1.2. Sơ lược hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể .............................................................8
1.2.1 Tuần hoàn ngoài cơ thể ..................................................................................8
1.2.2 Vận hành hệ thống THNCT .........................................................................10
1.2.3 Kháng đông ..................................................................................................11
1.3. Hoạt hóa hệ thống đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể ..............................12
1.3.1 Vai trò của thrombin ....................................................................................12
1.3.2 Cơ chế hoạt hóa hệ đông máu ......................................................................13
1.4. Ảnh hưởng của sự chưa trưởng thành hệ thống đông máu lên quá trình đông máu
trong tuần hoàn ngoài cơ thể .....................................................................................19
1.5. Tổng quan về xét nghiệm đàn hồi cục máu đồ ..................................................20
1.5.1 Lịch sử .........................................................................................................20
1.5.2
Nguyên lý .................................................................................................21
1.5.2 Các chỉ số trong xét nghiệm độ đàn hồi cục máu đồ ...................................22
1.5.3 Các xét nghiệm ROTEM .............................................................................23
1.6. Ứng dụng của xét nghiêm ROTEM trên bệnh nhân phẫu thuật tim trẻ em trên thế
giới và tại Việt Nam hiện nay ...................................................................................25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................27
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................27
.
.
iii
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................27
2.2.1 Dân số mục tiêu ...........................................................................................27
2.2.2 Dân số chọn mẫu .........................................................................................27
2.2.3 Cỡ mẫu .........................................................................................................27
2.2.4 Tiêu chuẩn chọn mẫu ...................................................................................27
2.2.5 Định nghĩa các biến số nghiên cứu ..............................................................28
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ..........................................................................34
2.3.1 Chọn mẫu và thu thập số liệu ......................................................................34
2.4. Phương tiện nghiên cứu .....................................................................................37
2.5. Vấn đề y đức ......................................................................................................37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................39
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu..................................................................................39
3.1.1 Tuổi ..............................................................................................................39
3.1.2 Giới tính .......................................................................................................39
3.1.3 Chẩn đoán ....................................................................................................40
3.2. So sánh tuổi, cân nặng và thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể giữa nhóm xuất
huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ............41
3.3. So sánh các chỉ số INTEM giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm
xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ......................................................................42
3.4. So sánh các chỉ số EXTEM giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm
xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ......................................................................44
3.5. So sánh các chỉ số FIBTEM giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm
xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ......................................................................46
3.6. So sánh các chỉ số HEPTEM giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm
xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ......................................................................47
3.7. So sánh các chỉ số APTEM giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm
xuất huyết không có ý nghĩa lâm sàng ......................................................................50
3.8. So sánh xét nghiệm đông máu toàn bộ (bao gồm PT, APTT, fibrinogen), số lượng
tiểu cầu giữa nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và nhóm xuất huyết không có ý
nghĩa lâm sàng...........................................................................................................51
3.9. Tương quan giữa các chỉ số ROTEM và đông máu toàn bộ với lượng máu mất
sau mổ 12 giờ ............................................................................................................53
3.10. Tương quan giữa các chỉ số của ROTEM với xét nghiệm đông máu toàn bộ và
số lượng tiểu cầu .......................................................................................................57
.
.
iv
3.11. Xác định điểm cắt của một số chỉ số ROTEM để dự đoán xuất huyết có ý nghĩa
lâm sàng ....................................................................................................................58
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................60
4.1. Ảnh hưởng của tuổi, cân nặng, giới tính và thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể
lên chảy máu sau mổ .................................................................................................60
4.2. Các chỉ số INTEM trong phẫu thuật tim trẻ em.................................................62
4.3. Các chỉ số HEPTEM trong phẫu thuật tim trẻ em .............................................63
4.4. Các chỉ số EXTEM trong phẫu thuật tim trẻ em ...............................................67
4.5. Các chỉ số FIBTEM trong phẫu thuật tim trẻ em...............................................68
4.6. Các chỉ số APTEM trong phẫu thuật tim trẻ em ................................................70
4.7. Đông máu toàn bộ và số lượng tiểu cầu trong phẫu thuật tim trẻ em ................71
4.8. Mối tương quan giữa các thông số đông máu cơ bản và ROTEM ....................71
4.8.1 Mối tương quan giữa thời gian aPTT và INTEM đánh giá đông máu nội sinh
..............................................................................................................................71
4.8.2 Mối tương quan giữa tỉ lệ prothrombin và EXTEM đánh giá đông máu ngoại
sinh ........................................................................................................................73
4.8.3 Mối tương quan giữa nồng độ fibrinogen và FIBTEM ...............................74
4.8.4 Mối tương quan giữa INTEM, EXTEM với số lượng tiểu cầu ...................75
4.9. So sánh các xét nghiệm để dự đoán chảy máu sau mổ trên bệnh nhân phẫu thuật
tim trẻ em ..................................................................................................................77
4.10. Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................80
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
2.
Tương quan giữa xét nghiệm ROTEM và đông máu toàn bộ với nhau và với
lượng máu mất 12 giờ sau mổ ...................................................................................84
3.
Xác định điểm cắt của một số chỉ số ROTEM tại thời điểm 5 phút sau bơm
protamine tiên đoán chảy máu 12 giờ sau mổ...........................................................85
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
THNCT
: tuần hoàn ngoài cơ thể
Tiếng Anh
A
: amplitude
ACT
: activated clotting time
ADP
: adenosin diphosphate
APC
: activated protein C
aPTT
: activated partial thrombolastin time
CT
: Clotting Time
CFT
: Clot formation time
EACA
: axit ᵋ-aminocaproic
FXIIa
: activated factor XII
FVIIIa
: activated factor VIII
FVa
: activated factor V
FDP
: fibrinogen degradation products
GMP140
: granule membrane protein 140
HMWK
: high molecular weight kininogen
LI
: lysis index
MCF
: maximal clot firmness
ML
: maximum lysis
NO
: nitrit oxit
PAF
: platelet activating factor
PAI-1
: Plasminogen activator inhibitor-1
PAR1
: platelet protease-activated receptor 1
PT
: prothrombin time
ROTEM
: rotational thromboelastometry
SVR
: systemic vascular resistance
.
.
vi
TXA
: tranexamic acid
TXA2
: thromboxan A2
TFPI
: tissue factor pathway inhibitor
TF
: tissue factor
tPA
: tissue plasminogen activator
UFH
: unfractionated heparin
vWF
: Von Willebrand factor
.
.
vii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
Cardiolegia system
: hệ thống ngừng tim
High molecular weight kininogen
: kininogen cao phân tử
Sucker
: hệ thống hồi hoàn máu
Vent
: hệ thống giải áp cho tim
Amplitude
: biên độ
Activated clotting time
: thời gian đông máu hoạt hóa
Activated protein C
: protein C hoạt hóa
Activated partial thrombolastin time
: thời gian thromboblastin từng phần
Clotting Time
: thời gian đông máu
Clot formation time
: thời gian tạo cục máu đông
Activated factor XII
: yếu tố XII hoạt hóa
Activated factor VIII
: yếu tố VIII hoạt hóa
Activated factor V
: yếu tố V hoạt hóa
Fibrin degradation products
: sản phẩm thoái giáng của fibrin
Maximal clot firmness
: độ bền cục máu tối đa
Maximum lysis
: tiêu sợi huyết tối đa
Platelet activating factor
: yếu tố hoạt hóa tiểu cầu
Plasminogen activator inhibitor-1
: chất ức chế hoạt hóa plasminogen
Prothrombin time
: thời gian prothrombin
Rotational thromboelastometry
: xét nghiệm đàn hồi cục máu đồ
Systemic vascular resistance
: kháng lực mạch hệ thống
.
.
viii
Tissue factor pathway inhibitor
: chất ức chế con đường yếu tố mô
Tissue factor
: yếu tố mô
Tissue plasminogen activator
: yếu tố hoạt hóa plasminogen mô
Unfractionated heparin
: heparin không phân đoạn
Von Willebrand factor
: yếu tố Von Willebrand
.
.
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1. Tên và định nghĩa các biến cần thu thập ..............................................28
Bảng 3-1. Đặc điểm về chẩn đoán của mẫu nghiên cứu.......................................40
Bảng 3-2. So sánh tuổi, cân nặng và thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể giữa
nhóm xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng và không có ý nghĩa lâm sàng ......................41
Bảng 3-3. Các chỉ số INTEM của 2 nhóm xét trên toàn bộ mẫu nghiên cứu.......42
Bảng 3-4. So sánh chỉ số EXTEM giữa 2 nhóm trên toàn bộ mẫu nghiên cứu....44
Bảng 3-5. So sánh chỉ số FIBTEM giữa 2 nhóm trên toàn bộ mẫu nghiên cứu ...46
Bảng 3-6. So sánh chỉ số HEPTEM giữa 2 nhóm trên toàn bộ mẫu nghiên cứu .48
Bảng 3-7. So sánh chỉ số APTEM giữa 2 nhóm trên toàn bộ mẫu nghiên cứu ....50
Bảng 3-8. So sánh xét nghiệm đông máu toàn bộ, số lượng tiểu cầu giữa nhóm
bệnh nhân xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng- không có ý nghĩa lâm sàng ..................51
Bảng 3-9. Tương quan giữa các chỉ số của ROTEM và đông máu toàn bộ với lượng
máu mất sau mổ 12 giờ .............................................................................................53
Bảng 3-10. Tương quan giữa các chỉ số EXTEM với lượng máu mất sau mổ 12
giờ..............................................................................................................................54
Bảng 3-11. Tương quan giữa các chỉ số FIBTEM với lượng máu mất sau mổ 12
giờ..............................................................................................................................54
Bảng 3-12. Tương quan giữa các chỉ số HEPTEM với lượng máu mất sau mổ 12
giờ..............................................................................................................................55
Bảng 3-13. Tương quan giữa các chỉ số APTEM và lượng máu mất sau mổ 12 giờ
...................................................................................................................................56
Bảng 3-14 . Tương quan giữa đông máu toàn bộ với lượng máu mất sau mổ 12 giờ
...................................................................................................................................56
.
.
x
Bảng 3-15. Tương quan giữa các chỉ số của ROTEM với đông máu toàn bộ và số
lượng tiểu cầu ............................................................................................................57
Bảng 3-16. Điểm cắt một số chỉ số ROTEM dự đoán xuất huyết có ý nghĩa lâm
sàng ...........................................................................................................................58
.
.
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3-1. Phân bố theo nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu ..................................39
Biểu đồ 3-2. Phân bố theo giới tính của mẫu nghiên cứu.....................................40
Biểu đồ 3-8. Đường cong ROC của EXTEM CT dự báo xuất huyết có ý nghĩa lâm
sàng ...........................................................................................................................59
.
.
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................36
.
.
xiii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1. Hoạt động của hệ tiêu sợi huyết .............................................................7
Hình 1-2. Hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể ..........................................................10
Hình 1-3. Hệ thống xét nghiệm ROTEM .............................................................21
Hình 1-4. Biểu đồ ROTEM và các thông số của ROTEM ...................................22
Hình 2-1. Máy ROTEM ........................................................................................35
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật tim trẻ em để sửa chữa các khiếm khuyết tim mạch bẩm sinh ngày càng
được thực hiện rộng rãi ở các trung tâm tim mạch lớn, song hành với sự phát triển
của hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể (THNCT). Trong phẫu thuật tim trẻ em, chảy
máu trung thất là biến chứng phổ biến sau THNCT, với tỉ lệ chảy máu nghiêm trọng
chiếm 25% [3]. Chảy máu và sử dụng chế phẩm máu có liên quan đến bệnh suất, tử
suất và chi phí đáng kể [25],[75],[93]. Một số yếu tố nguy cơ chảy máu sau phẫu
thuật bao gồm tuổi, đặc điểm giải phẫu, tính phức tạp của phẫu thuật, sử dụng thuốc
chống đông máu, và thời gian sử dụng THNCT, nhưng không có yếu tố nào được dự
đoán nguy cơ xuất huyết một cách chính xác tuyệt đối. Điều này có thể phản ánh
nhiều cơ chế xuất huyết sau THNCT [69]. Các xét nghiệm cầm máu tiêu chuẩn (số
lượng tiểu cầu, fibrinogen và thời gian hoạt hóa thromboplastin từng phần [aPTT])
có thể dự đoán chảy máu nếu được thực hiện trong quá trình chạy THNCT. Tuy nhiên,
khả năng ứng dụng lâm sàng của các xét nghiệm như vậy bị hạn chế bởi thời gian
thực hiện lâu, không đánh giá được sự tiêu sợi huyết quá mức và tác động của heparin
trong tuần hoàn ngoài cơ thể gây khó khăn trong việc đánh giá thiếu hụt các yếu tố
đông máu [98].
Xét nghiệm đàn hồi cục máu đồ (ROTEM), bao gồm các xét nghiệm INTEM,
EXTEM, FIBTEM, HEPTEM và APTEM, đã được chứng minh là hữu ích để đánh
giá nhanh chóng quá trình đông máu và hướng dẫn việc truyền chế phẩm máu ở bệnh
nhân chảy máu. Hiện nay, đã có nhiều hướng dẫn truyền chế phẩm máu dựa trên
ROTEM trong phẫu thuật tim người lớn, việc này làm giảm đáng kể sự truyền chế
phẩm máu. Tuy nhiên, ở phẫu thuật tim trẻ em, trên thế giới vẫn còn ít nghiên cứu về
việc ứng dụng các xét nghiệm ROTEM để đánh giá rối loạn đông máu và hướng dẫn
việc sử dụng các chế phẩm máu. Trong một nghiên cứu gần đây ở bệnh nhi phẫu thuật
tim sau THNCT, Nakayama và cộng sự tìm thấy giảm chảy máu, giảm nhu cầu truyền
hồng cầu lắng và giảm thời gian nằm viện liên quan đến can thiệp cầm máu sớm do
.
.
2
ROTEM hướng dẫn [61]. Bên cạnh đó, mối tương quan giữa các chỉ số ROTEM và
các xét nghiệm đông máu cơ bản cùng với khả năng tiên đoán chảy máu sau mổ của
các xét nghiệm này trên bệnh nhân trẻ em trải qua phẫu thuật tim có sử dụng hệ thống
THNCT đã được khảo sát ở một số ít nghiên cứu nước ngoài [20],[61],[78]. Tuy
nhiên, thông số hướng dẫn truyền máu ở mỗi nghiên cứu là khác nhau. Nakayama,
Faraoni và cộng sự sử dụng EXTEM A10 và FIBTEM A10, trong khi đó Romlin và
cộng sự lại sử dụng FIBTEM MCF, HEPTEM MCF và CT.
Hiện tại, ở Việt Nam, việc truyền máu trong phẫu thuật tim trẻ em chủ yếu dựa
theo kinh nghiệm, phụ thuộc vào thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể, công thức
máu và các xét nghiệm đông máu cơ bản, chưa ứng dụng xét nghiệm ROTEM rộng
rãi vào chỉ định truyền máu và chế phẩm máu. Điều này có thể dẫn đến truyền chế
phẩm máu không cần thiết. Như vậy, ROTEM có vai trò ra sao trong việc tiên đoán
chảy máu sau mổ ở bệnh nhi phẫu thuật tim có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể tại
Việt Nam, và liệu ROTEM có thể thay thế xét nghiệm đông máu toàn bộ để hướng
dẫn dự phòng và điều trị chảy máu sau mổ? Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để
trả lời câu hỏi trên với các mục tiêu sau:
•
Khảo sát các thông số đông máu cơ bản và ROTEM tại thời điểm sau khi bơm
protamin 5 phút.
•
Phân tích tương quan giữa xét nghiệm ROTEM, đông máu cơ bản tại thời điểm
sau khi bơm protamin 5 phút với chảy máu có ý nghĩa lâm sàng 12 giờ sau
mổ.
•
Điểm cắt của một số chỉ số ROTEM có giá trị dự đoán chảy máu 12 giờ sau
mổ.
.
.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về quá trình đông- cầm máu trong cơ thể [1]
Người ta gọi cầm máu là toàn bộ các quá trình xảy ra làm máu ngừng chảy sau khi
mạch máu bị tổn thương. Tham gia vào quá trình này là mạch máu, tiểu cầu, và các
yếu tố đông máu, được điều chỉnh bởi một cơ chế điều hòa kết tập tiểu cầu và fibrin
tại nơi tổn thương.
Quá trình cầm máu gồm ba giai đoạn được mô tả:
-
Giai đoạn cầm máu sơ khởi tạo cục máu trắng tiểu cầu.
-
Giai đoạn đông máu huyết tương tạo cục fibrin qua dòng thác đông máu.
-
Giai đoạn tiêu sợi huyết, làm tan cục máu đông.
Trong điều kiện sinh lí, ba hiện tượng trên xảy ra đồng thời.
1.1.1 Cầm máu sơ khởi
Cầm máu sơ khởi có sự tham gia của tiểu cầu, thành mạch và yếu tố Von
Willebrand. Thành mạch bình thường không kích hoạt hệ đông máu, bằng cách tạo
ra màng bảo vệ liên tục, và tiết ra các chất ức chế tiểu cầu như oxid nitric (NO),
prostagladin I2 (hay prostacyclin). Khi thành mạch bị tổn thương sẽ xảy ra các hiện
tượng:
-
Co mạch: tạm thời, tại chỗ, làm giảm hiện tượng chảy máu và làm chậm luồng
máu chảy, tạo điều kiện cho tiểu cầu dính vào lớp dưới nội mạch được bộc lộ và kích
hoạt hệ đông máu huyết tương.
-
Kết dính tiểu cầu: đầu tiên, tiểu cầu kết dính vào lớp dưới nội mạc. Ở những
vùng có lực cuốn dòng máu cao (như mao mạch), hiện tượng này cần có sự hiện diện
của yếu tố Von Willebrand (vWF) kết dính với glycoprotein Ib-IX trên màng tiểu
cầu. Những vùng có lực cuốn dòng máu thấp (như động mạch chủ) thì fibrinogen làm
trung gian cho tiểu cầu kết dính vào lớp dưới nội mạc (do bám vào vị điểm Integrin,
glycoprotein Ia, IIa).
-
Kích hoạt tiểu cầu: kết dính làm kích hoạt tiểu cầu, thay đổi hình dạng, kích
hoạt vị điểm collagen trên bề mặt tiểu cầu (glycoprotein IIb-IIIa) và gây phản ứng
.
.
4
phóng thích từ các hạt đậm và các hạt alpha. Cùng lúc đó, tiểu cầu tổng hợp và phóng
xuất thromboxan A2 (TXA2) và yếu tố kích hoạt tiểu cầu (platelet activating factor:
PAF) là chất làm tiểu cầu kết chụm và co mạch mạnh.
-
Kết chụm tiểu cầu: thromboxane A2, PAF, ADP (adenosin diphosphat) và
serotonin hỗ trợ kích hoạt và huy động thêm tiểu cầu bám vào các tiểu cầu đã kết
dính. Kết chụm tiểu cầu chủ yếu qua trung gian fibrinogen (thông qua thụ thể
glycoprotein IIb-IIIa).
-
Tiểu cầu còn đóng vai trò trong đông máu huyết tương, bằng cách cung cấp
diện tích phospholipid (gọi là yếu tố 3 tiểu cầu) và các vị điểm bám cho các yếu tố
đông máu.
1.1.2 Đông máu huyết tương
Dòng thác đông máu kinh điển được chia thành ba đường: nội sinh, ngoại sinh và
đường chung.
-
Đường ngoại sinh: gồm có các yếu tố tổ chức và phức hợp yếu tố VII, làm
kích hoạt yếu tố X.
-
Đường nội sinh: gồm có kininogen cao phân tử, prekallicrein, và các yếu tố
XII, XI, IX, VIII.
-
Đường chung: gồm có tạo thrombin qua trung gian yếu tố X từ prothrombin
(hỗ trợ bởi yếu tố V, Ca++ và phospholipid tiểu cầu) và sau cùng tạo fibrin từ
fibrinogen.
Đường chính yếu để tiến hành đông máu là đường ngoại sinh (yếu tố VII và yếu
tố tổ chức), trong lúc đó đường nội sinh chỉ có vai trò khuếch đại, chứ không phải
khởi hành hệ thống đông máu. Thật vậy, yếu tố XII (là yếu tố đầu tiên trong con
đường nội sinh) chỉ đóng vai trò chính yếu trong việc tạo ra bradykinin và kích hoạt
hệ tiêu sợi huyết hơn là khởi hành hệ đông máu.
Tuy nhiên, việc chia dòng thác đông máu ra thành hai đường ngoại sinh và nội
sinh vẫn được sử dụng và có lợi trên phương diện lâm sàng để hiểu rõ và biện luận
các xét nghiệm đông máu [1].
.
.
5
1.1.2.1 Phát động đông máu
Dòng thác đông máu được phát động bằng đường ngoại sinh với sự tạo ra và tiếp
xúc với yếu tố tổ chức (yếu tố III). Yếu tố tổ chức thể hiện trên tế bào nội mạch, tổ
chức dưới nội mạch và monocyte, gia tăng theo lượng cytokine (TNF α, IL-6). Yếu
tố tổ chức kết hợp với yếu tố VII, và phức hợp này kích hoạt yếu tố X. Yếu tố X, với
sự có mặt của yếu tố V, Ca, và phospholipid tiểu cầu (phức hệ prothrombinase) biến
prothrombin thành thrombin. Đường đông máu này nhanh chóng bị ức chế bởi một
phân tử kết hợp với lipoprotein gọi là chất ức chế đường yếu tố tổ chức (tissue factor
pathway inhibitor: TFPI). Tuy nhiên, số lượng ít ỏi thrombin được tạo ra (trước khi
bị ức chế) cũng đủ để kích hoạt yếu tố XI của đường nội sinh sẽ khuếch đại dòng thác
đông máu.
1.1.2.2 Khuếch đại đông máu: dòng thác đông máu được khuếch đại bởi số lượng
ít ỏi thrombin được tạo ra bởi đường ngoại sinh, thrombin này khởi hành đường nội
sinh bằng cách kích hoạt yếu tố XI và VIII. Yếu tố XI kích hoạt, cùng với VIII kích
hoạt, Ca++ và phospholipid (gọi là phức hợp “men X”) khuếch đại sự kích hoạt yếu
tố X, tạo thành một lượng lớn thrombin. Lúc đó, thrombin sẽ tách fibrinogen thành
fibrin monomer, các mảnh này nhanh chóng tự nhiên trùng kết thành sợi fibrin
polyme hòa tan. Cùng lúc thrombin kích hoạt yếu tố XIII, cộng với Ca++, sẽ tạo ra
các mối nối hóa trị, làm vững bền phân từ fibrin (tạo ra fibrin không hòa tan).
1.1.2.3 Đường phụ: kích hoạt trực tiếp yếu tố IX bởi phức hợp yếu tố tổ chức- yếu
tố VII, đây là con đường ít quan trọng.
1.1.2.4 Đường đụng chạm: đường đụng chạm gồm có Prekallicrein (yếu tố
Fletcher), kininogen cao phân tử (yếu tố Fitzerald) và yếu tố XII (hay yếu tố
Hageman). Hệ đụng chạm có vai trò quan trọng trong chống đông, hỗ trợ tiêu sợi
huyết, hỗ trợ viêm, nhưng có vai trò thứ yếu trong dòng thác đông máu (do yếu tố
XIIa kích hoạt yếu tố XI). Kallicrein và yếu tố XIIIa biến trực tiếp plasminogen
thành plasmin, và bradykinin là chất kích hoạt đặc hiệu của tPA phóng thích từ tế
bào nội mạch.
.
- Xem thêm -