BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRANG VÕ ANH VINH
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA KỸ THUẬT SOI – CHỤP
NIỆU ĐẠO KẾT HỢP TRONG QUY TRÌNH CHẨN
ĐOÁN HẸP NIỆU ĐẠO HOÀN TOÀN
Chuyên ngành:
NGOẠI KHOA (NGOẠI - NIỆU)
Mã số: 60.72.01.23
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu ghi trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người viết
Trang Võ Anh Vinh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 01
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 04
1.1.
Giải phẫu học niệu đạo ........................................................................... 04
1.2.
Sinh lý niệu đạo ...................................................................................... 09
1.3.
Tình hình hẹp niệu đạo ........................................................................... 09
1.4.
Thương tổn hẹp niệu đạo ........................................................................ 12
1.5.
Các phương tiện lượng giá hẹp niệu đạo ................................................ 17
1.6.
Các nghiên cứu trong và ngoài nước ...................................................... 31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 33
2.3. Vấn đề y đức trong nghiên cứu .................................................................. 49
Chương 3: KẾT QUẢ ..................................................................................... 50
3.1 Đặc điểm lâm sàng của nhóm dân số nghiên cứu ....................................... 50
3.2 Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm dân số nghiên cứu ................................ 53
3.3 Liên quan giữa tình trạng hẹp và kích thước đoạn hẹp .............................. 57
3.4 Liên quan giữa cơ chế hẹp và kích thước đoạn hẹp ................................... 58
3.5 Liên quan giữa độ gãy xương chậu và kích thước đoạn hẹp ...................... 59
3.6 Liên quan giữa gãy xương chậu và không mở cổ bàng quang ................... 60
3.7 Liên quan mở cổ bàng quang và các yếu tố khác ....................................... 61
3.8 Sự tương quan giữa các nhóm kích thước đo được .................................... 61
3.9 Độ lệch kích thước đo được trên phim so với thực tế................................. 63
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 64
4.1 Nguyên nhân gây hẹp bít niệu đạo .............................................................. 64
4.2 Bàn luận về kích thước đoạn hẹp niệu đạo ................................................. 68
4.3 Các sang thương ghi nhận thêm ................................................................. 69
4.4 Bàn luận về biến chứng ............................................................................... 69
4.5 Trường hợp cổ bàng quang không mở trên VCUG .................................... 70
4.6 Bàn luận về hẹp lần đầu và hẹp tái phát...................................................... 71
4.7 Tiếp cận bệnh nhân nghi ngờ hẹp niệu đạo đã được mở bàng quang ra da 72
4.8 Các ưu thế máy soi mềm mang lại trong quy trình chẩn đoán hẹp niệu đạo
hoàn toàn .......................................................................................................... 74
4.9 Tính khả thi của việc triển khai kỹ thuật soi – chụp niệu đạo kết hợp ....... 75
Chương 5: KẾT LUẬN ................................................................................... 76
Chương 6: KIẾN NGHỊ.................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Mẫu thu thập số liệu.
Danh sách đối tượng nghiên cứu.
Kết luận của Hội đồng.
Bảng nhận xét của phản biện 1.
Bảng nhận xét của phản biện 2.
Giấy xác nhận đã hoàn thành sửa chữa Luận văn.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN
: Bệnh nhân
BSPT
: Bác sĩ phẫu thuật
CT
: Chấn thương
DV
: Dương vật
ĐM
: Động mạch
GPB
: Giải phẫu bệnh
HNĐ
: Hẹp niệu đạo
NĐ
: Niệu đạo
PT
: Phẫu thuật
SÂ
: Siêu âm
TH
: Trường hợp
TM
: Tĩnh mạch
TK
: Thần kinh
TT
: Thủ thuật
TTL
: Tuyến tiền liệt
Soi – chụp
: Soi – chụp niệu đạo kết hơp.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
MSCT
: Multi-Slide Computed Tomography
Chụp vi tính đa lớp cắt
BXO
: Balanitis Xerotica Obliterans
Viêm quy đầu khô tắc nghẽn
MRI
: Magnetic Resornance Imaging
Hình ảnh cộng hưởng từ
RUG
: Retrograde Urethrogram
Phim chụp niệu đạo cản quang ngược chiều
SPSS
: Statistical Package for the Social Sciences
Gói thống kê dành cho khoa học xã hội
VCUG
: Voiding Cystourethrogram
Phim chụp bàng quang niệu đạo lúc rặn tiểu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tần suất bệnh lý hẹp niệu đạo theo từng nguyên nhân khác nhau . 10
Bảng 3.2. Tuổi trong dân số nghiên cứu ......................................................... 50
Bảng 3.3: Phân bố nhóm tuổi .......................................................................... 50
Bảng 3.4: Số lần can thiệp điều trị trên niệu đạo trước đây ............................ 51
Bảng 3.5. Nguyên nhân gây hẹp niệu đạo....................................................... 52
Bảng 3.6. Phân độ gãy xương chậu................................................................. 52
Bảng 3.7. Biến chứng khi chụp phim niệu đạo cản quang ............................. 53
Bảng 3.8. Mở cổ bàng quang trên VCUG....................................................... 53
Bảng 3.9. Trào ngược bàng quang niệu quản trên phim niệu đạo cản quang. 54
Bảng 3.10. Túi ngách bàng quang trên phim niệu đạo cản quang .................. 54
Bảng 3.11. Dấu lạc đường trên phim niệu đạo cản quang .............................. 54
Bảng 3.12. Sỏi niệu đạo trên phim niệu đạo cản quang .................................. 55
Bảng 3.13. Rò niệu đạo trên phim niệu đạo cản quang .................................. 55
Bảng 3.14. Bướu tuyến tiền liệt trong dân số nghiên cứu .............................. 56
Bảng 3.15. Kích thước đoạn hẹp trên phim RUG và VCUG.......................... 56
Bảng 3.16. Kích thước đoạn hẹp niệu đạo trên phim soi - chụp niệu đạo kết hợp
......................................................................................................................... 56
Bảng 3.17. Kích thước đoạn hẹp niệu đạo ghi nhận trong phẫu thuật............ 57
Bảng 3.18 Kích thước đoạn hẹp theo các nhóm tình trạng hẹp ...................... 57
Bảng 3.19: Kích thước đoạn hẹp theo các nhóm cơ chế gây hẹp ................... 58
Bảng 3.20: Kích thước đoạn hẹp theo các loại gãy xương chậu..................... 59
Bảng 3.21: Sự không mở cổ bàng quang trên VCUG ở nhóm BN có gãy xương
chậu và không gãy xương chậu ....................................................................... 60
Bảng 3.22: Sự không mở cổ bàng quang trên VCUG ở từng loại gãy xương
chậu ................................................................................................................. 60
Bảng 3.23: Sự không mở cổ bàng quang với các bệnh ký khác trên bàng quang
......................................................................................................................... 61
Bảng 3.24: So sánh kích thước đoạn hẹp ở phim RUG+VCUG với phim soi –
chụp niệu đạo kết hợp ..................................................................................... 61
Bảng 3.25: So sánh kích thước đoạn hẹp đo ở phim RUG+VCUG với phẫu
thuật ................................................................................................................ 62
Bảng 3.26. So sánh kích thước đoạn hẹp đo ở phim soi – chụp niệu đạo kết hợp
với phẫu thuật .................................................................................................. 62
Bảng 3.27: Độ lệch kích thước hẹp trong phim niệu đạo cản quang so với thực
tế phẫu thuật .................................................................................................... 63
Bảng 3.28: Độ lệch kích thước hẹp trong phim RUG+VCUG so với thực tế
phẫu thuật ........................................................................................................ 63
Bảng 4.29 : So sánh Soi – chụp niệu đạo kết hợp với Soi niệu đạo + chụp phim
niệu đạo cản quang (RUG + VCUG) .............................................................. 73
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sự phân bố nhóm tuổi trong nghiên cứu .................................... 51
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cắt dọc niệu đạo.............................................................................. 04
Hình 1.2: Niệu đạo cắt dọc với các thiết đồ cắt ngang dương vật ở những vị trí
khác nhau ........................................................................................................ 06
Hình 1.3: Hệ động mạch ở dương vật ............................................................. 07
Hình1.4: Cấu trúc giải phẫu và hệt thống mạch máu, thần kinh vùng tầng sinh
môn .................................................................................................................. 07
Hình 1.5: Hệ tĩnh mạch ở dương vật ............................................................... 08
Hình 1.6: Hình niệu đạo cắt dọc khi có vỡ niệu đạo màng ............................. 13
Hình1.7: Hình niệu đạo cắt dọc khi có vỡ niệu đạo hành do đập tầng sinh môn
vào vật cứng .................................................................................................... 13
Hình 1.8: Niệu dòng đồ đặc trưng của hẹp niệu đạo ...................................... 18
Hình 1.9: Đo thực nghiệm bóng foley và hình ảnh ........................................ 20
Hình 1.10: Hình minh họa kẹp dương vật chuyên biệt và đầu nối hình nón .. 21
Hình 1.11: Đầu nối hình nón và cách sử dụng ................................................ 22
Hình 1.12: RUG trong quá trình chụp động .................................................. 23
Hình 1.13: RUG thể hiện vị trí và chiều dài đoạn hẹp khác nhau .................. 24
Hình 1.14: RUG có hình ảnh Venogram, thuốc cản quang vào tĩnh mạch dương
vật, tĩnh mạch chậu trong ................................................................................ 24
Hình 1.15: Hình ảnh hẹp niệu đạo hành được xác định vị trí, số lượng, độ dài
khi kết hợp RUG và VCUG ............................................................................ 27
Hình 1.16: Hình ảnh niệu đạo cản quang bị cắt cụt trên RUG và VCUG không
nở được cổ bàng quang (trái). Hình chụp động khi chiếu tia Xquang trong khi
dùng máy soi mềm soi vào đầu gần niệu đạo (phải) ....................................... 27
Hình 1.17: Bệnh học đoạn hẹp niệu đạo ......................................................... 29
Hình 2.18: Cách đặt máy soi mềm vào niệu đạo ............................................ 35
Hình 2.19: Tư thế bệnh nhân trong chụp phim niệu đạo cản quang ............... 37
Hình 2.20: Mô phỏng các đoạn niệu đạo cảng quang trong 2 phim RUG và
VCUG.............................................................................................................. 38
Hình 2.21: Tư thế và các phương tiện hỗ trợ chụp Xquang niệu đạo ngược chiều
......................................................................................................................... 38
Hình 2.22: Tư thế và các phương tiện hỗ trợ chụp Xquang niệu đạo ngược chiều
......................................................................................................................... 39
Hình 2.23: Phim chụp niệu đạo ngược chiều (RUG) ...................................... 39
Hình 2.24: Phim chụp bàng quang niệu đạo khi rặn tiểu (VCUG) ................. 40
Hình 2.25: Phim chụp VCUG nhưng cổ bàng quang không mở (trái); Phim soi
– chụp niệu đạo kết hợp (phải) ........................................................................ 41
Hình 2.26: Phim soi - chụp niệu đạo kết hợp ở bệnh nhân có nẹp cố định xương
chậu trong tình huống tai nạn giao thông gây vỡ xương chậu ........................ 42
Hình 2.27: Mô phỏng hình chiếu đoạn hẹp lên phim khi có gối tựa .............. 47
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quy trình chẩn đoán hẹp niệu đạo, soi niệu đạo được xem là tiêu
chuẩn vì giúp bác sĩ phẫu thuật (BSPT) nhìn thấy trực tiếp hình ảnh hẹp của
lòng niệu đạo[10][51][59]. Tuy nhiên, soi niệu đạo không thể cung cấp thông
tin chính xác về số lượng, vị trí, chiều dài và mức độ hẹp trong tình huống
máy soi không thể vượt qua được khẩu kính đoạn hẹp nên quá trình chẩn đoán
đầy đủ hẹp niệu đạo cần thêm phim chụp niệu đạo cản quang[16][27], một số
nước tiên tiến còn dùng thêm siêu âm đàn hồi, chụp cộng hưởng từ trong chẩn
đoán những tình huống hẹp niệu đạo phức tạp[39][40]. Trong điều kiện Việt
Nam hiện nay, bệnh lý hẹp niệu đạo được chẩn đoán bằng hỏi bệnh sử, thăm
khám lâm sàng và cận lâm sàng cơ bản thường được áp dụng là soi niệu đạo
bàng quang và phim chụp niệu đạo cản quang, phép đo niệu
dòng…[1][4][11]. Thủ thuật soi niệu đạo bàng quang nếu được trang bị máy
soi mềm để chẩn đoán sẽ hạn chế thấp nhất khả năng làm tổn thương thêm tại
niệu đạo do thủ thuật[18], cũng như việc áp dụng soi bàng quang niệu đạo
xuôi chiều qua lỗ mở bàng quang ra da cũng là một cách tiếp cận khảo sát đầu
gần đoạn niệu đạo hẹp mà máy soi cứng không thể thực hiện được [2] [4].
Nhưng khi khẩu kính đoạn niệu đạo nhỏ hơn khẩu kính máy soi thì máy soi
chỉ dừng lại và quan sát được đầu đoạn hẹp, điều này như đã nói ở trên, quá
trình soi không thể cung cấp khách quan số lượng, vị trí, chiều dài và mức độ
đoạn hẹp. Tiếp theo đó, quy trình chẩn đoán hẹp niệu đạo sẽ cần thêm phim
chụp niệu đạo cản quang[16][20].
-Phim niệu đạo cản quang ngược chiều (RUG: Retrograde
Urethrogram) giúp khảo sát niệu đạo trước[20].
-Phim bàng quang niệu đạo cản quang lúc rặn tiểu (VCUG: Voiding
Cystourethrogram) giúp khảo sát cổ bàng quang và niệu đạo sau[20].
2
Trong quá trình thực hành lâm sàng, các trường hợp hẹp niệu đạo không
hoàn toàn (RUG ghi nhận thuốc cản quang vào được tới bàng quang hay
bệnh nhân chỉ tiểu khó mà không bí tiểu) được thực hiện RUG và VCUG
thường cung cấp đủ thông tin về vị trí, số lượng, chiều dài đoạn
hẹp[12][23][26]. Việc xác định chính xác chẩn đoán giúp BSPT có thể lựa
chọn và tư vấn bệnh nhân phương pháp tạo hình niệu đạo phù hợp.
Tuy nhiên, trong trường hợp hẹp niệu đạo hoàn toàn (RUG ghi nhận
hình ảnh niệu đạo cản quang bị cắt cụt), bệnh nhân đã được mở bàng quang ra
da, VCUG không thể cung cấp chính xác thông tin đầu gần đoạn hẹp niệu đạo
vì việc rặn tiểu lúc này không còn đúng sinh lý nữa bởi niệu đạo bị hẹp bít
hoàn toàn [31][33][46], nên việc khảo sát đầu gần đoạn hẹp luôn là một khó
khăn trong quá trình chẩn đoán. Những trường hợp này có thể sử dụng máy
soi mềm tiếp cận đầu xa đoạn hẹp khi soi từ miệng sáo cũng như tiếp cận
được đầu gần đoạn hẹp khi soi từ vị trí mở bàng quang ra da sẵn có trước đó
và thực hiện kỹ thuật soi – chụp niệu đạo kết hợp để tạo phim niệu đạo cản
quang. Phim này thể hiện đầu gần và đầu xa niệu đạo trên cùng 1 mặt phẳng
nên vị trí, chiều dài, số lượng và tính chất đoạn hẹp sẽ được xác định chính
xác hơn. Kỹ thuật này được giới thiệu trong Hội nghị Khoa học Kỹ thuật
Bệnh viện Bình Dân năm 2016[2], cũng như đã được tác giả Gelman báo cáo
năm 2015[26]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu để đánh giá vai trò phim soi –
chụp niệu đạo kết hợp với RUG, VCUG cũng như với thực tế trong mổ để
chứng minh giá trị của kỹ thuật soi – chụp niệu đao kết hợp này.
3
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
“Đánh giá vai trò của kỹ thuật soi – chụp niệu đạo kết hợp trong quy
trình chẩn đoán hẹp niệu đạo hoàn toàn” với những mục tiêu: làm rõ vai
trò của kỹ thuật soi - chụp niệu đạo kết hợp trong việc đánh giá tính chất đoạn
hẹp trên những bệnh nhân hẹp niệu đạo hoàn toàn.
Cụ thể, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với các mục tiêu chuyên biệt sau:
1.Đánh giá kết quả hình ảnh học niệu đạo hẹp trên phim Xquang ở
những bệnh nhân hẹp niệu đạo hoàn toàn được soi - chụp niệu đạo kết hợp tại
bệnh viện Bình Dân.
2.So sánh chiều dài đoạn hẹp niệu đạo của phim RUG + VCUG so
với phim soi - chụp niệu đạo kết hợp so với thực tế phẫu thuật trên từng bệnh
nhân hẹp niệu đạo hoàn toàn tại bệnh viện Bình Dân.
4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU HỌC NIỆU ĐẠO
1.1.1. Hình thái
Niệu đạo ở nam được chia làm 2 phần gồm: niệu đạo trước và niệu đạo
sau. Niệu đạo trước bao gồm niệu đạo hành và niệu đạo dương vật, niệu đạo
sau bao gồm niệu đạo tuyến tiền liệt và niệu đạo màng[1][29][30].
1.1.1.1. Niệu đạo sau
a.Niệu đạo tuyến tiền liệt: niệu đạo tuyến tiền liệt có chiều dài khoảng
3cm, có tiền liệt tuyến bao bọc nên ít bị chạm thương[29]. Ở đoạn này niệu
đạo được bao bọc bởi hai cơ trơn: cơ thắt trơn trên lồi tinh khi co thắt lúc xuất
tinh có tác dụng không cho tinh dịch trào ngược vào bàng quang, cơ thắt trơn
dưới lồi tinh đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nước tiểu chống lại hiện
tượng tiểu không kiểm soát.
Hình 1.1. Cắt dọc niệu đạo. (1) Hố thuyền, (2)NĐ dương vật, (3) NĐ hành,
(4) NĐ màng, (5) NĐ tuyến tiền liệt
5
“Nguồn: Jordan GH, et al (2006), “Anatomy and Blood Supply of the
Urethra and Penis”, Urethral Reconstructive Surgery, pp.12-17”[30]
b.Niệu đạo màng: niệu đạo màng là đoạn nằm trong hoành niệu dục,
rất mỏng, có chiều dài khoảng 2cm, có cơ thắt vân bao bọc[3]. Niệu đạo màng
có liên quan chặt chẽ với cân đáy chậu giữa, cân này bám vào khung chậu.
Trong trường hợp gãy khung chậu, có sự di lệch của xương, cân đáy chậu
giữa bị rách, hoặc bị co kéo sẽ lôi theo niệu đạo màng, làm niệu đạo màng bị
rách và hai đầu niệu đạo sẽ di lệch theo sự di lệch của xương.
1.1.1.2. Niệu đạo trước: niệu đạo trước bao gồm niệu đạo hành và niệu
đạo dương vật. Đây là đoạn có vật xốp bao bọc, có chiều dài khoảng 15cm,
lòng của niệu đạo đoạn này có hình khe nằm ngang khi không đi tiểu, nó có
thể dãn rộng đến 6mm[30][45]. Khi đoạn niệu đạo này bị tổn thương, do vật
xốp có rất nhiều mạch máu nên thường chảy máu rất nhiều và khi lành dễ phát
sinh mô xơ gây hẹp niệu đạo.
1.1.2. Cấu trúc:
Thành niệu đạo được cấu tạo bởi 2 lớp[30]:
- Lớp niêm mạc:
+ Rất chun giãn, nên có thể căng ra khi đi tiểu hay nong niệu đạo, vì
đặc tính này nên khi niệu đạo bị đứt, hai đầu tách xa nhau làm nước tiểu dễ bị
ngấm vào mô xung quanh và phẫu thuật viên khó tìm hai đầu đứt để nối lại.
+ Niêm mạc có nhiều tuyến niệu đạo, tiết ra một chất làm trơn lòng
niệu đạo. Các tuyến này có khi nằm sâu ở đáy các hốc niệu đạo, nên khi bị
viêm niêm mạc niệu đạo, tình trạng viêm dễ trở thành mãn tính và làm hẹp
niệu đạo.
+ Lớp niêm mạc biến đổi thành hang tĩnh mạch, đặc biệt ở đoạn niệu
đạo dương vật trở thành vật xốp.
6
- Lớp cơ:
+ Gồm các thớ cơ dọc ở trong, cơ vòng ở ngoài. Lớp cơ dọc đoạn tuyến
tiền liệt và đoạn màng là sự tiếp nối lớp cơ ở bàng quang phía trên. Lớp cơ
vòng ở cổ bàng quang dày lên và tạo nên một cấu trúc có chức năng như một
cơ thắt giúp cho nước tiểu được giữ trong bàng quang giữa hai lần đi tiểu. Vì
cấu trúc này ở trên lỗ ống phóng tinh nên khi giao hợp tinh dịch không trào
ngược lên bàng quang mà chỉ có thể xuống dương vật và được phóng ra
ngoài.
Hình 1.2: Niệu đạo cắt dọc với các thiết đồ cắt ngang dương vật ở
những vị trí khác nhau. A: NĐ hành, B: NĐ dương vật, C: rảnh quy đầu, D:
Qui đầu.
“Nguồn: Jordan GH, et al (2006), “Anatomy and Blood Supply of the
Urethra and Penis”, Urethral Reconstructive Surgery, pp.12-17”[30]
1.1.3. Mạch máu, thần kinh[3][30]:
- Động mạch:
Đoạn tuyến tiền liệt: được nuôi dưỡng bởi động mạch bàng quang và
động mạch trực tràng giữa.
Đoạn màng: được nuôi dưỡng bởi động mạch hành dương vật.
7
Đoạn xốp: được nuôi dưỡng bởi động mạch niệu đạo và một số nhánh
của động mạch sâu dương vật và động mạch mu dương vật.
ĐM vòng
ĐM thể hang
ĐM lưng DV
ĐM chung DV
ĐM hành
Hình 1.3: Hệ động mạch ở dương vật.
“Nguồn: Jordan GH, et al (2006), “Anatomy and Blood Supply of the
Urethra and Penis”, Urethral Reconstructive Surgery, pp.12-17”[30]
Hình1.4: Cấu trúc giải phẫu và hệt thống mạch máu, thần kinh vùng
tầng sinh môn.
“Nguồn: Jordan GH, et al (2006), “Anatomy and Blood Supply of the
Urethra and Penis”, Urethral Reconstructive Surgery, pp.12-17”[30]
8
- Tĩnh mạch:
Máu tĩnh mạch dẫn từ các đoạn niệu đạo đổ về đám nối tĩnh mạch
tuyến tiền liệt và tĩnh mạch thẹn trong.
Đám rối Santorini
TM lưng DV nông
TM vòng
TM lưng DV sâu
TM thể hang
TM
cạnh NĐ
Hình 1.5: Hệ tĩnh mạch ở dương vật.
“Nguồn: Jordan GH, et al (2006), “Anatomy and Blood Supply of the
Urethra and Penis”, Urethral Reconstructive Surgery, pp.12-17”[30].
- Bạch mạch:
Bạch mạch từ niệu đạo tuyến tiền liệt và đoạn màng đổ vào các hạch
dọc động mạch thẹn trong rồi đổ vào các hạch dọc động mạch chậu trong.
Đối với đoạn xốp, hầu hết bạch mạch đổ vào các hạch bẹn sâu, một số
đổ vào các hạch dọc động mạch chậu ngoài.
- Thần kinh:
Xuất phát từ đám rối tuyến tiền liệt và các nhánh của thần kinh bẹn.
- Xem thêm -