.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ HUỆ
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
CỦA BỆNH NHÂN TỔN THƢƠNG NÃO NẶNG
TẠI HỒI SỨC
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức
Mã số: CK 62 72 33 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học: BS.CKII. NGUYỄN NGỌC ANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kì công trình nào khác
Tác giả
Nguyễn Thị Huệ
.
.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................................... v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ............................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Sinh lí bệnh học của tình trạng dinh dưỡng đối với bệnh nhân nặng
có tổn thương não nằm tại hồi sức: ................................................................... 4
1.2. Các phương pháp nuôi dưỡng bệnh nhân nặng ở hồi sức: ...................... 7
1.2.1. Nuôi dưỡng bằng đường ruột: ........................................................... 8
1.2.2. Nuôi dưỡng bằng đường t nh mạch:................................................ 10
1.3. Một số kỹ thuật sàng lọc, đánh giá tình trạng dinh dưỡng người
bệnh tại bệnh viện ........................................................................................... 11
1.3.1. Nhân trắc dinh dưỡng: ..................................................................... 12
1.3.2. Công cụ đánh giá toàn diện đối tượng ........................................... 13
1.3.3. Phương pháp đánh giá dinh dưỡng theo thang điểm NUTRIC ....... 15
1.3.4. Phương pháp đánh giá dinh dưỡng tối thiểu ................................... 15
1.3.5. Công cụ sàng lọc suy dinh dưỡng phổ biến .................................... 16
1.3.6. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào các xét nghiệm: .............. 16
1.3.7. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào khám lâm sàng: .............. 17
1.4. Nhu cầu dinh dưỡng: ............................................................................. 18
1.4.1. Năng lượng ...................................................................................... 18
.
.
i
1.4.2. Chất đạm (protein): ......................................................................... 21
1.4.3. Chất béo (lipide): ............................................................................. 21
1.4.4. Chất đường (glucose): ..................................................................... 21
1.4.5. Nhu cầu các chất điện giải:.............................................................. 22
1.4.6. Glutamine: ....................................................................................... 23
1.4.7. Arginine ........................................................................................... 24
1.4.8. Axit béo Omega -3 (ω-3)................................................................. 24
1.5. Hậu quả của suy dinh dưỡng: ................................................................ 24
1.5.1 Hội chứng ăn lại: ................................................................................ 24
1.5.2 Suy dinh dưỡng và nhiễm trùng ......................................................... 25
1.5.3 Suy dinh dưỡng và tình trạng miễn dịch:........................................... 26
1.6. Tình hình nghiên cứu về suy dinh dưỡng: ............................................. 26
1.6.1. Nước ngoài ......................................................................................... 26
1.6.2.Trong nước .......................................................................................... 29
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 32
2.1.1. Dân số nghiên cứu.............................................................................. 32
2.1.2. Tiêu chí chọn bệnh ............................................................................. 32
2.1.3. Tiêu chí loại trừ .................................................................................. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 32
2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp tiến hành....................................................................... 33
2.2.4. Biến số nghiên cứu ............................................................................. 36
2.2.5. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu............................................... 39
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 41
3.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu ..................................................................... 41
.
.
3.2. Tình trạng Suy dinh dưỡng theo thang điểm SGA .................................. 44
3.3. Tình trạng SDD theo thang điểm NUTRIC ............................................. 49
3.4. Diễn tiến năng lượng cung cấp cho bệnh nhân ....................................... 54
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 59
4.1. Đặc đểm bệnh nhân tham gia nghiên cứu.............................................. 59
4.2. Tỉ lệ SDD theo từng thang điểm ............................................................ 60
4.2.1. Tình trạng SDD theo thang điểm SGA ........................................... 60
4.2.2. Tình trạng suy dinh dưỡng theo BMI .............................................. 62
4.2.3. Tỉ lệ suy dinh dưỡng theo thang điểm NUTRIC ............................. 64
4.2.4. Sự tương hợp giữa thang điểm SGA và NUTRIC .......................... 66
4.3. Cung cấp dinh dưỡng ............................................................................. 68
4.4. Hạn chế của đề tài .................................................................................. 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 77
PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN
CỨU VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: CÁC THANG ĐIỂM
PHỤ LỤC 4: BMI TÍNH TỪ VÒNG CÁNH TAY
PHỤ LỤC 5: NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC DUNG DỊCH
NUÔI DƯỠNG TẠI BVND 115
PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH BỆNH NHÂN
.
.
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
B/c
: Bán cầu
BVND
: Bệnh Viện Nhân Dân
THA
: Tăng huyết áp
CN
: Cân nặng
CS
: Cộng sự
GMHS
: Gây mê hồi sức
HSTC
: Hồi Sức Tích Cực
MTDMC
: Máu tụ dưới màng cứng
MTNMC
: Máu tụ ngoài màng cứng
NMN
: Nhồi máu não
SDD
: Suy dinh dưỡng
TBMMN
: Tai biến mạch máu não
XHDN
: Xuất huyết dưới nhện
XHN
: Xuất huyết não
VMN
: Viêm màng não
.
i.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
CHỮ VIẾT
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
TẮT
APACHE
Acute Physiology and Chronic
Thang điểm lượng giá
II
Heath Evaluation II
bệnh lí cấp tính và mãn
tính
ASPEN
American Society for Parenteral
Hiệp Hội Dinh Dưỡng
and Enteral Nutrition
Đường tiêu hóa và ngoài
tiêu hóa Mỹ
ARDS
BEE
Acute Respiratory Distress
Hội chứng suy hô hấp
Syndrom
cấp
Basal Energy Expenditure
Nhu cầu năng lượng cơ
bản
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CRP
C - Reaction Protein
Protein phản ứng C
EN
Enteral Nutrition
Dinh dưỡng đường ruột
ESPEN
The Europen Society for Clinical Hiệp Hội Dinh Dưỡng
Nutrition
Châu Âu
ICU
Intensive Care Unit
Chăm Sóc Tích Cực
MAC
Mid Arm Cirrcumference
Chu vi vòng cánh tay
MNA
Mini Nutrition Assessment
Phương pháp đánh giá
dinh dưỡng tối thiểu
MUST
Malnutrition Universal Screening Công cụ sàng lọc dinh
Tool
.
dưỡng phổ biến
.
i
CHỮ VIẾT
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
TẮT
NUTRIC
Nutrition Risk in the Critically Ill Điểm số về nguy cơ
SDD trên bệnh nhân
nặng
NRS
Nutition Risk Score
Điểm nguy cơ dinh
dưỡng
PN
Paraenteral Nutrition
Dinh dưỡng ngoài
đường ruột
REE
Resting Energy Expenditure
Năng lượng tiêu hao khi
nghỉ ngơi
SGA
Subjective Global Assessment
Công cụ đánh giá dinh
dưỡng toàn cầu
SOFA
Sequential Organ Failure
Thang điểm lượng giá
Assessment
suy cơ quan theo thời
gian
SAPS II
SIRS
TNF
Simplified Acute Physiology
Thang điểm sinh lí cấp
Score II
tính giản hóa
Systemic inflammatory response
Hội chứng đáp ứng
syndrome
viêm toàn thân
Tumor Necrosis factors
Yếu tố hoại tử u
.
.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân độ BMI theo WHO dành cho người Châu Á......................... 13
Bảng 1.2: Phân độ SDD theo Albumin ........................................................... 16
Bảng 1.3: Phân độ SDD theo prealbumin ....................................................... 17
Bảng 1.4: Chỉ số hoạt động - chỉ số stress ...................................................... 19
Bảng 1.5: Nhu cầu năng lượng theo từng loại bệnh ....................................... 20
Bảng 1.6: Phân bố tỉ lệ các chất dinh dưỡng................................................... 20
Bảng 3.1: Chẩn đoán ....................................................................................... 42
Bảng 3.2: Bệnh lí kèm theo ............................................................................. 42
Bảng 3.3: Thang điểm Glasgow lúc mới nhập khoa hồi sức ngoại ................ 43
Bảng 3.4: Đặc điểm của dân số nghiên cứu .................................................... 43
Bảng 3.5: Số ngày nhập viện trước khi nhập khoa hồi sức ............................ 43
Bảng 3.6: Mức độ SDD theo thang điểm SGA sau 7 ngày ............................ 44
Bảng 3.7: Mức độ SDD theo thang điểm SGA sau 14 ngày .......................... 45
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa nguy cơ SDD theo thang điểm SGA và tỉ lệ
tử vong ............................................................................................................. 45
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và các biến số ...................... 46
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và nồng độ Albumin lúc
nhập khoa ........................................................................................................ 46
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và nồng độ prealbumin
lúc nhập khoa .................................................................................................. 47
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và số ngày nhập viện
trước khi nhập khoa hồi sức ............................................................................ 47
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và tiền căn bị tiểu đường... 48
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và tiền căn bị TBMMN ..... 48
.
.
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa thang điểm NUTRIC và số ngày nhập viện
trước khi vào khoa hồi sức .............................................................................. 49
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa thang điểm NUTRIC và các biến số ............. 50
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa thang điểm NUTRIC và tỉ lệ tử vong ........... 50
Bảng 3.18: Tỉ lệ tử vong ................................................................................. 51
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa thang điểm SGA và NUTRIC ....................... 52
Bảng 3.20: Tỉ lệ SDD theo BMI lúc khoa hồi sức ngoại ................................ 52
Bảng 3.21: Ngày bắt đầu bổ sung dinh dưỡng t nh mạch ............................... 54
Bảng 3.22: Tổng năng lượng của bệnh nhân nhận được mỗi ngày ................ 54
Bảng 3.23: Tổng lượng protein được cung cấp mỗi ngày (t nh mạch và
thông dạ dày) ................................................................................................... 55
Bảng 3.24: Trung bình năng lượng và protein được cung cấp mỗi ngày
với nhu cầu thực tế (7 ngày đầu) ..................................................................... 56
Bảng 3.25: Mối liên quan năng lượng và protein cung cấp với kết quả
điều trị ............................................................................................................. 57
Bảng 3.26: Đặc điểm nuôi ăn qua ống thông .................................................. 57
Bảng 3.27: Mối tương quan giữa năng lượng, protein cung cấp với các
biến số (tương quan tuyến tính) ...................................................................... 58
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố nhóm tuổi ...................................................................... 41
Biểu đồ 3.2: Phân bố giới tính ........................................................................ 41
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ SDD theo thang điểm SGA lúc nhập khoa hồi sức ........... 44
Biểu đồ 3.4: Nguy cơ SDD theo thang điểm NUTRIC lúc nhập khoa hồi
sức ngoại.......................................................................................................... 49
Biểu đồ 3.5: Mối tương quan giữa nguy cơ SDD theo thang điểm
NUTRIC và tử vong tại khoa hồi sức ............................................................. 51
Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ SDD theo nồng độ Abumin máu lúc nhập khoa và sau
14 ngày điều trị................................................................................................ 53
Biểu đồ 3.7: Tỉ lệ SDD theo nồng độ Prealbumin máu lúc nhập khoa sau
7 ngày và 14 ngày điều trị ............................................................................... 53
Biểu đồ 3.8: Tổng năng lượng trung bình cung cấp mỗi ngày ....................... 55
Biểu đồ 3.9: Tổng lượng protein cung cấp trung bình mỗi ngày .................... 56
.
i.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quá trình dị hóa của bệnh nhân sau khi bị stress nặng ..................... 5
Hình 1.2: Sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tình trạng SDD ở bệnh nhân nặng
tại hồi sức .......................................................................................................... 6
Hình 2.1: Giường cân tự động của BVND 115 .............................................. 34
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy dinh dưỡng là một trạng thái mất cân bằng (thiếu hoặc thừa) về
năng lượng, protein và các chất dinh dưỡng khác gây ra những hậu quả bất lợi
đến cấu trúc, chức năng của từng bộ phận cơ thể và có thể làm nặng thêm tình
trạng bệnh sẵn có [2].
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh suy dinh dưỡng làm giảm chức năng
miễn dịch, giảm chức năng cơ hô hấp, làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, chậm
lành các vết thương, bung vết mổ, kéo dài thời gian thở máy, hoặc xì rò sau
phẫu thuật đường tiêu hóa, kéo dài thời gian nằm viện cũng như tăng chi phí
điều trị.[10]
Suy dinh dưỡng là một vấn đề phổ biến thường xảy ra khi bệnh nhân
phải nằm viện kéo dài đặc biệt trên các bệnh nhân phải phẫu thuật cũng như
bệnh nặng tại các khoa hồi sức và tỉ lệ suy dinh dưỡng có thể dao động từ
50,8% đến 78,1% tại các nước đang phát triển tùy theo thang điểm đánh giá
khác nhau [11]. Khi bệnh nhân bị tổn thương não nặng do bệnh lí hay do bị
chấn thương sọ não sẽ làm tăng tình trạng trao đổi chất và dị hóa protein cũng
như nhu cầu năng lượng tăng đến 200% so với bình thường [18], [20], [30].
Theo nghiên cứu của Foley và cộng sự năm 2008 cho thấy bệnh nhân chấn
thương sọ não nặng có điểm số Glasgow thấp (4 - 5 điểm) thì phải tiêu thụ
năng lượng nhiều hơn và thường bị SDD hơn so với những người có điểm số
Glasgow cao 6 – 7 điểm. Và những bệnh nhân này được nuôi dưỡng tốt trong
thời gian 7 ngày điều trị tại khoa hồi sức sẽ cải thiện đáng kể về thang điểm
Glasgow [14], [18],[27], [36],[58]
Hiện nay đơn vị Hồi Sức Ngoại khoa GMHS BVND115 với lưu lượng
bệnh khoảng 40 giường hồi sức trong đó đa phần bệnh nhân có tổn thương
.
.
não nặng (Glasgow ≤ 8 điểm) chiếm 70%-80% bao gồm: chấn thương sọ não
nặng, các bệnh lí về não (xuất huyết não, u não, xuất huyết dưới nhện)… Tất
cả những bệnh nhân này phải thở máy kéo dài và dùng thuốc an thần, được
chăm sóc toàn diện bởi nhân viên y tế: hút đàm, nuôi dưỡng qua ống thông dạ
dày, nuôi dưỡng qua đường t nh mạch, chăm sóc răng miệng…mỗi ngày
Việc đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng ở bệnh nhân nằm viện đặc
biệt tại các khoa hồi sức rất cần thiết để có thể can thiệp kịp thời và đưa ra
các chiến lược dinh dưỡng phù hợp vì nhu cầu dinh dưỡng trên các đối tượng
này thay đổi liên tục, phụ thuộc vào từng giai đoạn bệnh [36], [39]. Tuy
nhiên hiện nay sử dụng thang điểm nào phù hợp nhất để đánh giá tình trạng
dinh dưỡng trên những bệnh nhân nằm điều trị tại các khoa hồi sức vẫn còn
chưa thống nhất
Từ tình hình trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá tình trạng
dinh dưỡng của bệnh nhân bị tổn thương não nặng tại khoa Hồi Sức Ngoại
nhằm xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng. Và từ đó góp phần vào theo dõi, điều trị
suy dinh dưỡng trên người bệnh để nâng cao tầm quan trọng của dinh dưỡng
trong thời gian điều trị tại các khoa hồi sức, nhằm cải thiện tình trạng suy dinh
dưỡng, góp phần làm giảm tỉ lệ nhiễm trùng, biến chứng, đặc biệt các biến
chứng sau mổ, rút ngắn thời gian nằm viện và giảm chi phí điều trị.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tổn thương não nặng tại
đơn vị Hồi Sức Ngoại BVND 115
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân tổn thương não nặng
tại khoa GMHS Ngoại bằng phương pháp đánh giá tổng thể (SGA)
(lúc nhập khoa, 7 ngày, 14 ngày) và theo thang điểm NUTRIC.
2. Tìm mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng theo thang điểm SGA
và NUTRIC với các biến số (tuổi, nồng độ albumin, prealbumin,
thời gian thở máy, thời gian điều trị tại khoa) của bệnh nhân tổn
thương não nặng tại khoa GMHS Ngoại.
3. Xác định sự thiếu hụt giữa năng lượng, protein được cung cấp mỗi
ngày so với nhu cầu thực tế trên bệnh nhân tổn thương não nặng tại
khoa GMHS Ngoại.
.
.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Sinh lí bệnh học của tình trạng dinh dƣỡng đối với bệnh nhân nặng
có tổn thƣơng não nằm tại hồi sức:
Dự trữ năng lượng glycogen trong cơ thể giảm đáng kể sau khi nhịn ăn
24 giờ, nếu một người khỏe mạnh sau khi nhịn ăn 3 ngày có thể gây ra tình
trạng kháng insulin, điều này có thể gây ra tình trạng tăng đường huyết. Và
sau đó các protein được sử dụng làm nguồn thay thế cho sản xuất glucose, ví
dụ một người nặng 75 kg sẽ mất 50% glycogen gan và 1% khối lượng cơ
trong vòng 24 giờ sau khi chấn thương và kiêng ăn. Nếu tình trạng mất cân
bằng năng lượng kéo dài sẽ làm gia tăng tỉ lệ nhiễm trùng và tử vong trong
thời gian nằm viện nhất là ở các khoa hồi sức [19], [36], [38], [59], [60],
[65], [70].
Những bệnh nhân nặng nằm trong khoa hồi sức tích cực (ICU), nhiễm
trùng nặng gây ra hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) và các chất trung
gian của nó (ví dụ TNFα, IL-1, IL-2, IL-6) cũng đóng một vai trò quan trọng
trong phản ứng viêm của cơ thể. Phản ứng stress của cơ thể sau chấn thương
làm tăng tiêu thụ năng lượng khi nghỉ ngơi (REE). Sự gia tăng của REE phụ
thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh (REE có thể tăng tới 100% sau khi
bị bỏng, 50% khi nhiễm trùng huyết, 40% sau chấn thương, 30% sau phẫu
thuật lớn). Để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất tăng lên các chất nền nội sinh
được huy động, kho dự trữ glucose (ví dụ, 2000-3000 kcal glycogen) nhanh
chóng bị cạn kiệt và men Gluconeogenesis (chủ yếu ở gan, nhưng cũng có ở
thận) tạo ra glucose được chuyển đến các mô phụ thuộc glucose (não, hồng
cầu) [19], [35], [48], [51]
.
.
Mô mỡ được kích thích để giải phóng axit béo tự do và glycerol, hậu
quả làm cho chất béo trung tính trong huyết tương tăng lên và hiện tượng này
cũng xảy ra ở gan. Sự gia tăng dị hóa protein là hiệu ứng mạnh nhất, các
protein trong cơ xương, cũng như các loại protein (như albumin, prealbumin
và transferrin) bị phá vỡ, các axit amin được giải phóng trở thành chất nền để
tổng hợp protein pha cấp (các yếu tố đông máu, gammaglobulin và protein
phản ứng C (CRP), gluconeogenesis, sản xuất năng lượng [35], [38], [48],
[51], [53]
Tăng đường máu
Kháng insulin
Chuyển hóa
protein của cơ thể
Hình 1.1: Quá trình dị hóa của bệnh nhân sau khi bị stress nặng
(Gillis and Carli, Anesthesiology 2015, 123)
Với tình trạng nhịn đói ngắn ngày < 72 giờ, các kho dự trữ của
glycogen bị cạn kiệt nhanh chóng do đó cơ thể phụ thuộc rất nhiều vào sự
phân hủy protein để cung cấp axit amin làm nguồn năng lượng chính và cũng
là nguồn glucose mới cho các mô phụ thuộc glucose (con đường này cung cấp
khoảng 85% nhu cầu năng lượng). Trong trường hợp không có căng thẳng, thì
.
.
quá trình này có thể dễ dàng bị gián đoạn bằng cách cung cấp chất nền ngoại
sinh. Sau 72 giờ nhịn đói, những thay đổi thích nghi có lợi cho việc huy động
chất béo và giảm sự phân hủy protein xuống mức thấp (30% nhu cầu năng
lượng). Chất béo trở thành nguồn năng lượng chính (70%). Với tình trạng đói
lâu hơn, protein được bảo vệ nhiều hơn bởi sự giảm tổng nhu cầu năng lượng
và giảm hoạt động thể chất [16], [69], [70]
Mất các chất dinh dưỡng bất thường (vết
thương, dẫn lưu, chạy thận, tiêu chảy,
nôn ói, đa niệu, TNF, interleukins
Tăng dị hóa hormone và
cytokines (glucagon,
cortisone, TNF, interleukin)
Giảm nồng độ
hormone trong
máu: testosterone
Bệnh nhân nặng nằm
tại hồi sức
Đề kháng
hormone
insulin
Giảm sử dụng chất
nền: giảm hấp thu
glucose và amino
acide, interleukins
Tương tác các thuốc với
dinh dưỡng (lợi tiểu,
cortoides, huyết áp)
Giảm dinh dưỡng trong các
bệnh: phẫu thuật dạ dày, nhịn
ăn, stress, chán ăn
Tăng nhu cầu dinh dưỡng
(chấn thương, stress)
Hình 1.2: Sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tình trạng SDD ở bệnh nhân nặng tại
hồi sức
Khi bệnh nhân tổn thương não thì chức năng miễn dịch giảm, nguy cơ
nhiễm trùng bệnh viện cao hơn do cung cấp năng lượng giảm và tăng sự dị
.
.
hóa protein. Các nghiên cứu đã chứng minh những bệnh nhân này nếu được
hỗ trợ dinh dưỡng và cung cấp năng lượng đầy đủ mỗi ngày thì sẽ cải thiện
tình trạng rối loạn chuyển hóa. Hầu hết các khuyến cáo đều cho rằng nên cung
cấp năng lượng đầy đủ trong vòng 7 ngày đầu tuy nhiên vẫn chưa có sự thống
nhất về đường cung cấp dinh dưỡng nào là tối ưu: đường ruột hoặc dạ dày (ăn
qua ống thông dạ dày bệnh nhân có nguy cơ tồn lưu dịch dạ dày dễ bị trào
ngược, còn ăn qua ống thông ruột non có thể làm giảm nguy cơ trào ngược dạ
dày thực quản, giảm nguy cơ viêm phổi [16], [60], [66], [67], [68]
Đối với những bệnh nhân bị đột quỵ cấp tính (xuất huyết não, nhồi máu
não…) thường phải đối diện với nguy cơ suy dinh dưỡng trong giai đoạn bệnh
và cả trong giai đoạn hồi phục vì những di chứng nặng nề (nuốt khó, giao tiếp
khó khăn trong vấn đề sinh hoạt..) gây ra tình trạng cung cấp năng lượng giảm
[16], [56], [66]
Bệnh nhân bị chấn thương sọ não nặng thường giảm nhu động dạ dày
do sử dụng thuốc an thần kéo dài và nằm lâu, sẽ làm tăng sự tồn lưu sonde dạ
dày (200 ml – 250 ml) dẫn đến giảm sự hấp thu. Những thay đổi sau khi bị
chấn thương nặng sẽ làm tăng tình trạng chuyển hóa kéo dài đến 30 ngày
thậm chí cả năm sau đó do tăng sản xuất các Epinephrine, Norepinephrine,
Glucagon và Cortisol cũng như các yếu tố hoại tử u Interlerkin1, Interlerkin 6.
Cho bệnh nhân ăn sớm tăng cường khả năng miễn dịch, giảm tỷ lệ nhiễm
trùng, tăng cường phục hồi thần kinh, và giảm tỷ lệ tử vong [61], [66], [68]
1.2.
Các phƣơng pháp nuôi dƣỡng bệnh nhân nặng ở hồi sức:
Có ba lựa chọn để hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân nặng trong khoa hồi
sức: không có hỗ trợ, dinh dưỡng đường ruột (EN) và dinh dưỡng ngoài ruột
(PN). Theo các quan niệm trước đây cho rằng trong giai đoạn bệnh nặng,
chấn thương, phẫu thuật sẽ làm giảm cảm giác thèm ăn và cơ chế đề kháng
.
.
tăng lên, do đó có nguy cơ tăng nhu cầu chuyển hóa. Và nếu hỗ trợ dinh
dưỡng sớm dưới bất kỳ hình thức nào có thể có những hậu quả bất lợi. Tuy
nhiên quan điểm này ngày nay đã thay đổi, những bệnh nhân nặng hay chấn
thương khi nhiệt độ cơ thể tăng sẽ làm gia tăng chuyển hóa, việc cung cấp
chất dinh dưỡng (bằng đường ruột hay đường ngoài ruột) trong thời gian nằm
viện nhất là ở những khoa hồi sức đều có cải thiện kết quả [28], [52], [55],
[57], [58]
1.2.1. Nuôi dƣỡng bằng đƣờng ruột:
Những bệnh nhân nặng việc cung cấp dinh dưỡng bằng đường ruột phải
qua ống thông mũi, miệng hoặc trực tiếp vào đường tiêu hóa thông qua phẫu
thuật dạ dày là phương pháp được ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc. Ưu điểm
của việc cho ăn qua đường ruột sẽ giảm chi phí, duy trì cấu trúc và chức năng
của đường tiêu hóa và giảm nguy cơ loét do căng thẳng, tránh tình trạng làm
tăng đường huyết, tăng cường chức năng miễn dịch của ruột, giảm nguy cơ
nhiễm trùng. Không dung nạp thức ăn đường ruột thường gặp ở những bệnh
nhân nặng do suy giảm khả năng hấp thụ hay giảm nhu động của dạ dày, ruột.
Bệnh nhân có nguy cơ cao giảm nhu động dạ dày, ruột bao gồm: chấn thương
sọ não nặng, bỏng, nhiễm trùng huyết và đa chấn thương. Ngoài ra những loại
thuốc thường được sử dụng trong hồi sức: giảm đau nhóm Morphine, thuốc
an thần, thuốc chủ vận Adrenoceptor, các thuốc ức chế bơm Proton và kháng
Cholinergic, có thể làm giảm nhu động dạ dày. Điều này có thể dẫn đến các
biến chứng bao gồm trào ngược gây viêm phổi do thở máy và sự dịch chuyển
vi khuẩn từ ruột gây ra nhiễm trùng. Các loại thuốc làm tăng nhu động ruột
(prokinetic) thường được sử dụng nhất cho những bệnh nhân tại hồi sức:
Erythromycin 250 mg và Metoclopramide 10 mg x 3 lần/ ngày. Việc cho ăn
đường ruột thành công nếu sự tồn lưu dạ dày 40 ml/h và với tổng lượng dịch
hút ra sau 4h < 100 - 250 ml (hút qua ống thông dạ dày)
.
- Xem thêm -