.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
PHẠM HUY HOÀNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÌNH ẢNH OCT TRƢỚC VÀ SAU
CẤY IMPLANT DEXAMETHASONE NỘI NHÃN
TRONG BỆNH LÝ PHÙ HOÀNG ĐIỂM
DO TẮC TĨNH MẠCH VÕNG MẠC
Ngành: Nhãn Khoa
Mã số: 8720157
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.BS. VÕ QUANG MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất kì công trình nghiên cứu nào.
Tác giả
Phạm Huy Hoàng
.
i.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ ................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1 Sơ lƣợc về giải phẫu học ............................................................................. 4
1.1.1: Giải phẫu học vùng hoàng điểm .......................................................... 4
1.1.2: Giải phẫu học tĩnh mạch võng mạc ..................................................... 5
1.2: Phân loại tắc tĩnh mạch võng mạc ............................................................. 5
1.3: Cơ chế bệnh sinh của tắc tĩnh mạch võng mạc .......................................... 7
1.3.1: Sự chèn ép tĩnh mạch ........................................................................... 7
1.3.2: Những thay đổi làm thoái hóa thành mạch máu .................................. 8
1.3.3: Những rối loan huyết động học ........................................................... 8
1.4: Cơ chế bệnh sinh của phù hoàng điểm trong bệnh tắc tĩnh mạch võng
mạc .................................................................................................................... 9
1.5: Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán ........................................................ 12
1.6. Ứng dụng của OCT trong chuẩn đoán tắc tĩnh mạch võng mạc. ............. 14
1.7: Các Phƣơng Pháp điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc . 18
1.7.1: Laser quang đông dạng lƣới .............................................................. 18
.
.
i
1.7.2: Phƣơng pháp chống tăng sinh nội mô mạch máu .............................. 19
1.7.3: Phƣơng pháp cấy Implant Corticosteroid nội nhãn ........................... 20
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 23
2.1: Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 23
2.1.1: Dân số mục tiêu ................................................................................. 23
2.1.2: Dân số nghiên cứu ............................................................................. 23
2.1.3: Tiêu chuẩn chọn vào mẫu nghiên cứu ............................................... 23
2.1.4: Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................. 23
2.2: Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.2.1: Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 24
2.2.2: Cỡ mẫu ............................................................................................... 24
2.3: Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ................................................................ 26
2.4: Tiến hành tiêm thuốc nội nhãn................................................................. 28
2.5: Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 30
2.6: Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu .................................... 31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 32
3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 32
3.1.1: Đặc điểm dịch tễ. .............................................................................. 32
3.1.2: Đặc điểm lâm sàng. ........................................................................... 33
3.2: Kết quả điều trị ......................................................................................... 34
3.2.1: Đặc điểm thị lực, nhãn áp, bề dày hoàng điểm trƣớc và sau cấy
implant Dexamethasone 6 tháng ................................................................ 34
3.2.2: So sánh bề dày hoàng điểm giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và BRVO
trƣớc và sau khi điều trị ............................................................................... 35
3.2.3: Phân loại phù hoàng điểm và bề dày hoàng điểm trƣớc và sau điều trị
...................................................................................................................... 38
.
v.
3.2.4: So sánh thị lực giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và BRVO trƣớc và sau
khi điều trị .................................................................................................... 39
3.2.5: So sánh nhãn áp giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và BRVO trƣớc và
sau điều trị .................................................................................................... 40
3.2.6: So sánh bề dày hoàng điểm giữa 2 nhóm bệnh nhân <60 tuổi và ≥ 60
tuổi................................................................................................................ 42
3.2.7: So sánh thị lực giữa 2 nhóm bệnh nhân <60 tuổi và ≥ 60 tuổi .......... 43
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 46
4.1: Bàn luận về đặc điểm dịch tễ ................................................................... 46
4.1.1: Tuổi và giới: ....................................................................................... 46
4.1.2: Số ngày từ lúc khởi phát tới lúc đƣợc chẩn đoán .............................. 47
4.1.3: Bệnh lý toàn thân kèm theo ............................................................... 47
4.2: Bàn luận về hiệu quả giảm phù hoàng điểm ............................................ 48
4.3 Bàn luận về sự cải thiện thị lực sau điều trị .............................................. 52
4.4: Bàn luận về sự thay đổi nhãn áp .............................................................. 54
4.5: Bàn luận về mối tƣơng quan giữa thị lực và độ dầy hoàng điểm. ........... 56
4.6: Bàn luận về các biến chứng/ tác dụng phụ xảy ra trong nghiên cứu. ...... 56
4.7 Bàn luận về yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả điều trị................................. 58
KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMD
: Age Macular Degeneration
Anti-VEGF : anti- Vascular Endothelial Growth Factor
BRVO
: Branch Retinal Vein Occlusion
BVM
: Bong võng mạc
CRVO
: Central Retinal Vein Occlusion
IL
: Interleukin
OCT
: Optical Coherence Tomography
RVO
: Retinal Vein Occlusion
TNF
: Tumor Necrotic Factor
VMĐTĐ
: Võng mạc đái tháo đƣờng
WHO
: World Health Organisation
.
.
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Đặc điểm dịch tễ ............................................................................. 32
Bảng 3.2: Đặc điểm lâm sàng. ........................................................................ 33
Bảng 3.3: Đặc điểm thị lực, nhãn áp, bề dày hoàng điểm trƣớc và sau khi cấy
Implant Dexamethasone 6 tháng..................................................... 34
Bảng 3.4: Sự thay đổi bề dày hoàng điểm từng thời điểm 1, 3 và 6 tháng. .... 35
Bảng 3.5: So sánh bề dày hoàng điểm giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và
BRVO trƣớc và sau điều trị. ........................................................... 35
Bảng 3.6: Phân loại phù hoàng điểm và bề dày hoàng điểm trƣớc và sau điều
trị ..................................................................................................... 38
Bảng 3.7: So sánh thị lực giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và BRVO trƣớc và
sau khi điều trị ................................................................................. 39
Bảng 3.8: So sánh nhãn áp giữa 2 nhóm bệnh nhân CRVO và BRVO trƣớc
và sau khi điều trị ............................................................................ 40
Bảng 3.9: So sánh bề dày hoàng điểm giữa 2 nhóm bệnh nhân <60 tuổi và
>60 tuổi ........................................................................................... 42
Bảng 3.10: So sánh thị lực giữa 2 nhóm bệnh nhân <60 tuổi và >60 tuổi...... 43
Bảng 3.11: Biến chứng sau cấy Implant Dexamethasone nội nhãn................ 45
Bảng 4.1: Bề dày hoàng điểm giảm phù sau điều trị của mỗi nhóm. ............. 49
Bảng 4.2: Tỷ lệ tái phù hoàng điểm ................................................................ 51
Bảng 4.3: Sự cải thiện thị lực trong nhóm CRVO .......................................... 53
Bảng 4.4: Sự cải thiện thị lực trong nhóm BRVO .......................................... 53
Bảng 4.5: Sự thay đổi nhãn áp trong quá trình điều trị ................................... 55
.
.
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Sự giảm phù hoàng điểm trong 2 nhóm trƣớc và sau điều trị. ... 36
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi bề dày võng mạc trƣớc và sau khi điều trị. ............. 37
Biểu đồ 3.3: Sự thay đổi bề dày trong từng loại phù hoàng điểm. ................. 37
Biểu đồ 3.4: Sự cải thiện thị lực (logMAR). ................................................... 39
Biểu đồ 3.5: Sự thay đổi nhãn áp trong quá trình điều trị. .............................. 41
Biểu đồ 3.6: Yếu tố ảnh hƣởng đến sự cải thiện thị lực.................................. 44
Biểu đồ 3.7: Mối tƣơng quan giữa thị lực và bề dày hoàng điểm. ................. 44
Sơ đồ 2.1. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ..................................................... 27
.
.
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Hình chụp đáy mắt vùng hoàng điểm ............................................. 4
Hình 1.2: Hình cắt ngang hoàng điểm ............................................................. 4
Hình 1.3: Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc ................................................ 6
Hình 1.4: Tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh thái dƣơng .................................... 6
Hình 1.5: Tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh mũi ............................................... 7
Hình 1.6: Hình ảnh bắt chéo động- tĩnh mạch ................................................. 8
Hình 1.7: Bạch cầu đƣợc MCP-1 hỗ trợ di chuyển xuyên qua thành mạch máu
vào mô võng mạc .......................................................................... 10
Hình 1.8: Sự xuất hiện của các hóa chất trung gian gây viêm làm gia tăng đáp
ứng viêm ....................................................................................... 10
Hình 1.9: Hàng rào máu-võng mac bắt đầu bị phá vỡ, dịch rò rỉ từ trong mạch
máu ra ngoài . .................................................................................. 11
Hình 1.10: Hình ảnh khoang dạng nang trên OCT[ ....................................... 11
Hình 1.11: Hình ảnh vùng thiếu máu và phù hoàng điểm trên chụp mạch
huỳnh quang .................................................................................... 13
Hình 1.12: Phù Hoàng điểm dạng lan tỏa ....................................................... 15
Hình 1.13: Phù hoàng điểm dạng khu trú. ...................................................... 15
Hình 1.14: Phù Hoàng điểm dạng nang. ......................................................... 16
Hình 1.15: Bề dày hoàng điểm ghi nhận trên OCT, trƣớc và sau khi điều trị.16
Hình 1.16: Hình chụp đáy mắt màu, huỳnh quang và phù hoàng điểm trên
OCT ................................................................................................. 17
.
x.
Hình 1.17: Laser quang đông võng mạc trong tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc
......................................................................................................... 19
Hình 1.18: Cấu trúc phân tử của Dexamethasone........................................... 21
Hình 1.19: Implant dexamethasone nội nhãn ................................................. 22
Hình 2.1: Máy chụp OCT cirrus HD-OCT 40 Model 4000 7071 (carl Zeiss)
......................................................................................................... 25
Hình 2.2: Bộ kít chích Ozurdex 0.7mg đƣợc chuẩn bị sẵn. ............................ 29
Hình 2.3: Băng mắt sau tiêm. .......................................................................... 29
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), bệnh lý võng mạc gây tổn hại thị
lực đƣợc chẩn đoán do nhiều nguyên nhân, nhƣ bệnh võng mạc đái tháo
đƣờng (VMĐTĐ), bệnh thoái hóa hoàng điểm tuổi già (AMD) bệnh bong
võng mạc (BVM)… thì bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc (RVO) là một trong
những bệnh mạch máu võng mạc gây tổn thƣơng thị lực phổ biến nhất. Bệnh
RVO là nguyên nhân gây mù lòa thứ hai sau bệnh VMĐTĐ. Bệnh RVO đƣợc
chẩn đoán từ năm 1855 và đã có khoảng 16.5 triệu ngƣời mắc phải [15], [24].
Bệnh thƣờng thấy ở những bệnh nhân trên 40 tuổi với tỷ lệ mắc mới là
0,21%/năm và nguy cơ gia tăng theo tuổi [5]. Các nguyên gây giảm thị lực ở
bệnh nhân RVO là do thiếu máu vùng hoàng điểm, xuất huyết pha lê thể, tăng
sinh mạch máu và phổ biến nhất là phù hoàng điểm [10].
Phù hoàng điểm là do sự rò rỉ của huyết tƣơng vào vùng trung tâm
võng mạc. Phù hoàng điểm kéo dài có thể làm tổn thƣơng các lớp sợi thần
kinh và dẫn đến mất thị lực khồng hồi phục [27], [32]. Do đó, điều trị phù
hoàng điểm là vấn đề chủ chốt trong quá trình điều trị bệnh tắc tĩnh mạch
võng mạc.
Laser quang đông võng mạc dạng lƣới đƣợc đánh giá nhƣ “tiêu chuẩn
vàng” để điều trị phù hoàng điểm. Mặc dù phƣơng pháp này đƣợc chứng
minh làm giảm nguy cơ giảm thị lực khoảng 50%, từ 24% đến 12% trong
vòng 3 năm sau lần đầu áp dụng, thì sự cải thiện thị lực thực sự vẫn chƣa
đáng kể [10].
Bên cạnh đó, nhóm thuốc ức chế tăng sinh nội mô mạch máu (antiVEGF) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị phù hoàng điểm
không chỉ do tắc tĩnh mạch võng mạc mà còn do nhiều nguyên nhân khác.
.
.
Hiện nay các thuốc anti-VEGF đƣợc sử dụng chủ yếu là Bevacizumab
(Avastin) và Ranibizumab (Lucentis). Tuy vậy, các thuốc anti-VEGF vẫn có
những trở ngại khi xử dụng nhƣ phải tiêm nội nhãn 1 mũi/tháng và 3 đến 6
tháng liên tục, sau đó phụ thuộc vào diễn biến của bệnh mà bệnh nhân có thể
tiếp tục tiêm hay tiếp tục theo dõi. Và chi phí sẽ là gánh nặng của bệnh nhân
sẽ tăng lên nếu không có bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, Corticosteroid tiêm nội nhãn nhƣ trƣớc đây là Triamcinolone
cũng là một trong những lựa chọn cho điều trị chống phù hoàng điểm bằng
cách giảm tính thấm thành mạch. Nhƣng tác dụng phụ của Triamcinolone là
tăng nhãn áp, đục thể thủy tinh,... Hiện nay, thuốc Triamcinolone đã dần đƣợc
thay thể bởi thuốc Implant Dexamethasone nội nhãn (Ozurdex) với khả năng
giảm các tác dụng phụ và số lần tiêm của Triamcinolone [13]
Hiện nay ở Việt Nam, chƣa có nhiều công trình nghiên cứu sâu về hiệu
quả và tính an toàn của Implant Dexamethasone nội nhãn trong điều trị phù
hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc đƣợc công bố.
Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá kết quả hình ảnh
(OCT) trƣớc và sau khi cấy Implant Ozurdex nội nhãn trong bệnh lý phù
hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc”. Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại khoa
Võng mạc- Dịch kính, Bệnh viện Mắt TPHCM.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát:
-Đánh giá kết quả hình ảnh OCT trƣớc và sau cấy implant
dexamethasone trong buồng dịch kính trong bệnh lý phù hoàng điểm do tắc
tĩnh mạch võng mạc.
2. Mục tiêu chuyên biệt:
-Khảo sát sự thay đổi bề dày hoàng điểm trên OCT ở bệnh nhân đƣợc
cấy implant Dexamethasone nội nhãn tại thời điểm sau tiêm mỗi tháng trong
vòng 6 tháng.
-Khảo sát sự thay đổi thị lực ở bệnh nhân đƣợc cấy implant
Dexamethasone nội nhãn tại thời điểm sau tiêm mỗi tháng trong vòng 6
tháng.
-Khảo sát những biến chứng của cấy implant Dexamethasone nội nhãn:
tăng nhãn áp, đục thể thủy tinh, bong võng mạc, xuất huyết nội nhãn, viêm
mủ nội nhãn.
.
.
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Sơ lƣợc về giải phẫu học
1.1.1: Giải phẫu học vùng hoàng điểm
Võng mạc trung tâm (central posterior retina): nằm ở cực sau đáy mắt,
về phía thái dƣơng của gai thị và giữa 2 cung mạch máu thái dƣơng trên và
dƣới, có đƣờng kính 5,5-6mm [1].
Hoàng điểm (macula) là vùng lõm xuống trên bề mặt võng mạc ở trung
tâm của vùng võng mạc cực sau [54].
Hình 1.1: Hình chụp đáy mắt vùng hoàng điểm [13]
Hình 1.2: Hình cắt ngang hoàng điểm [13]
.
.
Lõm trung tâm (fovea): có đƣờng kình khoảng 0.35mm, là vùng mỏng
nhất của võng mạc. Vùng này chỉ chứa tế bao nón không chứa tế bào hạch.
Mỗi tế bào nón tƣơng ứng với một tế bào hạch và một sợi thần kinh nên đây
là vùng cho thị lực cao nhất [1].
Vùng vô mạch (foveal avascular zone): nằm giữa hoàng điểm nhƣng
trải rộng hơn lõm trung tâm, đƣờng kính khoảng 0,45-0,6mm. Vùng vô mạch
đƣợc xác định rõ trên chụp mạch huỳnh quang [1].
Hàng rào máu-võng mạc: bao gồm nhiều tế bào đƣợc kết nối chặt chẽ
với nhau có nhiệm vu ngăn cản các chất có khối lƣơng phân tử lớn thẩm thấu
từ các mao mạch vào trong võng mạc. Hàng rào máu-võng mạc gồm hai
phần: nội mô mạch máu võng mạc và biểu mô sắt tố võng mạc:
+ Các mạch máu võng mạc với một lớp đơn các tế bào nội mô không
lỗ gắn kết bởi những mối nối chặt tạo nên hàng rào máu-võng mạc trong.
+ Các tế bào biểu mô sắc tố võng mạc tao nên hàng rào máu-võng mạc
ngoài.
1.1.2: Giải phẫu học tĩnh mạch võng mạc
Tĩnh mạch trung tâm võng mạc là một tĩnh mạch ngắn đi cùng với thị
thần kinh, dẫn máu từ các mao mạch võng mạc tới tĩnh mạch mắt trên hoặc đổ
trực tiếp vào xoang hang [28]. Tại võng mạc, tĩnh mạch phân chia thành nhiều
nhánh nhỏ hơn tƣơng ứng với động mạch võng mạc: nhánh thái dƣơng trêndƣới, nhánh mũi trên-dƣới, và nhánh hoàng điểm[1], [7].
1.2: Phân loại tắc tĩnh mạch võng mạc
Tắc tĩnh mạch võng mạc là sự tắc nghẽn tuần hoàn của hệ mạch máu
võng mạc, có thể xảy ra ở tĩnh mạch trung tâm hoặc các nhánh của tĩnh mạch
võng mạc [3] [43].
.
.
Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc (central retinal vein occlusionCRVO):
Hình 1.3: Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc [7]
Tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc (branch retinal vein occlusion-BRVO):
Hình 1.4: Tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh thái dƣơng [7]
.
.
Hình 1.5: Tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh mũi [7]
1.3: Cơ chế bệnh sinh của tắc tĩnh mạch võng mạc
Sinh bệnh học của RVO đƣợc xem là sự kết hợp của 3 cơ chế: sự chèn
ép tĩnh mạch, thay đổi của thành mạch máu, và rối loạn của huyết động
học[3].
1.3.1: Sự chèn ép tĩnh mạch
- CRVO: thân tĩnh mạch trung tâm võng mạc bị tắc khi chui qua mảnh
sàng ở đĩa thị. Một số nguyên nhân có thể làm tăng áp lực tại lá sàng và chèn
ép lên tĩnh mạch võng mạc nhƣ: viêm phù thần kinh thị, tăng nhãn áp, sơ vữa
động mạch võng mạc,..[43]
- BRVO: Bắt chéo động- tĩnh mạch: trong phần lớn những vị trí bắt
chéo, tĩnh mạch có thành mỏng nằm giữa động mạch có thành dầy hơn và lớp
võng mạc. Nguy cơ tắc nghẽn tăng lên khi tiểu động mạch bị sơ vữa làm mất
tính đàn hồi tại chỗ bắt chéo làm dẫn đến sự chèn ép tĩnh mạch (do cùng nằm
chung lớp bọc ngoài) [14]
.
.
Hình 1.6: Hình ảnh bắt chéo động- tĩnh mạch [7]
1.3.2: Những thay đổi làm thoái hóa thành mạch máu
Tại vị trí lá sàng hay vùng bắt chéo động- tĩnh mạch, các bệnh nhân có
tiền sử về cao huyết áp, đái tháo đƣờng, cao mỡ trong máu, hay hút thuốc sẽ
làm cho thành động mạch võng mạc (trung tâm hay nhánh) sẽ dày lên và mất
sự đàn hồi, viêm mạch máu (bệnh toàn thân nhƣ Lupus ban đỏ, hay giang
mai), sử dụng thuốc (thuốc ngừa thai, thuốc lợi tiểu) là những nguyên nhân
làm sơ cứng động mạch võng mạc tăng lên gây ra sự co rút của màng bao
chung động-tĩnh mạch [41]. Quá trình nghẽn tắc cơ học của tĩnh mạch dẫn
đến sự xáo trộn hỗn loạn của dòng máu chảy, gây tổn thƣơng lớp nội mô tĩnh
mạch và màng nội mạch. Tình trạng này xảy ra liên tục dẫn tới tắc nghẽn tĩnh
mạch [31].
1.3.3: Những rối loan huyết động học
Một số nghiên cứu đã phát hiện ra mối liên hệ giữa bệnh tắc tĩnh mạch
võng mạc và tăng độ nhớt do dung tích hồng cầu cao và rối loạn khả năng
đông máu. Độ nhớt máu tăng làm ảnh hƣởng đến tốc độ dòng máu chảy và
tình trạng kết tập hồng cầu. Độ nhớt máu phụ thuộc chủ yếu vào dung tích
hồng cầu (hematocrit, số lƣợng hồng cầu càng lớn thì ngƣng tập càng nhiều)
và fibrinogen huyết tƣơng (cần cho quá trình ngƣng tập xảy ra). Một tình
trạng rối loạn huyết học khác là tình trạng mất cân bằng giữa huyết khối
.
.
(thrombosis) và ly giải Fibrin (fibrinolysis), có thể gặp trong các bệnh lý nhƣ:
thiếu hụt Protein C và S, đột biến yếu tố V-Leiden…[11], [35]
1.4: Cơ chế bệnh sinh của phù hoàng điểm trong bệnh tắc tĩnh mạch
võng mạc
Phù hoàng điểm xuất hiện và tiến triển sau khi tắc tĩnh mạch võng mạc
đƣợc cho là do sự thoát dịch và protein từ mạch máu vào mô theo định luật
Starling, gây nên tình trạng dầy và phồng lên của hoàng điểm, tạo nên hình
ảnh phù dạng ổ (focal), lan tỏa (diffuse) hay dạng nang (cyst). Hàng rào máu
võng mạc bị phá vỡ do tổn thƣơng những mối nối chặt chẽ của các tế bào nội
mô mạch máu, tổn thƣơng sự kết dính của võng mạc-dịch kính, từ đó phóng
thích vào khoang dịch kính những yếu tố làm tăng tính thấm của mạch máu
[17], [19].
Yếu tố tăng sinh nội mô mạch máu (VEGF) cùng interleukin-6 (IL-6)
đƣợc phóng thích khi có sự tắc nghẽn về tuần hoàn, hậu quả là làm phá vỡ
hàng rào máu-võng mạc và tăng tính thấm thành mạch.[28], [30], [57]. Tính
thấm thành mạch gia tăng làm giãn nở các khoàng ngoại bào, dẫn đến tích tụ
dịch. Dịch tích tụ nhiều, tràn ngập trong khoang ngoại bào sẽ vô hiệu hóa cơ
chế duy trì cân bằng dịch gây phù hoàng điểm [34].
Tắc tĩnh mạch võng mạc gây nên tình trạng giảm oxy máu, thay đổi dòng
máu chảy, thiếu máu và viêm trong lòng mạch ở giai đoạn sớm, từ đó tạo nên
những tác động xấu (stress) lên mô võng mạc. Càng làm biến đổi dòng máu
chảy và các tế bào viêm (các loại bạch cầu) di chuyển vào hệ mạch. Sau đó,
các tế bào bạch cầu bắt đầu phóng thích các cytokine gây viêm [8], [21]. Các
tế bào bạch cầu đƣợc hỗ trợ bởi các phân tử kết dính bao gồm phân tử kết
dính nội tế bào -1 (intracellular adhesion molecule-1: ICAM-1) có ở bên trong
những mạch máu ở vùng võng mạc bị tổn thƣơng. Các phân tử ICAM-1 này
.
0.
giúp các bạch cầu cuộn lại và dính vào mặt trong mạch máu. Khi bạch cầu đã
dính đƣợc vào mặt trong mạch máu, monocyte chemoattractive protein 1
(MCP-1) đƣợc tiết ra để giúp hoạt hóa bạch cầu và hỗ trợ bạch cầu di chuyển
xuyên qua thành mạch vào trong mô.
Hình 1.7: Bạch cầu đƣợc MCP-1 hỗ trợ di chuyển xuyên qua thành mạch máu
vào mô võng mạc [8]
Sự hiện diện của các hóa chất trung gian gây viêm lại kích thích quá
trình sản sinh, hình thành vòng xoáy tạo ra nhiều hơn những chất này (IL-1,
TNF-alpha, VEGF), dẫn đến sự khuếch đại của quá trình đáp ứng viêm (hình
1.14). Từ đó, hàng rào máu –võng mạc bắt đầu bị phá vỡ. Tính thấm thành
mạch gia tăng tạo điều kiện cho dịch rò rỉ ra khỏi mạch máu, và các phân tử
lớn cũng di chuyển ra khỏi vách ngăn thành mạch.
Hình 1.8: Sự xuất hiện của các hóa chất trung gian gây viêm làm gia tăng
đáp ứng viêm [8]
.
- Xem thêm -