.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ VĂN QUỐC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐÓNG ĐINH CHỐT SỚM Ở TUYẾN CƠ SỞ
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƢƠNG DÀI CHI DƢỚI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ VĂN QUỐC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐÓNG ĐINH CHỐT SỚM Ở TUYẾN CƠ SỞ
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƢƠNG DÀI CHI DƢỚI
Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình
Mã số: CK 62 72 07 15
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ PHƢỚC HÙNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả
NGÔ VĂN QUỐC
.
i.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4
1.1. Đặc điểm giải phẫu xương đùi ......................................................................... 4
1.2. Đặc điểm giải phẫu phần mềm ở đùi ................................................................ 5
1.3. iên độ vận động khớp gối – khớp háng........................................................ 12
1.4. Giải phẫu học của hai xương cẳng chân ......................................................... 12
1.5. Điều trị gãy xương chi dưới ........................................................................... 24
1.6. Vấn đề thuyên tắc mỡ và các ưu điểm của phẫu thuật sớm ĐĐNT trong gãy
xương dài chi dưới ................................................................................................. 28
1.7. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 31
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 34
2.3. Xử l số liệu ................................................................................................... 47
2.4. Vấn đề y đức ................................................................................................... 47
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 48
3.1. Đặc đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 48
3.2. Đặc điểm trong phẫu thuật ............................................................................. 55
3.3. Kết quả phục hồi giải phẫu và chức năng ...................................................... 63
3.4. Các biến chứng sớm và muộn ........................................................................ 70
.
.
i
3.5. Những yếu tố ảnh hương đến kết quả............................................................. 73
Chƣơng 4 BÀN LUẬN ............................................................................................ 77
4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................................................... 77
4.2. Đánh giá tính khả thi của điều trị đóng đinh chốt sớm trong điều trị gãy thân
xương dài chi dưới ................................................................................................. 85
4.3. Đánh giá tính hiệu quả của điều trị đóng đinh chốt sớm trong điều trị gãy
thân xương dài chi dưới ......................................................................................... 93
4.4. Các biến chứng của điều trị đóng đinh chốt sớm trong điều trị gãy thân
xương dài chi dưới ...............................................................................................100
4.6. Những hạn chế của đề tài .............................................................................103
KẾT LUẬN ............................................................................................................105
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1/3T
: 1/3 Trên
1/3G
: 1/3 Giữa
1/3D
: 1/3 Dưới
2XCC
: 2 xương cẳng chân
BN
: Bệnh nhân
CTCH
: Chấn thương chỉnh hình
CEK
: Chèn ép khoang
ĐNT
: Đinh nội tủy
ĐĐNT
: Đóng đinh nội tủy
ĐĐNTCC
: Đóng đinh nội tủy có chốt
HCTTMDM
: Hội chứng thuyên tắc mạch do mỡ
KHX
: Kết hợp xương
KTS
: Kỹ thuật số
G
: Giờ
XQ
: X-quang
TTMDM
: Thuyên tắc mạch do mỡ
VT
: Vết thương
SIGN
: Surgical Implant Generation Network
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả phẫu thuật ĐĐNT có chốt xương đùi và xương chày ................ 30
Bảng 2.1: Đánh giá kết quả theo Larson-Bostman ................................................... 45
Bảng 3.1: Phân bố theo địa dư .................................................................................. 49
Bảng 3.2: Sơ cứu trước nhập viện ............................................................................. 50
Bảng 3.3: Chân tổn thương ....................................................................................... 51
Bảng 3.4: Xương tổn thương .................................................................................... 51
Bảng 3.5: Loại gãy xương ......................................................................................... 51
Bảng 3.6: Vị trí gãy xương........................................................................................ 52
Bảng 3.7: Đặc điểm di lệch ....................................................................................... 52
Bảng 3.8: Phân loại gãy xương theo AO .................................................................. 53
Bảng 3.9: Tổn thương phối hợp ................................................................................ 54
Bảng 3.10: Thời gian theo dõi hậu phẫu và thời gian nằm viện ............................... 54
Bảng 3.11: Thời gian theo dõi tái khám .................................................................... 55
Bảng 3.12: Thời điểm phẫu thuật .............................................................................. 55
Bảng 3.13: Phương pháp vô cảm .............................................................................. 56
Bảng 3.14: Thời gian phẫu thuật ............................................................................... 56
Bảng 3.15: Lượng máu mất trong phẫu thuật ........................................................... 57
Bảng 3.16: Đường kính đinh nội tủy......................................................................... 58
Bảng 3.17: Chiều dài đinh chốt ................................................................................. 59
Bảng 3.18: Số chốt .................................................................................................... 59
Bảng 3.19: Tăng cường chỉ thép trong phẫu thuật .................................................... 60
Bảng 3.20: KHX tăng cường chỉ thép theo vị trí gãy ............................................... 61
Bảng 3.21: KHX tăng cường chỉ thép theo phân loại AO ........................................ 62
Bảng 3.22: Kết quả chỉnh trục xương ....................................................................... 63
Bảng 3.23: Biên độ vận động khớp gối ở gãy xương đùi ......................................... 64
Bảng 3.24: Vị trí đinh và vít...................................................................................... 64
Bảng 3.25: Đánh giá kết quả gần theo tiêu chuẩn Larson - Bostman ....................... 65
.
i.
Bảng 3.26: Ngắn chi .................................................................................................. 65
Bảng 3.27: Độ dài ngắn chi ....................................................................................... 66
Bảng 3.28: Đánh giá kết quả lâm sàng bệnh nhân chịu lực, không đau ................... 66
Bảng 3.29: Đánh giá kết quả trên phim Xquang có can xương bắc cầu ................... 67
Bảng 3.30: Đánh giá kết quả liền xương hoàn toàn .................................................. 67
Bảng 3.31: Kết quả cố định xương đùi sau 6 tháng theo tiêu chuẩn THORESEN cải
biên .......................................................................................................... 69
Bảng 3.32: Biến chứng thuyên tắc mỡ ...................................................................... 70
Bảng 3.33: Biến chứng chèn ép khoang.................................................................... 71
Bảng 3.34: Các biến chứng khác sau mổ .................................................................. 71
Bảng 3.35: Sẹo mổ khi tái khám ............................................................................... 72
Bảng 3.36: Mối tương quan giữa thời gian liền xương hoàn toàn với tăng cường chỉ
thép ở nhóm gãy xương chày/chày-mác .................................................. 73
Bảng 3.37: Mối tương quan giữa thời gian liền xương hoàn toàn với tăng cường chỉ
thép ở nhóm gãy xương đùi ..................................................................... 74
Bảng 3.38: Mối tương quan giữa thời gian liền xương hoàn toàn với phân loại AO ở
nhóm gãy xương chày/chày-mác ............................................................. 75
Bảng 3.39: Mối tương quan giữa thời gian liền xương hoàn toàn với phân loại AO ở
nhóm gãy xương đùi ................................................................................ 76
Bảng 4.1: Đặc điểm tuổi............................................................................................ 77
Bảng 4.2: Đặc điểm giới tính .................................................................................... 78
Bảng 4.3: Tỷ lệ tai nạn do giao thông ....................................................................... 80
Bảng 4.4: Theo thống kê của tác giả ....................................................................... 84
Bảng 4.5: Kết quả nắn thẳng trục xương gãy sau phẫu thuật ................................... 93
Bảng 4.6. Tổng kết một số biến chứng thường gặp của các nghiên cứu trên thế giới.
...............................................................................................................103
.
.
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm theo nhóm tuổi ..................................................................... 48
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ giới tính theo nhóm nghiên cứu .................................................. 49
Biểu đồ 3.3: Nguyên nhân tai nạn ............................................................................. 50
Biểu đồ 3.4: Thời gian phẫu thuật ............................................................................. 57
Biểu đồ 3.5: Đường kính đinh nội tủy ...................................................................... 58
Biểu đồ 3.6: Số chốt .................................................................................................. 60
Biểu đồ 3.7: Đánh giá chức năng vận động khi tái khám ......................................... 68
Biểu đồ 3.8: Kết quả cố định xương đùi sau 6 tháng theo tiêu chuẩn THORESEN
cải biên. .................................................................................................... 70
.
.
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Xương đùi và các mốc giải phẫu ................................................................. 4
Hình 1.2. Các cơ vùng đùi nhìn từ phía trước ............................................................. 6
Hình 1.3. Các cơ vùng đùi nhìn từ phía sau ................................................................ 6
Hình 1.4. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 trên xương đùi .......................................... 7
Hình 1.5. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 giữa xương đùi ......................................... 8
Hình 1.6. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 dưới xương đùi ......................................... 9
Hình 1.7. Hệ thống mạch máu vùng đùi nhìn từ phía trước ..................................... 10
Hình 1.8. Hệ thống mạch máu vùng đùi nhìn từ phía sau......................................... 11
Hình 1.9. Phân đoạn vị trí gãy thân xương chày ....................................................... 13
Hình 1.10. Hệ thống mạch máu nuôi dưỡng của xương chày .................................. 15
Hình 1.11. Các cơ khu cẳng chân sau ....................................................................... 16
Hình 1.12. Các khoang cẳng chân ............................................................................. 17
Hình 1.13. Giới hạn thân xương đùi ......................................................................... 18
Hình 1.14. Phân đoạn vị trí gãy thân xương chày ..................................................... 19
Hình 1.15. Các di lệch trong gãy xương chày........................................................... 20
Hình 1.16. Phân loại gãy theo AO của 2 xương cẳng chân ...................................... 21
Hình 1.17. Phân loại theo OTA ................................................................................. 23
Hình 1.18. Phân loại gãy 2XCC theo AO /ASIF ...................................................... 24
Hình 1.19. Đóng đinh nội tủy xương đùi .................................................................. 26
Hình 1.20: Biểu đồ phân tích tỉ lệ tử vong giữa 2 nhóm ĐĐNT xương đùi < 24 giờ
và > 24 giờ cho thấy ĐĐNT < 24 giờ làm giảm tỉ lệ tử vong ................. 31
Hình 2.1. Dùi xương ở mấu chuyển lớn .................................................................... 38
Hình 2.2. Kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt và cột chỉ thép ........................ 38
Hình 2.3. Điểm vào ống tủy ...................................................................................... 39
Hình 2.4. Bắt chốt ngang đầu trung tâm ................................................................... 40
Hình 2.5. Bắt chốt ngang đầu ngoại vi ...................................................................... 40
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy xương chi dưới là một chấn thương thường gặp. Theo nhiều tài liệu
nghiên cứu trong và ngoài nước, nguyên nhân hàng đầu của gãy xương chi dưới là
do tai nạn giao thông [2], [66]. Xương đùi và 2 xương cẳng chân là những xương
lớn, dài và kh e nhất của cơ thể chịu phần lớn trọng lượng của toàn thân khi đứng
và di chuyển. Do vậy xương đùi và 2 xương cẳng chân gãy thường phải do một lực
chấn thương mạnh gây nên, có thể gặp gãy xương đùi đơn thuần, 2 xương cẳng
chân (2XCC) đơn thuần hoặc phối hợp với các tổn thương khác như: chấn thương
bụng, ngực, sọ não,…
Hiện nay, ở Việt Nam, với tình hình tai nạn giao thông tăng cao, tỷ lệ bệnh
nhân chấn thương gãy xương đùi và gãy 2XCC cũng tăng cao. Theo các báo cáo, tỷ
lệ gãy xương đùi hoặc 2XCC trong các chấn thương từ 18% - 22% [2] [14] [29].
ên cạnh đó, với việc phát triển của nền y khoa Việt Nam, nhiều bệnh viện chuyên
khoa tuyến cơ sở đã điều trị được gãy xương đùi và xương cẳng chân trong chấn
thương. Nhiều báo cáo và đề tài nghiên cứu đã được công bố tại các bệnh viện
tuyến cơ sở về điều trị gãy xương đùi và 2XCC.
Do hình thái tổn thương gãy thân xương đùi và 2XCC rất đa dạng như là gãy
vững, gãy không vững, gãy nhiều mảnh,… nên việc chọn lựa phương pháp điều trị
thích hợp s tùy thuộc vào vị trí, mức độ tổn thương của xương gãy, tình trạng sức
kh e bệnh nhân, điều kiện kinh tế, trang thiết bị ph ng mổ, trình độ phẫu thuật viên.
Nhưng dù phương pháp nào cũng cần đạt mục tiêu điều trị là xương nắn chỉnh phải
hết di lệch và được cố định vững chắc gi p cho bệnh nhân tập vận động sớm và liền
xương vững chắc [21], [31].
Một vấn đề khác trong gãy thân xương dài là thuyên tắc mạch do mỡ
(TTMDM), các nghiên cứu báo cáo tỷ lệ TTMDM khi gãy các xương dài từ 2,7%
đến 11% [88]. Trước đây, có quan niệm cho rằng điều trị đóng đinh nội tủy trong
gãy thân xương dài ở giai đoạn sớm trong v ng 24 giờ s làm tăng tỷ lệ TTMDM.
.
.
Tuy nhiên, ngày nay nhiều nghiên cứu đã chứng minh việc phẫu thuật cố định các
xương dài gãy giai đoạn sớm trong vòng 24 giờ sau chấn thương không làm tăng tỉ
lệ TTMDM ở
N. Meng Jiang [79] phân tích đa biến dữ liệu 1152
N cho thấy
không có sự tương quan giữa việc đóng đinh nội tủy (ĐĐNT) sớm với thuyên tắc
phổi và suy hô hấp người lớn.
rundage [46] báo cáo 1362
N được ĐĐNT cho
thấy nhóm N thực hiện ĐĐNT trước 24 giờ có tỷ lệ thuyên tắc mạch ít hơn so với
nhóm N thực hiện ĐĐNT sau 24 giờ. ên cạnh đó, việc ĐĐNT sớm điều trị gãy
thân xương dài mang lại những lợi ích trong việc điều trị như: r t ngắn thời gian
nằm viện, bệnh nhân nhanh chóng phục hồi vận động, giảm chi phí điều trị và giảm
sang chấn tâm l khi đeo khung cố định ngoài cho bệnh nhân [62], [80].
ệnh viện Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh là bệnh viện tuyến 3, đón tiếp và
điều trị bệnh nhân trong khu vực và cửa ngõ phía Đông của thành phố. Khoa phẫu
thuật chấn thương chỉnh hình đã được thành lập từ những năm đầu của bệnh viện
với 7 bác sĩ chuyên khoa và 16 điều dưỡng. Khoa chấn thương chỉnh hình cũng
được trang bị các máy móc trang thiết bị tương đối hoàn chỉnh dành cho các phẫu
thuật chương trình và cấp cứu.
Từ những cơ sở l luận và nguồn nhân lực, trang thiết bị hiện tại, chúng tôi
cũng đã thực hiện kỹ thuật ĐĐNT có chốt điều trị gãy xương đùi và 2 xương cẳng
chân giai đoạn sớm trong v ng 24 giờ sau chấn thương cho
N nhập viện nhằm
giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí, tăng cường hiệu quả điều trị và đạt được một
số kết quả khả quan.
Chính vì những l do trên, ch ng tôi có câu h i nghiên cứu là: "Kết quả điều
trị đóng đinh chốt sớm trong gãy thân xương dài chi dưới là như thế nào?”.
Từ đó ch ng tôi có các mục tiêu nghiên cứu:
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu kết quả điều trị đóng đinh chốt sớm ở tuyến cơ sở điều trị gãy
thân xương dài chi dưới.
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Đánh giá tính khả thi của đóng đinh chốt sớm trong điều trị gãy thân
xương dài chi dưới.
2. Xác định tính hiệu quả của đóng đinh chốt sớm trong điều trị gãy thân
xương dài chi dưới.
3. Xác định tỷ lệ các biến chứng gần và xa của điều trị đóng đinh chốt sớm
trong điều trị gãy thân xương dài chi dưới.
.
.
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm giải phẫu xƣơng đùi
Xương đùi là xương lớn nhất, nặng nhất, dài nhất trong cơ thể người. Nhìn
tổng thể thân xương đùi, từ trước ra sau có thân xương thẳng, nhìn ngang thân
xương hơi cong lồi ra trước.
ng tủy chạy dọc suốt thân xương, hẹp nhất ở eo
thường ở đoạn 1/3 trên giáp 1/3 giữa, loe dần về hai đầu và có độ cong tương tự như
thân xương đùi. Chiều dài trung bình của xương đùi người Việt Nam là 38 cm. Đầu
trên gồm có ch m xương đùi, cổ xương đùi, mấu chuyển lớn, mấu chuyển bé. Đầu
dưới xương đùi có lồi cầu trong và lồi cầu ngoài tiếp khớp với đầu trên xương chày
[33], [34].
Hình 1.1. Xương đùi và các mốc giải phẫu
A: Nhìn từ phía trước
B: Nhìn từ phía sau
N u n: Netter F.H. 1996). Atlas iải phẫu n ười) [24]
.
.
Trục thân xương đùi hợp với trục cổ xương đùi một góc 125 – 1350, gọi là
góc nghiêng hay góc cổ thân, càng lớn tuổi góc này càng nh đi, trên mặt phẳng
trán cổ đùi nghiêng trước 150.
Do cấu tr c ống tủy của thân xương đùi (giống đồng hồ cát) nên khi xương
bị gãy thuận lợi cho việc sử dụng các loại đinh đóng vào ống tủy để cố định ổ gãy
xương [22], [5].
1.2. Đặc điểm giải phẫu ph n mềm ở đùi
c đi m giải ph u cơ v ng đ i
Xung quanh thân xương đùi có nhiều cơ lớn chắc kh e, co giãn tốt nên khi bị
chấn thương thường là bị chấn thương trực tiếp, ít gây ra chèn ép khoang so với
vùng cẳng chân.
Trên thiết đồ cắt ngang, đùi được ngăn cách bởi vách gian cơ đùi ngoài và cơ
khép lớn tạo thành hai vùng: vùng đùi trước và vùng đùi sau [33], [34].
Vùng đùi trước gồm hai khu cơ:
+ Khu đùi trước gồm cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ thắt lưng chậu có chức
năng gấp đùi và duỗi cẳng chân.
+ Khu cơ đùi trong gồm cơ lược, cơ thon và ba cơ khép có chức năng khép
đùi.
Vùng đùi sau gồm có ba cơ: cơ nhị đầu đùi, cơ bán gân, cơ bán màng, có
chức năng chung là gấp đùi, gấp cẳng chân.
.
.
Hình 1.2. Các cơ vùng đùi nhìn từ phía trước
N u n: Netter F.H. 1996). Atlas iải phẫu n ười) [24]
Hình 1.3. Các cơ vùng đùi nhìn từ phía sau
N u n: Netter F.H. 1996). Atlas iải phẫu n ười) [24]
.
.
Chính vì được bao phủ nhiều cơ rất dày và kh e nên khi gãy xương đùi di
lệch rất đa dạng, khó nắn chỉnh, khó cố định vững chắc bằng các phương tiện bất
động bên ngoài mà hầu hết phải phẫu thuật kết hợp xương bên trong.
Tùy theo cơ chế chấn thương, đoạn xương gãy, sự di lệch chủ yếu do cơ kéo
của khối cơ vùng đùi [26].
Hình 1.4. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 trên xương đùi
N u n: Smith R.M., Peter V.G. (2008). Femoral Shaft Fracture) [91]
- Gãy 1/3 trên: đoạn gãy gần bị các cơ chậu hông – mấu chuyển, cơ mông
kéo dạng, xoay ngoài, cơ thắt lưng chậu kéo lên trên, đoạn gãy xa bị các cơ trước và
sau đùi kéo lên trên, ba cơ khép đùi kéo vào trong. Thân xương đùi xê dịch dễ gây
tổn thương cơ và động mạch đùi.
.
.
Hình 1.5. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 giữa xương đùi
N u n: Smith R.M., Peter V.G. (2008), Femoral Shaft Fracture) [91]
- Gãy 1/3 giữa: hai đoạn gãy chồng lên nhau, do cơ tứ đầu đùi co r t lại, hai
đoạn gãy gập góc mở vào trong, vì đoạn gãy gần bị cơ mông, đoạn xa bị các cơ
khép kéo, đoạn gãy xa di lệch về phía sau do tác dụng của cơ nhị đầu đùi.
- Gãy 1/3 dưới: đoạn gãy gần do các cơ dạng và cơ khép kéo nên cân bằng.
Đoạn gãy xa di lệch về phía sau do tác dụng của cơ sinh đôi kéo ra sau, do đoạn gãy
xa di lệch ra sau dễ gây tổn thương động mạch khoeo, thần kinh ngồi, t i bao hoạt
dịch cơ tứ đầu đùi.
.
.
Hình 1.6. Di lệch điển hình trong gãy 1/3 dưới xương đùi
N u n: Smith R.M., Peter V.G. (2008), Femoral Shaft Fracture) [91]
thống m ch m u th n inh v ng đ i
Động mạch chậu ngoài khi đi qua cung bẹn được đổi tên và gọi là động mạch
đùi. Như vậy động mạch đùi nằm trong tam giác đùi khi đi dưới cung đùi khoảng
4 – 6 cm thì chia thành hai nhánh là động mạch đùi nông và động mạch đùi sâu.
Động mạch đùi nông đi mặt trước đùi và đi vào trong dần dần, sau đó chui qua v ng
gân cơ khép đổi tên thành động mạch khoeo [34].
Có ba hệ thống mạch máu nuôi dưỡng xương đùi bao gồm:
+ Hệ thống mạch máu trong ống tủy.
+ Hệ thống đầu hành xương.
+ Hệ thống màng xương.
Động mạch chính nuôi dưỡng xương đùi là động mạch đùi sâu, động mạch
đùi sâu có đến 44,32% xuất phát từ vị trí sau ngoài của động mạch đùi và cũng có
đến 25,5% thể xuất phát từ vị trí sau trong của động mạch đùi. Đây là nhánh lớn của
động mạch đùi cung cấp máu cho xương đùi và các cơ vùng đùi sau qua các nhánh
.
0.
động mạch xuyên. Các động mạch xuyên chui vào ống tủy ở 1/3 giữa và 1/3 trên
thân xương đùi để tạo thành hệ thống lưới mạch máu trong xương và cung cấp máu
cho tủy xương và 2/3 trong của v xương.
Hệ thống mạch máu ở màng xương chủ yếu do các động mạch của các cơ
bám tận hoặc nguyên ủy ở đường ráp cung cấp máu nuôi cho 1/3 ngoài v xương.
Hình 1.7. Hệ thống mạch máu vùng đùi nhìn từ phía trước
N u n: Netter F.H. 1996). Atlas iải phẫu n ười”) [24]
Hệ thống mạch máu nuôi xương, nuôi cơ rất dồi dào nên khi gãy xương có
thể gây biến chứng cấp như: choáng chấn thương, tắc mạch máu do mỡ, chèn ép
khoang, tốn thương mạch máu lớn,… Đồng thời với hệ thống cung cấp máu phong
ph như vậy cũng là điều kiện tốt cho lành xương trong gãy thân xương đùi [26].
* Thần kinh tọa (thần kinh ngồi) là thần kinh lớn nhất của cơ thể gồm thần
kinh mác chung và thần kinh chày, hai thần kinh này nằm chung một bao nhưng
.
- Xem thêm -