.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN NGỌC HƯNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LỖ HOÀNG ĐIỂM LỚN
BẰNG PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH VÀ CHUYỂN
VẠT MÀNG GIỚI HẠN TRONG
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN NGỌC HƯNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LỖ HOÀNG ĐIỂM LỚN
BẰNG PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH VÀ CHUYỂN
VẠT MÀNG GIỚI HẠN TRONG
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Chuyên ngành: Nhãn khoa
Mã số: 62.72.56.01
Người hướng dẫn khoa học
TS.BS VÕ QUANG MINH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì
công trình nào khác.
Tác giả
NGUYỄN NGỌC HƯNG
.
.
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG – HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................4
1.1 Sơ lược giải phẫu dịch kính võng mạc................................................... 4
1.1.1 Dịch kính....................................................................................................4
1.1.2 Võng mạc...................................................................................................5
1.2 Bệnh lý lỗ hoàng điểm................................................................................ 8
1.2.1 Định nghĩa..................................................................................................9
1.2.2 Dịch tễ học...............................................................................................10
1.2.3 Giả thuyết hình thành lỗ hoàng điểm nguyên phát................................. 11
1.2.4 Chẩn đoán và phân loại lỗ hoàng điểm................................................... 12
1.2.5 Chức năng thị giác trên mắt có bệnh lý lỗ hoàng điểm.......................... 16
1.2.6 Chẩn đoán phân biệt................................................................................ 17
1.2.7 Điều trị lỗ hoàng điểm.............................................................................18
1.3 Phẫu thuật lỗ HĐ...................................................................................... 19
1.3.1 Lịch sử hình thành................................................................................... 19
1.3.2 Nguyên lý và kĩ thuật phẫu thuật lỗ hoàng điểm.................................... 20
1.3.3 Cắt dịch kính và bơm gas làm đóng lỗ hoàng điểm bằng cách nào....... 21
1.3.4 Tiến trình lành lỗ HĐ.............................................................................. 22
1.3.5 Các phương pháp mới đang nghiên cứu và ứng dụng để điều trị
bệnh lý lỗ hoàng điểm...................................................................................... 23
1.3.6 Biến chứng...............................................................................................29
.
.
1.4 Tóm tắt các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước..................... 29
1.4.1 Trong nước...............................................................................................29
1.4.2 Ngoài nước...............................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 32
2.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................ 32
2.2 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 32
2.2.1 Dân số mục tiêu....................................................................................... 32
2.2.2 Dân số chọn mẫu..................................................................................... 32
2.2.3 Cỡ mẫu.....................................................................................................32
2.3 Phương pháp chọn mẫu......................................................................... 33
2.3.1 Kĩ thuật chọn mẫu....................................................................................33
2.3.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu...............................................................................33
2.3.3 Tiêu chuẩn loại trừ...................................................................................33
2.4 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 34
2.4.1 Biến số nghiên cứu.................................................................................. 34
2.4.2 Phương tiện thu thập................................................................................37
2.4.3 Nhân lực...................................................................................................38
2.4.4 Cách thu thập số liệu............................................................................... 38
2.5 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................... 43
2.6 Khía cạnh y đức...................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 45
3.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu....................................................................45
3.1.1 Đặc điểm dịch tễ học............................................................................... 45
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng.................................................................................. 47
3.2 Kết quả phẫu thuật lỗ hoàng điểm......................................................... 50
3.2.1 Về mặt giải phẫu......................................................................................50
3.2.2 Về mặt chức năng.................................................................................... 51
.
.
3.2.3 Biến chứng sau phẫu thuật...................................................................... 54
3.3 Các yếu tố liên quan kết quả điều trị......................................................55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................62
4.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu....................................................................62
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ học............................................................................... 62
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng.................................................................................. 64
4.2 Kết quả điều trị phẫu thuật lỗ hoàng điểm kích thước lớn................. 69
4.2.1 Kết quả về mặt giải phẫu......................................................................... 69
4.2.2 Kết quả về mặt chức năng....................................................................... 73
4.2.3 Biến chứng liên quan phẫu thuật.............................................................77
4.3 Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ............................................. 78
4.3.1 Liên quan giữa hình thái đóng lỗ hoàng điểm với thị lực
logMAR sau phẫu thuật....................................................................................78
4.3.2 Liên quan giữa thị lực logMAR trước mổ với thị lực logMAR
sau mổ 6 tháng.................................................................................................. 79
4.3.3 Liên quan giữa đường kính đáy lỗ với thị lực logMAR sau mổ 6
tháng..................................................................................................................79
4.3.4 Liên quan giữa thời gian bệnh và thị lực logMAR sau mổ 6
tháng..................................................................................................................80
4.3.5 Liên quan giữa đường kính nhỏ nhất của lỗ hoàng điểm và thị
lực logMAR sau mổ 6 tháng............................................................................ 81
4.3.6 Liên quan giữa chiều cao lỗ hoàng điểm và thị lực logMAR sau
mổ 6 tháng.........................................................................................................82
KẾT LUẬN......................................................................................................83
KIẾN NGHỊ.....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BBT:
Bóng bàn tay.
CDK:
Cắt dịch kính
ĐNT:
Đếm ngón tay.
KTC 95%: Khoảng tin cậy 95%.
HĐ:
Hoàng điểm
MP:
Mắt phải
MT:
Mắt trái
ST:
Sáng tối.
TP.HCM:
Thành phố Hồ Chí Minh.
TIẾNG ANH
CME:
Cystoid Macular Edema
ERM:
Epiretinal Membrane
ILM:
Internal Limiting Membrane
OCT:
Optical Coherence Tomography
SD – OCT:
Spectral Domain Optical Coherence Tomography
SRD:
Serous Retinal Detachment
.
.
DANH MỤC BẢNG – HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Đặc điểm lâm sàng và diễn tiến tự nhiên của lỗ hoàng điểm..........13
Bảng 1.2: Bảng phân loại lỗ hoàng điểm......................................................... 16
Bảng 2.1: Biến số nền liên quan đặc điểm dịch tễ........................................... 34
Bảng 2.2: Biến số nền liên quan đặc điểm lâm sàng....................................... 35
Bảng 2.3: Hiệu quả điều trị liên quan đến giải phẫu........................................36
Bảng 2.4: Đặc điểm an toàn phẫu thuật.......................................................... 37
Bảng 3.1: Đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu.................................. 45
Bảng 3.2: Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu......................................47
Bảng 3.3: Thị lực logMAR trước và sau mổ....................................................52
Bảng 3.4: Các biến chứng liên quan phẫu thuật...............................................54
Bảng 3.5: So sánh thị lực logMAR sau mổ theo các dạng hình thái
đóng lỗ HĐ........................................................................................................55
Bảng 3.6: So sánh đường kính đáy lỗ HĐ theo các dạng hình thái
đóng lỗ HĐ........................................................................................................55
Bảng 3.7: So sánh đường kính nhỏ nhất của lỗ HĐ theo các dạng hình
thái đóng lỗ HĐ................................................................................................ 56
Bảng 3.8: So sánh chiều cao lỗ HĐ theo các dạng hình thái đóng lỗ
HĐ.....................................................................................................................56
Bảng 4.1: Đặc điểm về giới tính của các nghiên cứu.......................................62
Bảng 4.2: Đặc điểm về tuổi trung bình của các nghiên cứu............................ 63
Bảng 4.3: Đặc điểm về mắt bệnh của các nghiên cứu..................................... 64
Bảng 4.4: Đặc điểm về thời gian mắc bệnh của các nghiên cứu..................... 65
Bảng 4.5: Đặc điểm về thị lực logMAR trung bình trước mổ của các
nghiên cứu.........................................................................................................66
.
.
Bảng 4.6: Đặc điểm tình trạng thuỷ tinh thể trước mổ của các nghiên
cứu.....................................................................................................................67
Bảng 4.7: Đặc điểm kích thước trung bình đáy lỗ HĐ của các nghiên
cứu.....................................................................................................................67
Bảng 4.8: Đặc điểm đường kính nhỏ nhất trung bình lỗ HĐ của các
nghiên cứu.........................................................................................................68
Bảng 4.9: Đặc điểm chiều cao trung bình lỗ HĐ của các nghiên cứu.............69
Bảng 4.10: Đặc điểm tỉ lệ và hình thái đóng lỗ HĐ của các nghiên cứu.........70
Bảng 4.11: Đặc điểm thị lực logMAR trung bình sau mổ của các
nghiên cứu.........................................................................................................73
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hình ảnh mô tả sự liên kết của các phân tử protein ..........................5
Hình 1.2: Cấu trúc mô học vùng hoàng điểm.................................................... 8
Hình 1.3: Hình ảnh lỗ hoàng điểm trên lâm sàng.............................................. 9
Hình 1.4: Lỗ hoàng điểm trên hình chụp OCT cho thấy sự mất liên tục
của võng mạc từ màng giới hạn trong cho đến lớp biểu mô sắc tố................. 10
Hình 1.5: Các giai đoạn của lỗ hoàng điểm theo tác giả Gass.........................14
Hình 1.6: Lỗ hoàng điểm kích thước trung bình, kèm theo tình trạng
co kéo dịch kính võng mạc trên OCT.............................................................. 15
Hình 1.7: Màng trước võng mạc với giả lỗ hoàng điểm trên OCT................. 17
Hình 1.8: Lỗ hoàng điểm dạng phiến trên OCT.............................................. 18
Hình 1.9: Các hình thái đóng lỗ hoàng điểm................................................... 23
Hình 1.10: Bóc màng giới hạn trong hình vành khăn, chừa lại màng
giới hạn trong ở vùng trung tâm hoàng điểm...................................................25
Hình 1.11: Dụng cụ cạo màng giới hạn trong có phủ kim cương quét
qua bề mặt hoàng điểm theo hình tròn............................................................. 26
.
.
Hình 1.12: Hình chụp OCT sau mổ dùng vạt võng mạc tự do........................ 27
Hình 1.13: Siêu âm B trước và sau thắt đai hoàng điểm................................. 29
Hình 2.1: Hình dạng hoàng điểm sau phẫu thuật.............................................36
Hình 2.2: Các bước bóc và chuyển vạt màng giới hạn trong vào lỗ
hoàng điểm........................................................................................................42
Hình 2.3: Đo kích thước lỗ trên OCT...............................................................43
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu...................................................................... 39
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ phân phối thị lực logMAR trước mổ của dân số
nghiên cứu.........................................................................................................49
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ các hình thái đóng lỗ hoàng điểm trong dân số
nghiên cứu.........................................................................................................50
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phân phối thị lực logMAR sau mổ 6 tháng................... 51
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ Kaplan – Meier về xác suất không cải thiện thị
lực ở các thời điểm hậu phẫu............................................................................53
Biểu đồ 3.5: Liên quan giữa thị lực logMAR trước mổ với thị lực
logMAR sau mổ 6 tháng...................................................................................57
Biểu đồ 3.6: Liên quan giữa thời gian bệnh và thị lực logMAR sau mổ
6 tháng...............................................................................................................58
Biểu đồ 3.7: Liên quan giữa kích thước đáy lỗ với thị lực logMAR sau
mổ 6 tháng.........................................................................................................59
Biểu đồ 3.8: Liên quan giữa đường kính nhỏ nhất của lỗ hoàng điểm
và thị lực logMAR sau mổ 6 tháng.................................................................. 60
Biểu đồ 3.9: Liên quan giữa chiều cao lỗ hoàng điểm và thị lực
logMAR sau mổ 6 tháng...................................................................................61
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lỗ hoàng điểm là một bệnh lý thường gặp trong thực hành nhãn khoa.
Bệnh gây giảm thị lực trung tâm của bệnh nhân, thường kèm theo ám điểm hoặc
biến dạng hình ảnh [2]. Hiện nay, việc điều trị lỗ hoàng điểm vẫn còn là một
thách thức lớn cho các bác sĩ nhãn khoa trong việc phục hồi cấu trúc giải phẫu
cũng như cải thiện về chức năng thị giác cho bệnh nhân.
Năm 1991, Kelly và Wendel thực hiện phẫu thuật cắt dịch kính
(Vitrectomy) điều trị lỗ hoàng điểm đầu tiên trên 52 mắt, báo cáo với tỷ lệ đóng
lỗ hoàng điểm thành công là 58% [21]. Hai năm sau đó với số ca lớn hơn, thực
hiện trên 170 mắt, tỷ lệ đóng lỗ hoàng điểm đạt đến 73%. Sự thành công về phẫu
thuật đóng lỗ hoàng điểm đã mở ra một hướng điều trị ngoại khoa cho bệnh lỗ
hoàng điểm mà trước đó cho là không điều trị được.
Ngày nay, tỷ lệ thành công trung bình sau phẫu thuật cắt dịch kính điều trị
lỗ hoàng điểm đạt khoảng 85%. Tỷ lệ đóng lỗ hoàng điểm phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như nguyên nhân, kích thước, hình thái và kĩ thuật mổ lỗ hoàng điểm. Kỹ
thuật cắt dịch kính bóc màng giới hạn trong quy ước giúp đóng lỗ hoàng điểm
dạng chữ U (cho thị lực tốt) chỉ chiếm khoảng 45%. Trong khi đó, tỉ lệ đóng lỗ
HĐ dạng dẹt (cho thị lực không cao) sau phẫu thuật ở những trường hợp lỗ HĐ
lớn lại chiếm khá cao, từ 19% đến 39% [29].
Năm 2010, Michalewska và cộng sự thực hiện kỹ thuật cắt dịch kính và
chuyển vạt màng giới hạn trong lần đầu tiên. Báo cáo cho thấy tỉ lệ thành công
đóng lỗ hoàng điểm lên đến 98% và cải thiện hình thái đóng lỗ hoàng điểm,
chức năng thị giác trong những trường hợp lỗ hoàng điểm lớn [28]. Phương
pháp này có ưu điểm là thực hiện nhanh, hiệu quả thành công cao và đặc biệt là
có thể giúp đóng lỗ HĐ trong những trường hợp lỗ HĐ lớn [22] [41]. Từ đó, đã
mở ra một trang mới trong phẫu thuật lỗ hoàng điểm cho bệnh nhân. Hiện nay,
.
.
2
trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của kĩ
thuật mổ này [36] [41] [42].
Trong khi đó, tại Việt Nam, việc điều trị lỗ HĐ hiện nay được thực hiện
bằng phương pháp phẫu thuật cắt dịch kính và bóc màng giới hạn trong quanh
hoàng điểm. Sau phẫu thuật, vẫn còn một tỷ lệ lớn (44%) lỗ HĐ lớn không đóng
sau phẫu thuật và thị lực sau mổ không cải thiện nhiều do hình thái đóng lỗ HĐ
dạng chữ V (25,8%) hoặc dạng không đều (9,7%) [3]. Nhằm mục đích nâng cao
chất lượng điều trị lỗ hoàng điểm kích thước lớn trên lâm sàng cũng như đánh
giá hiệu quả của phương pháp phẫu thuật chuyển vạt màng giới hạn trong do đó,
chúng tôi quyết định tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả điều trị lỗ hoàng
điểm lớn bằng phẫu thuật cắt dịch kính và chuyển vạt màng giới hạn trong”.
Với kết quả từ nghiên cứu này, hy vọng phương pháp cắt dịch kính và
chuyển vạt màng giới hạn trong sẽ được ứng dụng ngày càng rộng rãi như là một
phương pháp hiệu quả và an toàn để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh lý lỗ hoàng
điểm lớn. Ngoài ra, nghiên cứu này sẽ là tiền đề mở ra nhiều nghiên cứu mới
quy mô hơn về bệnh lý lỗ hoàng điểm trong tương lai.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá kết quả điều trị lỗ hoàng điểm lớn bằng phẫu thuật cắt dịch kính
và chuyển vạt màng giới hạn trong.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của bệnh nhân bị lỗ hoàng điểm lớn.
2. Xác định tỉ lệ thành công về mặt giải phẫu, chức năng và tỉ lệ các biến chứng
của phẫu thuật.
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự cải thiện thị lực sau mổ.
.
.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU DỊCH KÍNH VÕNG MẠC
1.1.1 Dịch kính
Dịch kính bao gồm 98% là nước và 2% là các cấu trúc đại phân tử như
các sợi collagen (loại II, V/XI và IX), các phân tử glycosaminoglycan và
chondroitin sulfat. Các thành phần này hợp thành một cấu trúc dạng keo trong
suốt và có thể tích khoảng 4,4 ml ở người trưởng thành. Ở giao diện tiếp xúc với
võng mạc, thành phần của lớp vỏ dịch kính còn có các phân tử như laminin,
fibronectin và các bó sợi collagen loại IV, các phân tử chất nền ngoại bào này
hoạt động như một chất kết dính giữa màng giới hạn trong của võng mạc và vỏ
dịch kính.
Dịch kính bám chặt vào võng mạc ở những vị trí màng giới hạn trong
mỏng nhất như ở vùng đáy dịch kính và xung quanh các mạch máu của võng
mạc. Ở vùng đáy dịch kính, quanh gai thị và hoàng điểm, dịch kính và võng mạc
liên kết với nhau do các bó sợi collagen trong dịch kính đi xuyên qua màng giới
hạn trong đến liên kết với các sợi collagen của võng mạc, ngoài ra còn có sự liên
kết của các phân tử laminin và fibronectin với võng mạc.
Dịch kính nằm trong khoan dịch kính của nhãn cầu có dạng hình cầu,
ngoại trừ ở phần trước, lõm vào tương ứng với mặt sau của thể thủy tinh. Nó
trong suốt nhưng không hoàn toàn đồng nhất. Phần ngoài được gọi là vỏ dịch
kính (cortex), chia thành vỏ sau và trước, dày khoảng 100µm. Vỏ dịch kính chứa
một lượng sợi collagen dày đặc. Nền dịch kính là một vùng ba chiều. Nó kéo dài
khoảng từ 2mm phía trước đến 3mm sau vùng ora serrata.
Từ sau tuổi 40, sự hóa lỏng dịch kính bắt đầu xảy ra do các quá trình thoái
hóa, làm cho thể tích keo của dịch kính giảm dần, thay vào đó là sự tăng thể tích
.
.
5
lỏng. Từ sau tuổi 60, sự dính kết giữa vỏ dịch kính sau và màng giới hạn trong
cũng yếu dần đi, do sự thay đổi tính chất hóa sinh của các cấu trúc đại phân tử
của lớp vỏ dịch kính.
Sự mất kết dính này tạo điều kiện cho phần dịch kính đã hóa lỏng len vào
trong khoang giữa lớp vỏ sau của dịch kính và màng giới hạn trong. Sự thay đổi
vị trí của khối dịch kính lỏng từ trung tâm dịch kính ra khoang phía trước võng
mạc dẫn đến sự xẹp lại của khối dịch kính, gây ra tình trạng bong dịch kính sau.
Sự bong dịch kính sau không hoàn toàn kèm theo tình trạng co kéo dịch kính
võng mạc đã được chứng minh là có vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành
lỗ hoàng điểm [1] [6] [33] [34].
Hình 1.1: Hình ảnh mô tả sự liên kết của các phân tử protein (như fibronectin và
lamin) và collagen ở giao diện tiếp xúc giữa vỏ dịch kính sau và võng mạc vùng
hoàng điểm. Nguồn: Bishop [6]
1.1.2 Võng mạc
1.1.2.1 Cấu tạo chung võng mạc
Võng mạc là lớp mô mỏng, nằm trong cùng của nhãn cầu. Võng mạc có
nguồn gốc từ ngoại bì thần kinh, gồm lớp biểu mô sắc tố bên ngoài xuất phát từ
lớp ngoài của thần kinh thị và lớp võng mạc thần kinh bên trong xuất phát từ lớp
trong của thần kinh thị. Về mô học võng mạc gồm có 10 lớp, từ ngoài vào trong
đó là: Lớp biểu mô sắc tố, tế bào cảm thụ (tế bào nón và que), màng giới hạn
.
.
6
ngoài, lớp nhân ngoài, lớp rối ngoài, lớp nhân trong, lớp rối trong, lớp tế bào
hạch, lớp sợi thần kinh và cuối cùng là lớp màng giới hạn trong.
Lớp tế bào cảm thụ: Gồm tế bào nón và tế bào que. Có khoảng 6 - 7 triệu
tế bào nón trên một mắt, những tế bào này có chức năng cảm nhận màu sắc, ánh
sáng mạnh. Tế bào que có khoảng 130 triệu tế bào trên một mắt, có chức năng
cảm nhận sáng tối, chuyển động và hình ảnh. Ánh sáng đi từ tế bào cảm quang
sẽ kích thích phản ứng hóa học, tạo thành xung thần kinh đi theo thần kinh thị
giác đến võ não để chuyển thành hình ảnh.
Võng mạc trung tâm (central retina): nằm ở cực sau đáy mắt, về phía thái
dương của gai thị và giữa hai cung mạch máu thái dương trên và dưới, có đường
kính khoảng 5,5 - 6 mm, tương ứng với 150 thị trường. Trên mô học vùng võng
mạc trung tâm khác với những vùng võng mạc khác ở chỗ có từ 2 lớp tế bào
hạch trở lên.
Võng mạc được mao mạch hắc mạc tưới máu cho 1/3 ngoài và hệ thống
mạch máu võng mạc (động mạch trung tâm võng mạc) cấp máu cho 2/3 trong [2]
[7] [33].
1.1.2.2 Võng mạc hoàng điểm
Hoàng điểm là trung tâm võng mạc cực sau có đường kính khoảng 5.5mm
và tâm cách đĩa thị khoảng 4mm về phía thái dương hơi chếch xuống dưới.
Hoàng điểm có khả năng cảm giác thị lực nhạy nhất của mắt. Hoàng điểm đảm
nhận tầm nhìn sắc xảo thẳng phía trước giúp cho việc nhìn thấy những chi tiết
tinh vi, đọc sách, lái xe, và nhận diện gương mặt.
Lõm trung tâm (Foveola): Tập trung nhiều tế bào nón và tế bào que nhất
Hố trung tâm (Fovea): Kích thước 1,5 – 1,85 mm (tương đương 1 đường
kính gai thị), dưới kinh tuyến ngang khoảng 8mm nhìn rõ trên hình chụp mạch
huỳnh quang (FFA), được xem là vùng vô mạch, tương ứng với 50 thị tường và
.
.
7
có chiều dày khoảng 250µm. Tiếp theo hố trung tâm là vùng cạnh trung tâm
(Parafovea) và ngoại vi trung tâm (Perifovea).
Võng mạc vùng hoàng điểm có những đặc điểm khác biệt so với các vùng
khác như: không có lớp nhân trong, lớp rối trong, lớp tế bào hạch và lớp sợi trục
thần kinh. Từ ngoài vào trong vùng hoàng điểm chỉ gồm các lớp sau: lớp biểu
mô sắc tố, lớp tế bào nón và que, màng giới hạn ngoài, lớp nhân ngoài, lớp sợi
Henle (lớp này thực chất là lớp rối ngoài, nhưng ở vùng hoàng điểm các sợi của
lớp này thay đổi hướng đi, chuyển từ hướng thẳng sang hướng chéo từ trung tâm
hoàng điểm hướng ra ngoài), một vài nhân tế bào từ lớp nhân trong và trong
cùng là màng giới hạn trong.
Bờ của hoàng điểm là nơi dày nhất của màng giới hạn trong, sau đó màng
này mỏng dần về phía lõm trong tâm hoàng điểm và phía ngoại biên. Độ dày của
màng giới hạn trong tỉ lệ nghịch với mức độ bám dính của màng dịch kính sau,
nên màng dịch kính sau bám vào lõm hoàng điểm chắc hơn ở vùng bờ của hoàng
điểm. Do đó vùng lõm hoàng điểm thường bị tổn thương khi có sự co kéo bất
thường của màng dịch kính sau, đây là một trong các đặc điểm giải phẫu quan
trọng đã được chứng minh trong cơ chế bệnh sinh của lỗ hoàng điểm [2] [33] [7]
.
.
8
Hình 1.2: Cấu trúc mô học vùng hoàng điểm. Cấu tạo gồm các lớp sau: lớp biểu
mô sắc tố, lớp tế bào nón và que, màng giới hạn trong, lớp nhân ngoài, lớp sợi
Henle (mũi tên ngang), một vài nhân tế bào từ lớp nhân trong và màng giới hạn
trong. Mũi tên dọc chỉ vào vị trí của màng giới hạn giữa nằm trong lớp rối ngoài.
Nguồn: Prall [33]
1.2 BỆNH LÝ LỖ HOÀNG ĐIỂM
Lỗ HĐ được biết từ thế kỷ thứ 19 và không điều trị được nên không được
quan tâm đầy đủ cho đến khi Kelly và Wendel, 1991 thực hiện cắt dịch kính
(pars plana vitrectomy - PPV) kết hợp với việc bóc vỏ dịch kính và trao đổi dịch
khí làm đóng lỗ HĐ một tỷ lệ đáng kể [21]. Từ đó phẫu thuật điều trị lỗ hoàng
điểm ngày càng hoàn thiện xong xong với tìm hiểu cơ chế bệnh sinh, vai trò co
.
.
9
kéo dịch kính bất thường và bệnh học vỏ dịch kính trong lỗ hoàng điểm ngày
càng hiểu rõ ràng nhờ quan sát dưới kính hiển vi và chụp hình cắt lớp (OCT).
1.2.1 Định nghĩa
Các giả thuyết trước đây cho rằng lỗ hoàng điểm được hình thành do sự
mất đi của các tế bào võng mạc thần kinh ở vùng hoàng điểm do quá trình thoái
hóa, nhưng các bằng chứng tìm được sau này đã chứng minh rằng lỗ hoàng điểm
hình thành là do sự dịch chuyển ra khỏi vùng trung tâm hoàng điểm của các tế
bào võng mạc cảm thụ chứ không phải là sự mất đi của các tế bào võng mạc
thần kinh vùng hoàng điểm.
Năm 2014, tài liệu hướng dẫn điều trị bệnh lý lỗ hoàng điểm vô văn của
Hiệp hội nhãn khoa Hoa Kỳ (American Academy of Ophthalmology
Association) định nghĩa: Lỗ hoàng điểm là tình trạng mất liên tục về cấu trúc
giải phẫu (anatomic discontinuity) của lớp võng mạc cảm thụ ở vùng trung tâm
của hoàng điểm [35].
Lỗ hoàng điểm được phân loại thành hai nhóm: Lỗ hoàng điểm nguyên
phát, trong đó tình trạng co kéo dịch kính võng mạc đóng vai trò quan trọng
trong cơ chế bệnh sinh và lỗ hoàng điểm chấn thương liên quan đến các chấn
thương đụng dập nhãn cầu [24].
Hình 1.3: Hình ảnh lỗ hoàng điểm trên lâm sàng. Nguồn: Ho [15]
.
.
10
Hình 1.4: Lỗ hoàng điểm trên hình chụp OCT cho thấy sự mất liên tục của võng
mạc từ màng giới hạn trong cho đến lớp biểu mô sắc tố. Nguồn: Duker [10]
1.2.2 Dịch tễ học
Theo mô tả của y văn (1970), tỉ lệ mắc của lỗ hoàng điểm nguyên phát là
khoảng 0,3%, ảnh hưởng chủ yếu phụ nữ trong độ tuổi 60 đến 70 tuổi trở lên
[33]. Một nghiên cứu cắt ngang khảo sát trong dân số ở Bắc Kinh (2006) báo
cáo tỉ lệ mắc của lỗ hoàng điểm nguyên phát là khoảng 0,09% (8 mắt bệnh trong
8653 mắt khảo sát). Theo một nghiên cứu cắt ngang khác khảo sát trên cộng
đồng dân cư ở vùng nông thôn ở Ấn Độ (2012) cho thấy tỉ lệ mắc của lỗ hoàng
điểm là 0,2% (khảo sát trên 8943 mắt phát hiện 18 mắt có bệnh) [31]. Một
nghiên cứu tại Mỹ cho thấy, tỉ suất mới mắc của lỗ hoàng điểm là khoảng 7,8
người và 8,7 mắt trên 100,000 người mỗi năm. Trong các trường hợp lỗ hoàng
điểm nguyên phát khoảng 72% trường hợp xảy ra ở phụ nữ (chiếm 2/3) và trên
50% trường hợp xảy ra trong độ tuổi từ 65 đến 74, chỉ có khoảng 3% trường hợp
xảy ra ở bệnh nhân dưới 55 tuổi [27]. Bệnh nhân đã mắc lỗ hoàng điểm trên một
mắt thì nguy cơ 5 năm (5-year risk) mắc trên mắt còn lại là từ 10% đến 15%
[12]. Một nghiên cứu theo dõi trong thời gian trung bình 33 tháng (dao động từ 9
đến 99 tháng) cho thấy nếu như mắt thứ hai có tình trạng bong dịch kính sau
hoàn toàn thì gần như 100% trường hợp không xảy ra tình trạng lỗ hoàng điểm.
.
- Xem thêm -