.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRẦN HỮU TOÀN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ CHOÁNG NHIỄM KHUẨN
Ở BỆNH NHÂN BẾ TẮC ĐƢỜNG TIẾT NIỆU TRÊN
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRẦN HỮU TOÀN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ CHOÁNG NHIỄM KHUẨN
Ở BỆNH NHÂN BẾ TẮC ĐƢỜNG TIẾT NIỆU TRÊN
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI-TIẾT NIỆU
MÃ SỐ: NT 62 72 07 15
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGÔ XUÂN THÁI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả
Trần Hữu Toàn
.
.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................3
1.1. Đại cƣơng nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu ..............................................................3
1.2. Nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn .....................................................12
1.3. Tổng quan về hồi sức .........................................................................................22
1.4. Kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn ...........................................................................31
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................37
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................39
2.3. Các bƣớc tiến hành .............................................................................................39
2.4. Các biến số nghiên cứu ......................................................................................42
2.5. Thu nhập và xử lý số liệu ...................................................................................45
2.6. Vấn đề y đức ......................................................................................................45
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................46
3.1. Đặc điểm bệnh nhân ...........................................................................................46
3.2. Đặc điểm lâm sàng .............................................................................................51
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng ......................................................................................52
3.4. Các kết quả về hồi sức .......................................................................................66
3.5. Kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn ...........................................................................73
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................80
4.1. Bàn luận về đặc điểm bệnh nhân .......................................................................80
4.2. Bàn luận về tiền căn bệnh lý ..............................................................................83
4.3. Bàn luận về đặc điểm lâm sàng ..........................................................................84
.
.
4.4. Bàn luận về đặc điểm cận lâm sàng ...................................................................85
4.5. Bàn luận về hồi sức ............................................................................................92
4.6. Bàn luận về kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn .......................................................95
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thu thập số liệu
Phụ lục 2: Bệnh án
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN: bệnh nhân
E. coli: Escherichia coli
K. pneumonia: Klebsiella pneumoniae
KS: kháng sinh
NK: nhiễm khuẩn
NKĐTN: Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu
NT: nƣớc tiểu
TB ± ĐLC: Trung bình ± độ lệch chuẩn
TH: trƣờng hợp
VK: vi khuẩn
.
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
Hormone kích thích vỏ thƣợng thận
ACTH: Adrenocorticotropic hormone
ARDS:
Acute
syndrome
respiratory
distress Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở
ngƣời lớn
Diện tích dƣới đƣờng cong
AUC: Area under the curve
CDC: Centers for Disease Control and Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa
Prevention
dịch bệnh Hoa Kỳ
CFU: Colony forming units
Khúm
CI: Confidence Interval
Khoảng tin cậy
CRP: C – reactive protein
Protein phản ứng C
CVP: Central venous pressure
Áp lực tĩnh mạch trung tâm
EAU: European Association of Urology
Hội Niệu Khoa Châu Âu
EGDT: Early Goal Directed Therapy
Liệu pháp nhắm đích sớm
ESBL:
Extended-spectrum
lactamases
beta Men beta-lactamases phổ rộng
FDA: Food and Drug Administration
Cục quản lý thực phẩm và dƣợc
phẩm Hoa Kỳ
FiO2: The fraction of inspired oxygen
Nồng độ oxy trong khí hít vào
ICU: Intensive Care Unit
Khoa Hồi Sức Tích Cực
IDSA: Infectious Diseases Society of Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ
America
MAP: Mean Arterial Pressure
MRSA:
Methicillin
staphylococcus aureus
Huyết áp động mạch trung bình
resistant Tụ cầu vàng kháng methicilline
OR: Odds Ratio
Tỉ số odds
PaO2: Partial pressure of oxygen
Phân áp oxy máu động mạch
.
.
PEEP: Positive End Expiratory Pressure
Áp lực dƣơng tính cuối thì thở ra
Quick SOFA (qSOFA)
Đánh giá suy chức năng cơ quan
nhanh
ScvO2: Central venous oxygen saturation
Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung
tâm
Sepsis-3
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết lần 3
SIRS: Systemic inflammatory response Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
syndrome
SMART:
Study
for
Monitoring Nghiên cứu giám sát khuynh hƣớng
Antimicrobial Resistance Trends
đề kháng kháng sinh
SOFA:
Sequential
Assessment
Organ
SSC: Surviving Sepsis Campaign
.
Failure Đánh giá suy chức năng cơ quan tiến
triển
Chiến dịch sống còn trong nhiễm
khuẩn huyết
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các yếu tố nguy cơ trong NKĐTN phân loại theo hệ thống ORENUC ......4
Bảng 1.2 Thang điểm đánh giá suy chức năng cơ quan tiến triển (SOFA) ..............20
Bảng 1.3 Hƣớng dẫn phân tầng và sử dụng kháng sinh điều trị NKĐTN tại bệnh
viện Chợ Rẫy .............................................................................................................27
Bảng 2.4 Các biến số cần thu thập ............................................................................42
Bảng 3.5 Điểm qSOFA và SIRS thời điểm nhập viện giữa 2 nhóm .......................521
Bảng 3.6 Chỉ số bạch cầu máu và tiểu cầu giữa 2 nhóm ..........................................52
Bảng 3.7 Chỉ số sinh hóa đƣờng huyết lúc nhập viện, creatinin máu, bilirubin máu
toàn phần giữa 2 nhóm ..............................................................................................53
Bảng 3.8 Chỉ số lactate, procalcitonin, CRP máu giữa 2 nhóm ................................54
Bảng 3.9 Bạch cầu và nitrit trong nƣớc tiểu ở 2 nhóm .............................................55
Bảng 3.10 So sánh kết quả cấy nƣớc tiểu/mủ trên và nƣớc tiểu dƣới bế tắc ............62
Bảng 3.11 Tình trạng huyết động trong 6 giờ đầu hồi sức .......................................68
Bảng 3.12 Hồi sức tại ICU giữa các nhóm ...............................................................68
Bảng 3.13 Mối tƣơng quan giữa can thiệp ngoại khoa và hồi sức tại ICU ...............69
Bảng 3.14 Đánh giá hiệu quả của liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm ..............71
Bảng 3.15 Các phƣơng pháp điều trị hỗ trợ hồi sức giữa 2 nhóm ............................72
Bảng 3.16 Các phƣơng pháp hỗ trợ hồi sức giữa 2 nhóm.........................................73
Bảng 3.17 Các khoảng thời gian từ lúc nhập viện đến lúc can thiệp ........................73
Bảng 3.18 So sánh hiệu quả của can thiệp ngoại khoa giữa các nhóm .....................74
Bảng 3.19 Tình trạng huyết động lúc can thiệp và mức độ xâm lấn của phƣơng pháp
can thiệp giữa 2 nhóm ...............................................................................................75
Bảng 3.20 Đánh giá hiệu quả can thiệp trong 12 giờ đầu theo từng nhóm điểm
SOFA .........................................................................................................................76
Bảng 3.21 Đánh giá hiệu quả can thiệp sau 12 giờ theo từng nhóm điểm SOFA ....76
Bảng 3.22 So sánh các khoảng thời gian của can thiệp 12 giờ đầu và sau 12 giờ ....77
Bảng 3.23 Hƣớng xử trí sau nội soi bàng quang đặt double J thất bại .....................78
Bảng 4.24 Tuổi trung bình trong các nghiên cứu…………………………………..79
Bảng 4.25 So sánh giữa các nghiên cứu về phân loại nhiễm khuẩn huyết và choáng
nhiễm khuẩn ..............................................................................................................82
.
.
Bảng 4.26 Đặc điểm bệnh nền trong các nghiên cứu................................................83
Bảng 4.27 Tiền căn bệnh lý đƣờng tiết niệu trong các nghiên cứu ..........................84
Bảng 4.28 So sánh các chỉ số sinh hóa và huyết học ở các nghiên cứu ....................85
Bảng 4.29 So sánh tỉ lệ cấy bệnh phẩm dƣơng tính trong các nghiên cứu ...............88
Bảng 4.30 So sánh phân bố vi khuẩn trong các nghiên cứu .....................................89
Bảng 4.31 Hồi sức tại ICU so sánh với các nghiên cứu trên thế giới .......................93
Bảng 4.32 So sánh thời điểm can thiệp với các nghiên cứu .....................................96
Bảng 4.33 Các thông số trong các nghiên cứu của điểm SOFA dự đoán tử vong....99
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi .......................................................46
Biểu đồ 3.2 Thể lâm sàng theo phân loại NKĐTN ...................................................48
Biểu đồ 3.3 Các nguyên nhân gây bế tắc đƣờng tiết niệu trên..................................48
Biểu đồ 3.4 Mức độ ứ nƣớc thận...............................................................................49
Biểu đồ 3.5 Đặc điểm bệnh nền ................................................................................49
Biểu đồ 3.6 Tiền căn can thiệp đƣờng tiết niệu ........................................................50
Biểu đồ 3.7 Phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn giữa 2 nhóm ......................................50
Biểu đồ 3.8 Triệu chứng lâm sàng ............................................................................51
Biểu đồ 3.9 Biểu đồ phân bố điểm qSOFA giữa 2 nhóm .........................................51
Biểu đồ 3.10 Số lƣợng rối loạn chức năng cơ quan giữa 2 nhóm .............................56
Biểu đồ 3.11 Tƣơng quan giữa số lƣợng rối loạn chức năng cơ quan và tỉ lệ tử vong
...................................................................................................................................57
Biểu đồ 3.12 Tỉ lệ tử vong theo từng cơ quan rối loạn chức năng ............................57
Biểu đồ 3.13 Tỉ lệ tử vong theo điểm số SOFA ........................................................58
Biểu đồ 3.14 Phân bố các chủng vi khuẩn ở các loại bệnh phẩm trong nghiên cứu.59
Biểu đồ 3.15 Phân bố các chủng vi khuẩn gram âm trong nghiên cứu.....................60
Biểu đồ 3.16 Phân bố các chủng vi khuẩn gram dƣơng trong nghiên cứu ...............60
Biểu đồ 3.17 Tỉ lệ vi khuẩn gram âm tiết ESBL .......................................................61
Biểu đồ 3.18 Phân bố chủng vi khuẩn trong bệnh phẩm máu ..................................62
Biểu đồ 3.19 Phổ kháng khuẩn và đề kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli..........64
Biểu đồ 3.20 Phổ kháng khuẩn của vi khuẩn gram âm tiết và không tiết men ESBL
...................................................................................................................................65
Biểu đồ 3.21 Phổ kháng khuẩn và đề kháng kháng sinh của vi khuẩn K. pneumoniae
...................................................................................................................................66
Biểu đồ 3.22 Vận mạch sử dụng trong hồi sức .........................................................67
Biểu đồ 3.23 CVP trong thời gian hồi sức ................................................................68
Biểu đồ 3.24 Liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm..............................................70
Biểu đồ 3.25 Các phƣơng pháp can thiệp ngoại khoa...............................................77
Biểu đồ 3.26 Các phƣơng pháp vô cảm ....................................................................78
Biểu đồ 3.27 Tỉ lệ tử vong trong thời gian nằm viện giữa 2 nhóm ...........................79
.
.
Biểu đồ 3.28 Đƣờng cong ROC của điểm số SOFA tại thời điểm xấu nhất trong dự
đoán tỉ lệ tử vong trong lúc nằm viện. ......................................................................79
Biểu đồ 4.29 Xu hƣớng vi khuẩn gram âm tiết ESBL tại khoa Tiết Niệu bệnh viện
Chợ Rẫy từ 2010-2020 ..............................................................................................90
Biểu đồ 4.30 Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli và K. pneumpniae .....91
.
.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Khái niệm về NKĐTN không phức tạp và phức tạp ..................................6
Sơ đồ 1.2 Các bƣớc tiếp cận chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn
...................................................................................................................................19
Sơ đồ 1.3 Phác đồ hồi sức theo liệu pháp trúng đích sớm―EGDT‖ ..........................30
Sơ đồ 1.4 Chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn huyết từ đƣờng tiết niệu...................34
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Cơ chế sinh lý bệnh của nhiễm khuẩn huyết..............................................15
Hình 1.2 Ba tiêu chuẩn triệu chứng trong điểm quick SOFA ...................................17
Hình 1.3 Các bƣớc tiếp cận trong gói ―giờ 1‖ ..........................................................24
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đe dọa đến tính mạng do cơ thể phản ứng chống
lại với tác nhân gây bệnh [96] thƣờng gặp trên lâm sàng [69], có thể diễn tiến đến
choáng nhiễm khuẩn với tỉ lệ tử vong lên đến 40-80% [68] và tỷ lệ hiện mắc tiếp tục
gia tăng [68]. Tỉ lệ hiện mắc của nhiễm khuẩn huyết là 13-300 trƣờng hợp và
choáng nhiễm khuẩn là 11 trƣờng hợp trên 100,000 dân số một năm [47]. Nguyên
nhân từ đƣờng tiết niệu đứng hàng thứ 3 chiếm từ 6,2 đến 38% [26], [43].
Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu xảy ra ở mọi lứa tuổi với những hình thái lâm sàng
phức tạp và đa dạng [71]. Nếu không đƣợc phát hiện sớm và điều trị kịp thời, nhiễm
khuẩn đƣờng tiết niệu có thể sẽ gây ra nhiều biến chứng nặng cho ngƣời bệnh [57]
nhƣ nhiễm khuẩn huyết, choáng nhiễm khuẩn và suy đa cơ quan [24].
Nhiễm khuẩn huyết từ đƣờng tiết niệu là bệnh lý đã đƣợc báo cáo và nghiên cứu
nhiều trên thế giới [102] có tỉ lệ tử vong chiếm khoảng 20-40% [103], thƣờng xảy
ra trên bệnh nhân có bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng đƣờng tiết niệu [101].
Tỉ lệ mắc bệnh và tử vong ở nhóm có bế tắc cao hơn nhóm không có bế tắc [83].
Khoảng 10-40% trƣờng hợp nhiễm khuẩn huyết từ đƣờng tiết niệu có bế tắc diễn
tiến thành choáng nhiễm khuẩn [83], [105]. Trong các trƣờng hợp nhiễm khuẩn
huyết và choáng nhiễm khuẩn từ đƣờng tiết niệu có 86% bế tắc đƣờng tiết niệu trên
và 14% bế tắc đƣờng tiết niệu dƣới [83], [103].
Hiện nay chiến lƣợc quản lý bệnh lý nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn
từ đƣờng tiết niệu trên thế giới tập trung vào nhận biết chẩn đoán sớm, hồi sức tích
cực, ổn định huyết động và kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn [96]. Can thiệp ngoại
khoa kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn đƣợc biết đến là hòn đá tảng trong điều trị
nhiễm khuẩn huyết [72], có vai trò làm giảm tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn
huyết nặng và choáng nhiễm khuẩn tại ICU [70].
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết đã đƣợc các chuyên gia đồng thuận lần đầu tiên
tại hội nghị năm 1991 và đƣợc bổ sung năm 2001 tại hội nghị đồng thuận lần hai.
.
.
2
Gần đây định nghĩa nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn có sự thay đổi sau
khi định nghĩa nhiễm khuẩn huyết lần 3 (Sepsis-3) đƣợc đồng thuận năm 2016 [93]
sử dụng điểm đánh giá suy chức năng cơ quan nhanh (quick SOFA) trên lâm sàng
thay vì hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS), không còn sử dụng định nghĩa
nhiễm khuẩn huyết nặng và sử dụng gói ―giờ-1‖ trong hồi sức ban đầu [84], [93].
Mặc dù nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn từ đƣờng tiết niệu trên thế
giới đã đƣợc chẩn đoán sớm và điều trị theo đúng phác đồ nhƣng tỷ lệ tử vong của
vẫn còn cao chiếm từ 27,3-40% [83], [103]. Do đó vấn đề chẩn đoán và điều trị
nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn từ đƣờng tiết niệu vẫn còn là một thách
thức đối với các nhà bác sĩ lâm sàng.
Tại bệnh viện Chợ Rẫy, tình hình nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn từ
đƣờng tiết niệu trong 10 năm gần đây từ các năm 2006-2016 chiếm 2,89%-27% có
tỷ lệ tử vong từ 8,9%-32,2% [2], [17], [21]. Sau khi SSC 2016 và cập nhập 2018 ra
đời, tình hình chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn ở
bệnh nhân bế tắc đƣờng tiết niệu trên tại bệnh viện Chợ Rẫy hiện nay nhƣ thế nào?
Vấn đề làm sao để phòng-chống nếu đã nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu đếnnhiễm
khuẩn huyết và phòng chống nhiễm khuẩn huyết đến choáng nhiễm khuẩn và tử
vong? Với tính bức thiết này, chúng tôi nhận thấy cần thiết phải tiến hành nghiên
cứu ―Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn huyết và choáng
nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bế tắc đường tiết niệu trên tại bệnh viện Chợ Rẫy‖ với
các mục tiêu nhƣ sau:
1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và
choáng nhiễm khuẩn có bế tắc đƣờng tiết niệu trên.
2) Đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm
khuẩn có bế tắc đƣờng tiết niệu trên.
.
.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
1.1.1. Các khái niệm
Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu là quá trình đáp ứng viêm của niệu mạc với sự xâm
nhập của vi khuẩn, thƣờng là biểu hiện tiểu mủ và khuẩn niệu [24], [57].
Khuẩn niệu là tình trạng nƣớc tiểu có vi khuẩn (bình thƣờng nƣớc tiểu vô khuẩn).
Khuẩn niệu có thể có hoặc không có triệu chứng [57].
Tiểu mủ là sự hiện diện của tế bào bạch cầu trong nƣớc tiểu, thƣờng là dấu hiệu
của nhiễm khuẩn và đáp ứng viêm của niệu mạc với vi khuẩn [10], [24].
1.1.2. Phân loại nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu (NKĐTN)
Có nhiều hệ thống phân loại NKĐTN khác nhau. Đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là
phân loại theo Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) [45],
Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA) [87], Cục quản lý thực phẩm và dƣợc
phẩm Hoa Kỳ (FDA) [98], [99]. Các hƣớng dẫn về NKĐTN hiện nay thƣờng sử
dụng khái niệm NKĐTN không phức tạp và NKĐTN phức tạp với một số sửa đổi.
Năm 2011, Ban biên soạn Hƣớng dẫn điều trị nhiễm trùng tiết niệu của Hội tiết
niệu Châu Âu (EAU) đã đề xuất hệ thống phân loại ORENUC dựa trên biểu hiện
lâm sàng của NKĐTN, mức độ giải phẫu của NKĐTN, mức độ nghiệm trọng của
nhiễm khuẩn, phân loại các yếu tố nguy cơ và sự sẵn có của liệu pháp kháng khuẩn
thích hợp [52].
1.1.2.1. Các yếu tố để phân loại và đánh giá mức độ nghiêm trọng của NKĐTN
theo Hội niệu khoa Châu Âu [42]:
- Vị trí NK:
o Viêm niệu đạo (UR)
o Viêm bàng quang (CY)
.
.
4
o Viêm thận-bể thận (PN)
o Nhiễm khuẩn huyết (US)
o Viêm tuyến sinh dục nam (MA)
Bảng 1.1 Các yếu tố nguy cơ trong NKĐTN phân loại theo hệ thống ORENUC
Kí hiệu
Yếu tố nguy cơ
Ví dụ
O
Không yếu tố nguy cơ
Phụ nữ khỏe mạnh chƣa mãn kinh
R
NKĐTN tái phát
E
Yếu tố bên ngoài đƣờng
tiết niệu
Mang thai, nam giới, đái tháo đƣờng, HIV
N
Bệnh lý của thận
Suy thận, bệnh thận đa nang, ghép thận
Quan hệ tình dục và các dụng cụ tránh thai
Suy giảm hormon tuổi mãn kinh
Tắc nghẽn niệu quản (sỏi, hẹp, ...)
U
Bệnh lý đƣờng tiết niệu
Bàng quang hỗn loạn thần kinh đƣợc kiểm
soát
Phẫu thuật đƣờng tiết niệu
C
Đặt thông đƣờng tiết niệu
Đặt thông niệu đạo bàng quang dài hạn
Nguồn: Critical review of current definitions of urinary tract infections and
proposal of an EAU/ESIU classification system (2011) [52]
- Mức độ nặng:
1. Nhẹ: viêm bàng quang
2. Trung bình: viêm thận-bể thận đơn thuần
3. Viêm thận bể thận kèm buồn nôn, nôn
4. NK huyết từ đƣờng tiết niệu: SIRS
5. NK huyết từ đƣờng tiết niệu: rối loạn chức năng cơ quan
6. NK huyết từ đƣờng tiết niệu: suy đa cơ quan
- Yếu tố nguy cơ:
o Không yếu tố nguy cơ (O)
o NKĐTN tái phát (R)
.
.
5
o Yếu tố nguy cơ ngoài đƣờng tiết niệu (E)
o Bệnh lý của thận (N)
o Bệnh lý hệ niệu (U)
o Đặt thông ĐTN (C)
- Tác nhân vi sinh vật:
o Loại vi khuẩm
o Mức độ đáp ứng kháng sinh:
Nhạy (a)
Trung gian (b)
Đa kháng (c)
Từ phân loại trên, ví dụ
CY-1R: E.coli (a): viêm bàng quang mức độ nhẹ nhƣng tái phát bởi E.coli còn
nhạy cảm với kháng sinh chuẩn.
US-5C: Enterococcus sp. (a): nhiễm khuẩn huyết từ đƣờng tiết niệu mức độ nặng
do tác nhân Enterococcus sp. còn nhạy cảm kháng sinh ở bệnh nhân có đặt thông
đƣờng tiết niệu.
1.1.2.2. Phân loại NKĐTN theo Hội niệu khoa Châu Âu (2020) [28]:
Trong thực hành, theo hƣớng dẫn của Hội Tiết niệu Châu Âu (2020), NKĐTN
đƣợc chia thành [28]
NKĐTN không phức tạp: Viêm bàng quang không phức tạp, viêm thận bể thận
không phức tạp giới hạn ở những phụ nữ chƣa mãn kinh, không đang mang thai,
không có bất thƣờng về cấu trúc và chức năng của đƣờng tiết niệu.
NKĐTN phức tạp: Tất cả những trƣờng hợp không đƣợc xếp vào nhóm NKĐTN
không phức tạp. Ví dụ: tất cả nam giới, phụ nữ đang mang thai, bệnh nhân có bất
thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng của đƣờng tiết niệu, đang mang ống thông
đƣờng tiết niệu, bệnh thận, những bệnh lý làm suy giảm chức năng hệ thống miễn
dịch (nhƣ bệnh đái tháo đƣờng).
.
.
6
Sơ đồ 1.1 Khái niệm về NKĐTN không phức tạp và phức tạp
Nguồn: EAU guidelines on urological infections (2020) [28]
NKĐTN tái phát: Với ít nhất 3 lần NKĐTN trong một năm hoặc 2 lần NKĐTN
trong 6 tháng gần đây.
NKĐTN liên quan tới ống thông: Đề cập đến những trƣờng hợp NKĐTN xảy ra
ở ngƣời đang có ống thông ở đƣờng tiết niệu hoặc có mang ống thông đƣờng tiết
niệu trong 48 giờ trƣớc.
Nhiễm khuẩn huyết từ NKĐTN: Nhiễm khuẩn huyết từ NKĐTN đƣợc định nghĩa
là rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng gây ra bởi một phản ứng không
đƣợc kiểm soát đối với nhiễm khuẩn có nguồn gốc từ đƣờng tiết niệu và / hoặc cơ
quan sinh dục nam.
1.1.2.3. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp
a) Định nghĩa
Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu phức tạp là một bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến
một tình trạng, chẳng hạn nhƣ một bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng của
.
- Xem thêm -