Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả và tính an toàn của máy ceturion trong phẫu thuật đục thể thủy...

Tài liệu đánh giá hiệu quả và tính an toàn của máy ceturion trong phẫu thuật đục thể thủy tinh tuổi già

.PDF
94
2
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ********* NGUYỄN MINH NGỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA MÁY CETURION TRONG PHẪU THUẬT ĐỤC THỂ THỦY TINH TUỔI GIÀ Chuyên ngành: Nhãn khoa Mã số: 60 72 01 57 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG KIỆT TS. NGUYỄN QUỐC TOẢN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Minh Ngọc MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Việt tƣơng ứng Danh mục các bảng, biểu đồ, hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. ĐỤC THỂ THUỶ TINH TUỔI GIÀ ..................................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................... 4 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh của đục thuỷ tinh thể tuổi già ............................. 4 1.1.3. Phân loại đục thuỷ tinh thể .............................................................. 4 1.2. PHACO TRUYỀN THỐNG .................................................................. 5 1.2.1. Cấu tạo máy phaco .......................................................................... 5 1.2.2. Chức năng máy phaco ..................................................................... 6 1.2.3. Kiểu phát năng lƣợng ...................................................................... 8 1.2.4. Thông số phaco ............................................................................... 9 1.3. MÁY INFINITI .................................................................................... 11 1.3.1. Chức năng quản l dịch................................................................. 11 1.3.2. Chức năng cắt nhân ....................................................................... 12 1.4. MÁY CENTURION ............................................................................ 15 1.4.1. Cải tiến về chức năng cắt nhân ..................................................... 15 1.4.2. Cải tiến về chức năng quản lý dịch ............................................... 16 1.5. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC.. 18 1.5.1. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................... 18 1.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .......................................... 22 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 24 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 24 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ................................................................... 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 24 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 25 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 25 2.2.2. Cỡ mẫu .......................................................................................... 25 2.2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................. 26 2.2.4. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 26 2.2.5. Phân tích và xử lý số liệu .............................................................. 32 2.3. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ......................................................... 36 2.3.1. Phƣơng tiện phục vụ khám, theo dõi và đánh giá ......................... 36 2.3.2. Phƣơng tiện phục vụ phẫu thuật.................................................... 37 2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .................................................. 38 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 39 3.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU...................................................... 39 3.1.1. Giới tính ........................................................................................ 39 3.1.2. Tuổi ............................................................................................... 40 3.1.3. Thị lực trƣớc phẫu thuật ................................................................ 41 3.1.4. Nhãn áp trung bình trƣớc phẫu thuật ............................................ 42 3.1.5. Đ cứng của nhân.......................................................................... 42 3.1.6. Số lƣợng tế bào n i mô giác mạc trung tâm trƣớc phẫu thuật ...... 43 3.1.7. Chiều dày giác mạc trung tâm....................................................... 43 3.2. ĐÁNH GIÁ T NH HIỆU CỦA MÁY CENTURION ......................... 44 3.2.1. Tổng năng lƣợng phaco................................................................. 44 3.2.2. Thời gian phaco ............................................................................. 45 3.2.3. Lƣợng dịch sử dụng trong phẫu thuật ........................................... 46 3.3. ĐÁNH GIÁ T NH N TOÀN CỦ MÁY CENTURION ................ 47 3.3.1. Tỷ lệ mất tế bào n i mô giác mạc sau phẫu thuật ......................... 47 3.3.2. Chiều dày giác mạc trung tâm sau phẫu thuật .............................. 48 3.3.3. Bỏng vết mổ .................................................................................. 49 3.3.4. Thị lực sau phẫu thuật ................................................................... 50 3.3.5. Nhãn áp trung bình sau phẫu thuật ............................................... 51 3.3.6. Các biến chứng khác ..................................................................... 52 3.3.7. Mối tƣơng quan giữa tổng năng lƣợng phaco, thời gian phaco, lƣợng dịch sử dụng đối với số lƣợng tế bào n i mô mất sau phẫu thuật............................................................................................... 52 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 55 4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU...................................................... 55 4.1.1. Giới tính ........................................................................................ 55 4.1.2. Tuổi ............................................................................................... 55 4.1.3. Thị lực trƣớc phẫu thuật ................................................................ 55 4.1.4. Nhãn áp trung bình trƣớc phẫu thuật ............................................ 56 4.1.5. Đ cứng của nhân.......................................................................... 56 4.1.6. Số lƣợng tế bào n i mô giác mạc trƣớc phẫu thuật ...................... 56 4.1.7. Chiều dày giác mạc trung tâm trƣớc phẫu thuật ........................... 57 4.2. T NH HIỆU QUẢ CỦA MÁY CENTURION .................................... 57 4.2.1. Tổng năng lƣợng phaco................................................................. 57 4.2.2. Thời gian phaco ............................................................................. 59 4.2.3. Lƣợng dịch sử dụng ...................................................................... 60 4.3. T NH N TOÀN CỦ MÁY CENTURION ..................................... 61 4.3.1. Tỷ lệ mất tế bào n i mô giác mạc sau phẫu thuật ......................... 61 4.3.2. Chiều dày giác mạc trung tâm sau phẫu thuật .............................. 62 4.3.3. Nhãn áp trung bình sau phẫu thuật ............................................... 64 4.3.4. Thị lực sau phẫu thuật ................................................................... 64 4.3.5. Biến chứng bỏng vết mổ ............................................................... 65 4.3.6. Các biến chứng khác ..................................................................... 65 4.3.7. Mối tƣơng quan giữa tính an toàn và hiệu quả ............................. 66 KẾT LUẬN .................................................................................................... 67 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC - Phiếu thu thập số liệu - Danh sách bệnh nhân phẫu thuật DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH CCT Central Corneal Thickness Đ dày giác mạc trung tâm CDE Cumulative Dispersed Energy Tổng năng lƣợng phaco EFU Estimated Fluid Used Lƣợng dịch sử dụng UST Ultrasound Time Thời gian phaco Phẫu thuật nhũ tƣơng hóa thể PHACO Phacoemulsification thủy tinh IP Intelligent Phacoemulsification Phaco thông minh U/S Ultrasound Siêu âm I/A Irrigation/Aspiration Tƣới/hút TIẾNG VIỆT TL Thị lực BBT Bóng bàn tay ST (+) Sáng tối (+) ĐNT Đếm ngón tay TBNM Tế bào n i mô CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TƢƠNG ỨNG TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Surge Xẹp tiền phòng Ozil Torsional Phaco kiểu xoay Hyperpulse Kiểu siêu xung Hyperburst Kiểu siêu nổ Continuous Kiểu liên tục Pulse Kiểu xung Burst Kiểu nổ Sleeve Ống bọc DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Bảng phân loại đ cứng của nhân ..................................................... 5 Bảng 2.1: Thông số phaco trên máy Centurion .............................................. 28 Bảng 2.2: Thông số phaco trên máy Infiniti ................................................... 28 Bảng 3.1: Phân loại theo tuổi .......................................................................... 40 Bảng 3.2: Tuổi trung bình ............................................................................... 40 Bảng 3.3: Thị lực LogMar trung bình trƣớc phẫu thuật ................................. 41 Bảng 3.4: Nhãn áp trung bình trƣớc phẫu thuật .............................................. 42 Bảng 3.5: Số lƣợng tế bào n i mô giác mạc trƣớc phẫu thuật ........................ 43 Bảng 3.6: Chiều dày giác mạc trung tâm trƣớc phẫu thuật............................. 43 Bảng 3.7: Số lƣợng tế bào n i mô bị mất trung bình sau phẫu thuật và tỷ lệ mất tế bào n i mô sau phẫu thuật ................................................... 47 Bảng 3.8: So sánh chiều dày giác mạc trung tâm giữa hai nhóm ................... 48 Bảng 3.9: Bỏng vết mổ.................................................................................... 49 Bảng 3.10: Thị lực LogMar chỉnh k nh sau phẫu thuật .................................. 50 Bảng 3.11: Nhãn áp trung bình sau mổ ........................................................... 51 Bảng 4.1. Đối chiếu tổng năng lƣợng phaco với các tác giả. ......................... 58 Bảng 4.2. Đối chiếu thời gian phaco với các tác giả....................................... 59 Bảng 4.3: Đối chiếu lƣợng dịch sử dụng với các tác giả. ............................... 60 Bảng 4.4: Đối chiếu tỷ lệ mất tế bào n i mô giác mạc với các tác giả ........... 62 Bảng 4.5: Đối chiếu chiều dày giác mạc trung tâm với các tác giả. ............... 63 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang iểu đồ 3.1: Tỷ lệ bệnh nhân phân loại theo giới tính .................................... 39 iểu đồ 3.2: Phân chia theo nhóm thị lực thập phân trƣớc mổ....................... 41 iểu đồ 3.3. Phân loại đ cứng của nhân. ....................................................... 42 Biểu đồ 3.4: So sánh tổng năng lƣợng phaco giữa hai nhóm. ........................ 44 Biểu đồ 3.5: So sánh thời gian phaco giữa hai nhóm ..................................... 45 Biểu đồ 3.6. So sánh lƣợng dịch sử dụng giữa hai nhóm ............................... 46 iểu đồ 3.7: So sánh chiều dày giác mạc trung tâm giữa hai nhóm ............... 48 Biểu đồ 3.8. Diễn biến thị lực LogMar chỉnh k nh sau phẫu thuật. ................ 50 Biểu đồ 3.9. Tƣơng quan giữa tổng năng lƣợng phaco và số lƣợng tế bào n i mô giác mạc mất sau 1 tuần ........................................... 52 Biểu đồ 3.10. Tƣơng quan giữa thời gian phaco và số lƣợng tế bào n i mô giác mạc mất sau 1 tuần...................................................... 53 Biểu đồ 3.11. Tƣơng quan giữa lƣợng dịch sử dụng và số lƣợng tế bào n i mô giác mạc mất sau 1 tuần...................................................... 54 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Cấu tạo máy phaco. ........................................................................... 6 Hình 1.2: Cấu tạo cassette ................................................................................. 7 Hình 1.3: Kiểu phát năng lƣợng cơ bản ............................................................ 8 Hình 1.4: Kiểu phát năng cao kiểu nổ ............................................................... 9 Hình 1.5: Sơ đồ máy Infiniti ........................................................................... 11 Hình 1.6: So sánh nhiệt giữa Ozil và U/S ....................................................... 12 Hình 1.7: Lƣu thông thủy dịch trong tiền phòng của U/S và Ozil. ................. 14 Hình 1.8: Kim Kelman và kim Balanced ........................................................ 16 Hình 1.9: Sơ đồ máy Centurion ...................................................................... 17 Hình 2.1. Rạch giác mạc sát rìa ph a thái dƣơng 2.2mm ................................ 29 Hình 2.2. Xé bao trƣớc: dùng kẹp xé bao trƣớc liên tục từ 4.5 – 5.5 mm. ..... 29 Hình 2.3. Thủy tách bao khỏi vỏ: dùng kim đầu tròn bơm dịch tách bao khỏi lớp vỏ ...................................................................................... 29 Hình 2.4. Đào nhân: ở trung tâm của thể thủy tinh sâu 2mm và r ng 2mm... 30 Hình 2.5. Chẻ nhân: dùng kim phaco và chopper chia nhân thành 4-6 mảnh 30 Hình 2.6: Cắt nhân: dùng đầu kim phaco cắt nhuyễn các mảnh nhân ở hố trung tâm vừa đào ........................................................................... 30 Hình 2.7: Hút vỏ: dùng kim I/A hút vỏ thể thủy tinh ..................................... 30 Hình 2.8: Đặt kính n i nhãn: dùng súng đặt kính vào trong bao thể thủy tinh .................................................................................... 31 Hình 2.9: Tái tạo tiền phòng: dùng bơm tiêm bơm phù vết mổ và lỗ phụ ..... 31 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cách đây hơn 4000 năm, các thầy thuốc cổ xƣa đã điều trị đục thể thủy tinh bằng cách đánh tụt thể thủy tinh vào buồng dịch k nh và phƣơng pháp này đã tồn tại trong m t thời gian dài. Vào khoảng giữa thế kỷ XVII, quan niệm về bệnh l đục thể thủy tinh đã thay đổi, Quarré cho rằng đục thể thủy tinh là do đục của ch nh thể thủy tinh, do sự nhiễu loạn thủy dịch n i nhãn, không phải do sự t ch chứa chất dịch bệnh l ở trƣớc thể thủy tinh. Năm 1748, Jacques Daviele là ngƣời đầu tiên lấy thể thủy tinh ngoài bao. Năm 1753, Samuel Sharp là ngƣời đầu tiên lấy thể thủy tinh trong bao. Sau đó đã có rất nhiều phát minh và sáng kiến để hoàn chỉnh hai kỹ thuật này và đã trở thành kỹ thuật cơ bản trong phẫu thuật đục thể thủy tinh, tuy nhiên vẫn còn các biến chứng nặng nề nhƣ vết mổ r ng, loạn thị giác mạc, thị lực phục hồi chậm, bong võng mạc, viêm mủ n i nhãn…[2],[21] Để khắc phục những biến chứng trên, năm 1967, Kelman đã phát minh ra phƣơng pháp nhũ tƣơng hóa thể thủy tinh, còn gọi là phƣơng pháp phaco [1]. Phaco là phƣơng pháp sử dụng “b cảm ứng áp điện” trong tay cầm phaco, chuyển năng lƣợng từ máy phaco thành công năng làm cho kim phaco di chuyển cơ học theo trục trƣớc sau ở tần số siêu âm để cắt nhuyễn thể thủy tinh và hút ra ngoài. Phƣơng pháp này đã đƣợc các nhà nhãn khoa trên thế giới ủng h , có rất nhiều phát minh và cải tiến để hoàn thiện kỹ thuật này và nó đã trở thành phƣơng pháp phaco truyền thống trong phẫu thuật đục thể thủy tinh [1],[19]. Máy phaco truyền thống có hai chức năng là chức năng cắt nhân và chức năng quản lý dịch. Máy cắt nhân theo chiều dọc, khi kim phaco di chuyển ra trƣớc để cắt nhân đồng thời nó cũng đẩy mảnh nhân ra xa và khi lui về phía sau thì không có tác dụng cắt nhân, nên hiệu quả cắt nhân chỉ là 50%, 2 muốn cắt nhân hiệu quả phải sử dụng thông số phaco cao. Chức năng thứ hai của máy phaco là chức năng quản lý dịch: dịch từ chai nƣớc chảy xuống theo trọng lực vào tiền phòng rồi đƣợc máy bơm hút ra ngoài. Hạn chế của phaco truyền thống là năng lƣợng phaco cao, tiền phòng không ổn định, sau mổ dễ bị các biến chứng nhƣ phù giác mạc, loạn dƣỡng giác mạc, bỏng vết mổ, rách bao sau…[13],[26]. Để khắc phục những nhƣợc điểm trên, năm 2006, phaco kiểu xoay đã đƣợc giới thiệu trên hệ thống máy Infiniti [27]. Máy đã cải tiến hai chức năng của phaco truyền thống là chức năng cắt nhân và chức năng quản lý dịch. Chức năng cắt nhân, máy Infiniti sử dụng tay cầm Infiniti Ozil cắt nhân theo cơ chế cắt ngang, năng lƣợng giảm 20-30% so với phaco truyền thống. Ngoài ra, máy còn cải tiến về chức năng quản lý dịch, với hệ thống quản lý dịch Intrepid, có đƣờng ống hút cứng hơn, t đàn hồi hơn và giảm hiện tƣợng surge trong phẫu thuật. Tuy nhiên năng lƣợng phaco vẫn còn cao và tiền phòng chƣa ổn định, do đó năm 2013, lcon đã giới thiệu hệ thống máy mổ phaco mới là Centurion [26]. Máy Centurion cắt nhân theo cơ chế cắt ngang, với thiết kế đặc biệt của kim phaco balanced, năng lƣợng phaco giảm 38% so với máy Infiniti [16]. Đặc biệt là cải tiến của chức năng quản lý dịch, với hệ thống tƣới chủ đ ng, dịch đƣợc bơm trực tiếp vào tiền phòng với bơm áp lực, đƣợc điều khiển bởi ánh sáng laser đã giúp cho tiền phòng ổn định, áp lực n i nhãn không thay đổi trong suất quá trình phẫu thuật nên đã hạn chế đƣợc các biến chứng trong và sau phẫu thuật [30]. Trên thế giới đã có những công trình nghiên cứu về hiệu quả và tính an toàn của hai hệ thống máy Centurion và Infiniti. Tuy nhiên ở Việt Nam chƣa có công trình nghiên cứu về hệ thống máy Centurion, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này, với các mục tiêu sau: 3 1. Đánh giá t nh hiệu quả của máy Centurion trong phẫu thuật đục thể thủy tinh thông qua các biến số: tổng năng lƣợng phaco, thời gian phaco và lƣợng dịch sử dụng so với máy Infiniti. 2. Đánh giá t nh an toàn của máy Centurion trong phẫu thuật đục thể thủy tinh thông qua các biến số: tỷ lệ mất tế bào n i mô giác mạc, chiều dày giác mạc trung tâm, thị lực, biến chứng trong và sau mổ so với máy Infiniti. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐỤC THỂ THUỶ TINH TUỔI GIÀ 1.1.1. Định nghĩa Đục thể thuỷ tinh là biểu hiện mất tính trong suốt tự nhiên của thể thuỷ tinh.Hiện tƣợng này là hậu quả của sự phá vỡ cấu trúc protein thông thƣờng hoặc sự lắng đọng bất thƣờng của các protein trong lòng thể thuỷ tinh, hoặc do kết hợp của cả hai yếu tố trên gây ra [2]. 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh của đục thuỷ tinh thể tuổi già Đối với đục thể thuỷ tinh tuổi già, hầu hết các trƣờng hợp đều do hiện tƣợng xơ hoá nhân. Cơ chê bệnh sinh của đục thể thuỷ tinh hiện vẫn chƣa đƣợc hiểu rõ. Trong m t số nghiên cứu cho thấy, khi quá trình lão hoá xảy ra, thể thuỷ tinh trở nên dày hơn và giảm khả năng điều tiết. Các lớp sợi của vỏ nằm xếp lớp hƣớng tâm, nhân thể thuỷ tinh ngày càng bị nén lại và cứng dần lên.Các protein crytallin bị thay đổi đổi về mặt hoá học trở thành dạng protein cao phân tử, dẫn đến làm thay đổi chỉ số khúc xạ, làm tán xạ ánh sang và làm giảm đ trong suốt của thuỷ tinh thể. Thể thuỷ tinh trong suốt chuyển thành màu vàng hay màu nâu tuỳ theo mức đ đục của nhân [34]. 1.1.3. Phân loại đục thuỷ tinh thể Có nhiều cách phân loại đục thể thuỷ tinh: theo nguyên nhân, theo giải phẫu, theo đ chín của thể thuỷ tinh và theo đ cứng của nhân. Heyworth và nhiều tác giả kết luận rằng màu sắc tỷ lệ thuận với đ cứng của nhân [10]. Hiện nay, phân loại đục thể thuỷ tinh theo đ cứng nhân (dựa trên màu sắc) của Lucio uratto đƣợc sử dụng r ng rãi ở Việt Nam [5],[14]. 5 Bảng 1.1. Bảng phân loại đ cứng của nhân Phân loại Đặc điểm Đ I Nhân trong hoặc xám nhạt, thƣờng đi kèm đục vỏ (Nhân mềm) Đ II (Nhân hơi cứng) Đ III (Nhân cứng trung bình) Đ IV (Nhân cứng) Đ V (Nhân rất cứng) hay đục bao sau. Nhân xám hay xám vàng, thƣờng đi kèm đục dƣới bao sau. Nhân vàng, hơi pha xám nhẹ nếu có kèm đục vỏ, đặc trƣng cho đục thể thuỷ tinh tuổi già. Nhân vàng hay màu vàng hổ phách, thƣờng do đục thể thuỷ tinh tiến triển trong thời gian dài. Nhân nâu, có thể đen, thƣờng đục toàn b thể thuỷ tinh, đặc trƣng cho bệnh nhân rất lớn tuổi. 1.2. PHACO TRUYỀN THỐNG 1.2.1. Cấu tạo máy phaco Cấu tạo máy phaco gồm: thân máy, đƣờng nƣớc tƣới, đƣờng nƣớc hút, tay cầm phaco, đầu rửa hút và máy bơm. 6 A: thân máy phaco B: chai nước và đường tưới F: tay cầm phaco J: máy bơm H: lỗ tưới I: đầu kim phaco L: đường hút M: nguồn điện N: bàn đạp điều khiển Hình 1.1: Cấu tạo máy phaco. “Nguồn: Lindstrom, 2007” [26] 1.2.2. Chức năng máy phaco Máy phaco có 2 chức năng là chức năng cắt nhân và chức năng quản lý dịch (tƣới hút). 1.2.2.1. Chức năng cắt nhân Máy phaco truyền thống sử dụng kim phaco k ch thƣớc 1.1 mm, đầu thẳng, qua đƣờng rạch giác mạc 3 hoặc 3.2 mm, cắt nhân theo cơ chế cắt dọc. Kim phaco di chuyển theo trục trƣớc - sau với tần số 40.000 lần/giây, có tác dụng cắt nhuyễn thể thủy tinh và hút ra ngoài. Kim phaco di chuyển ra trƣớc có tác dụng cắt nhân và di chuyển ra sau không có tác dụng cắt nhân nhƣng vẫn sinh nhiệt, hiệu quả cắt nhân là 50% [13],[16],[26]. Khi kim phaco di chuyển ra trƣớc để cắt nhân, đồng thời cũng đẩy mảnh nhân ra xa, gây xáo tr n tiền phòng, muốn cắt nhân hiệu quả phải sử dụng lực hút cao và áp lực 7 âm cao để kéo các mảnh nhân lại đầu kim phaco, dễ gây xẹp tiền phòng và các biến chứng trong phẫu thuật. 1.2.2.2. Chức năng quản lý dịch Dịch từ chai nƣớc chảy xuống theo trọng lực, theo đƣờng ống tƣới, vào tiền phòng rồi đƣợc máy bơm hút ra ngoài cùng với dịch và chất nhân qua lòng kim phaco, qua đƣờng ống hút rồi vào túi chứa dịch k n. Khi chai nƣớc treo cao thì lƣợng nƣớc vào tiền phòng tăng, áp lực n i nhãn tăng, đồng thời cũng đẩy các mảnh nhân ra xa. Khi chai nƣớc treo thấp thì lƣợng nƣớc vào tiền phòng t, nguy cơ xẹp tiền phòng xảy ra trong phẫu thuật. Lƣợng nƣớc vào phải lớn hơn hoặc bằng lƣợng nƣớc ra và lƣợng dịch thoát ra ngoài qua vết mổ [13],[26]. Đƣờng nƣớc tƣới và đƣờng nƣớc hút đƣợc điều khiển bởi b cảm biến của cassette, khi áp lực âm hoặc dòng nƣớc thay đổi, b cảm biến sẽ truyền tín hiệu về máy để máy điều chỉnh tốc đ tƣới và tốc đ hút. Khi mảnh nhân b t k n đầu kim phaco, dòng nƣớc tƣới và dòng nƣớc hút sẽ ngƣng lại, chỉ có kim phaco hoạt đ ng, nếu chúng ta đạp bàn đạp ở vị trí số 3 sẽ gây bỏng vết mổ. • ơm xoay • Van thông thoáng • Van tƣới • Màng áp lực • phận cảm ứng (Sensor) Hình 1.2: Cấu tạo cassette “Nguồn: Cionni, 2007” [17]. 8 1.2.3. Kiểu phát năng lƣợng Trong phaco truyền thống có 3 kiểu phát năng lƣợng cơ bản là kiểu liên tục (continuous), kiểu xung (pulse) và kiểu nổ (burst). Kiểu liên tục là khi bàn đạp ở vị trí số 3, năng lƣợng sẽ tăng liên tục theo m t đƣờng thẳng và đạt tối đa khi ta ấn bàn đạp hết mức, năng lƣợng đạt tối đa tùy theo mức cài đặt ban đầu. Trong kiểu liên tục thì hiệu quả tán nhuyễn thể thủy tinh cao nhƣng năng lƣợng phaco cũng cao, sẽ gây tổn thƣơng tế bào n i mô giác mạc, bỏng vết mổ. Kiểu xung là khi bàn đạp ở vị trí số 3, thời gian phaco và thời gian nghỉ giữa các xung xen kẽ nhau và năng lƣợng đạt tối đa khi ấn bàn đạp hết mức. Kiểu xung thì năng lƣợng sẽ giảm 50 % so với kiểu liên tục, năng lƣợng tăng tùy theo mức cài đặt ban đầu của phẫu thuật viên. Kiểu nổ là khi bàn đạp ở vị trí số 3, thời gian mỗi xung phaco không thay đổi nhƣng khoảng cách giữa các xung ngắn dần và kết thúc là kiểu liên tục hoặc kiểu xung, tùy theo cài đặt. Kiểu nổ có tác dụng chọn lọc và tiết kiệm năng lƣợng hơn kiểu liên tục. Hình 1.3: Kiểu phát năng lƣợng cơ bản “Nguồn: Lindstrom, 2007” [26] 9 Ngoài ra còn có kiểu phát năng lƣợng bậc cao. Năng lƣợng bậc cao gồm có 2 kiểu là kiểu siêu xung (hyperpulse) và kiểu siêu nổ (hyperburst). Kiểu siêu xung cài đặt 120 xung/ giây. Kiểu siêu nổ cài đặt mỗi xung có thời gian là 4 mili giây và cài đặt bắt đầu bằng kiểu nổ và kết thúc bằng kiểu liên tục hoặc kiểu xung. Hình 1.4: Kiểu phát năng cao kiểu nổ “Nguồn: Lindstrom, 2007” [26] 1.2.4. Thông số phaco Thông số phaco có vai trò rất quan trọng trong phẫu thuật bao gồm các thông số ch nh sau: + Áp lực âm (mmHg): đƣợc tạo nên khi mảnh nhân b t k n đầu kim phaco, nhờ áp lực âm, mảnh nhân đƣợc giữ ngay tại đầu kim phaco, giúp cho việc chẻ nhân và cắt nhân đƣợc dễ dàng. Nếu áp lực âm thấp sẽ không có tác dụng giữ nhân, ngƣợc lại nếu áp lực âm cao, tiền phòng sẽ không ổn định, nguy cơ xẹp tiền phòng và rách bao sau, đặc biệt khi cắt mảnh nhân cuối cùng, nếu áp lực âm tang thì nguy cơ hút vào bao sau sẽ rất cao. Áp lực âm phụ thu c vào máy và sự cài đặt của phẫu thuật viên, trong các máy phaco áp lực âm từ 0- 650 mmHg [17].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất