.
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM LO ÂU THI CỬ
CỦA NHĨ CHÂM LOA TAI BÊN KHÔNG THUẬN
CÁC HUYỆT MASTER NÃO, V-POINT VÀ
THƯ GIÃN TRÊN SINH VIÊN Y KHOA
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ: Khoa Y học cổ truyền
Chủ trì nhiệm vụ: PGS.TS.TRỊNH THỊ DIỆU THƯỜNG
BS.PHẠM ĐỨC THẮNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
.
.
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM LO ÂU THI CỬ
CỦA NHĨ CHÂM LOA TAI BÊN KHÔNG THUẬN
CÁC HUYỆT MASTER NÃO, V-POINT VÀ
THƯ GIÃN TRÊN SINH VIÊN Y KHOA
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan chủ quản
(ký tên và đóng dấu)
Chủ trì nhiệm vụ
(ký tên)
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
.
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2020
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả giảm lo âu thi cử của nhĩ châm loa tai bên không thuận các huyệt
master não, v-point và Thư giãn trên sinh viên y khoa Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Thuộc lĩnh vực: Y học cổ truyền
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: TRỊNH THỊ DIỆU THƯỜNG
Ngày, tháng, năm sinh: 02/08/1980
Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Phó giáo sư – Tiến sĩ
Chức danh khoa học: ......................Chức vụ: Trưởng khoa Y học cổ truyền
Điện thoại: 093 300 0880
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y dược TPHCM
Địa chỉ tổ chức: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TPHCM
Địa chỉ nhà riêng: 280/5 Huỳnh Văn Bánh, phường 11, quận Phú Nhuận, TP.HCM
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: PHẠM ĐỨC THẮNG
Ngày, tháng, năm sinh: 06/08/1992
Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: Bác sĩ nội trú
Điện thoại: 036 381 1640
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y dược TPHCM
Địa chỉ tổ chức: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TPHCM
Địa chỉ nhà riêng: 248 Nguyễn Tiểu La, phường 8, quận 10, TPHCM
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ(1):
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Khoa Y học cổ truyền
Điện thoại: (+84-28) 3844 2756 - 3846 8938
Fax: (+84-28) 3844 4977
E-mail:
[email protected]
Website: https://tradmed.ump.edu.vn/
Địa chỉ: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú nhuận, TPHCM
1
Tên Khoa hoặc Trung tâm, đơn vị - nơi quản lý trực tiếp cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.
.
.
4. Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 11 năm 2020
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 11 năm 2020.
- Được gia hạn (nếu có):
Từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 28.72 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học của nhà trường: 10.0 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 18.72 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:
Số
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
1
01/2020
7.0
01/2020
7.0
2
04/2020
3.0
04/2020
3.0
(Số đề nghị
quyết toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Tổng
NSKH
Nguồn
khác
Tổng
NSKH
Nguồn
khác
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
25.19
10
15.19
25.19
10
15.19
2
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
0.27
0
0.27
0.27
0
0.27
3
Thiết bị, máy móc
0
0
0
0
0
0
4
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
0
0
0
0
0
0
5
Chi khác
3.26
0
3.26
3.26
0
3.26
28.72
10
18.72
28.72
10
18.72
Tổng cộng
.
.
3. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: Không
4. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
Số
TT
1
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Trịnh Thị Diệu
Thường
Trịnh Thị Diệu
Thường
Nghiên cứu
tổng quan,
Đánh giá thực
trạng, Nhĩ
châm đối
tượng nghiên
cứu, Xử lý và
phân tích số
liệu, Đề xuất
giải pháp, kiến
nghị, Tổng kết
và đánh giá
- Báo cáo
tổng hợp kết
quả đề tài
nghiên cứu
khoa học
- Nhĩ châm
10 người
tình nguyện
2
Phạm Đức
Thắng
Phạm Đức
Thắng
Nghiên cứu
tổng quan,
Đánh giá thực
trạng, Thu
thập thông tin,
Đề xuất giải
pháp, kiến
nghị, Tổng kết
và đánh giá
Báo cáo tổng
hợp kết quả
đề tài nghiên
cứu khoa học
3
Nguyễn Văn
Đàn
Nguyễn Văn
Đàn
Xử lý và phân
tích số liệu
Kết quả xử
lý số liệu
4
Phạm Thị Bình
Minh
Phạm Thị Bình
Minh
Nhĩ châm đối
tượng nghiên
cứu
Nhĩ châm 11
người tình
nguyện
5
Bùi Phạm Minh Bùi Phạm
Mẫn
Minh Mẫn
Nhĩ châm đối
tượng nghiên
cứu
Nhĩ châm 11
người tình
nguyện
.
Ghi
chú*
.
5. Hợp tác quốc tế: Không
6. Tổ chức hội thảo, hội nghị: Không
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục .....của đề cương, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước
và nước ngoài)
Thời gian
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
1
Nghiên cứu tổng quan
12/201901/2020
12/201901/2020
Trịnh Thị
Diệu Thường,
Phạm Đức
Thắng
2
Đánh giá thực trạng
01/202005/2020
01/202005/2020
Trịnh Thị
Diệu Thường,
Phạm Đức
Thắng
3
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ 05/2020liệu; xử lý số liệu, phân tích 08/2020
thông tin, tài liệu, dữ liệu
05/202008/2020
Trịnh Thị
Diệu Thường,
Phạm Đức
Thắng, Phạm
Thị Bình
Minh, Bùi
Phạm Minh
Mẫn, Nguyễn
Văn Đàn
4
Đề xuất giải pháp, kiến nghị
08/202011/2020
08/202011/2020
Trịnh Thị
Diệu Thường,
Phạm Đức
Thắng
5
Tổng kết, đánh giá
11/202011/2020
11/202011/2020
Trịnh Thị
Diệu Thường,
Phạm Đức
Thắng
.
.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Không
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
Số
TT
1
cần đạt
Tên sản phẩm
Báo cáo tổng kết đề tài
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Ghi chú
Được Hội đồng
chấp thuận
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Bài báo
Số lượng, nơi
công bố
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Được đăng trên
tạp chí chuyên
ngành trong
nước có uy tín
Được đăng trên
tạp chí chuyên
ngành trong
nước có uy tín
(Tạp chí, nhà xuất
bản)
Số lượng 02
Nơi công bố: tạp
chí Y học Thành
phố Hồ Chí Minh
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số
Cấp đào tạo,
TT
Chuyên ngành đào tạo
1
Bác sĩ nội trú
Y học cổ truyền
.
Số lượng
Ghi chú
Theo
Thực tế
(Thời gian
kế hoạch
đạt được
kết thúc)
01
01
Tháng 12/2019
.
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp: Không
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Địa điểm
Số
Tên kết quả
TT
đã được ứng dụng
1
Nhĩ châm các huyệt
Master não, V-point và
Thư giãn bên không
thuận làm giảm mức độ
lo âu thi cử ở sinh viên y
khoa Đại học Y Dược
TPHCM
Thời gian
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng
dụng)
08/2020
Khoa Y học cổ
truyền Đại học
Y Dược
TPHCM
Kết quả
sơ bộ
Kết quả đề tài
được ứng dụng
vào giảng dạy
và nghiên cứu
khoa học
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Kết quả nghiên cứu góp phần chứng minh hiệu quả giảm lo âu thi cử của nhĩ châm, là tiền đề cho
những nghiên cứu tiếp theo về hiệu quả điều trị của nhĩ châm cũng như về các phương pháp can
thiệp giảm lo âu thi cử.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
Số
TT
Nội dung
I
Báo cáo tiến độ
II
Báo cáo giám định giữa kỳ
.
Thời gian
thực hiện
06/2020
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
Tiến độ thực hiện công việc và
những kết quả đạt được về
nghiên cứu tổng quan, báo cáo
thực trạng vấn đề cần nghiên
cứu đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu
trong kỳ báo cáo.
.
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Trịnh Thị Diệu Thường
Phạm Đức Thắng
.
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN ............................................................. 4
1.1. Lo âu thi cử ................................................................................................ 4
1.2. Nhĩ châm .................................................................................................. 13
1.3. Các đề tài nghiên cứu liên quan ............................................................... 20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 25
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 25
2.3. Dụng cụ dùng trong nghiên cứu ............................................................... 27
2.4. Liệt kê và định nghĩa biến số ................................................................... 27
2.5. Phương pháp can thiệp ............................................................................. 29
2.6. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ................................................................ 31
2.7. Phương pháp thống kê.............................................................................. 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 33
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu .................................................................... 33
3.2. Sự thay đổi mức độ lo âu thi cử ............................................................... 38
3.3. Sự thay đổi tần số tim và huyết áp ........................................................... 42
3.4. Tác dụng không mong muốn của nhĩ châm ............................................. 47
3.5. Kết quả thi Giải phẫu ............................................................................... 48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 49
4.1. Bàn luận về đặc điểm dân số nghiên cứu ................................................. 49
4.2. Bàn luận về hiệu quả giảm lo âu thi cử của nhĩ châm ............................. 51
.
.
4.3. Bàn luận về sự thay đổi tần số tim ........................................................... 56
4.4. Bàn luận về sự thay đổi huyết áp ............................................................. 58
4.5. Bàn luận về kết quả thi ............................................................................. 59
4.6. Bàn về sự an toàn của nhĩ châm ............................................................... 60
4.7. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 61
4.8. Những điểm mới và ứng dụng của đề tài ................................................. 61
KẾT LUẬN .................................................................................................... 63
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ABVN
Auricular branches of the vagus nerve – Nhánh tai của thần kinh phế vị
ANS
Autonomic nervous system – Hệ thần kinh tự chủ
BN
Bệnh nhân
CT
Công thức
CCK
Cholecystokinin
CRF
Corticotropin releasing factor – Yếu tố giải phóng corticotropin
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
ĐM
Động mạch
HATT
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trương
NTS
Nucleus of the solitary tract – Nhân bó đơn độc
NĐR
Nhu động ruột
STAI
State-Trait anxiety inventory – Thang tự đánh giá lo âu của Spielberg
SV
Sinh viên
TK
Thần kinh
TST
Tần số tim
TB
Trung bình
TM
Tĩnh mạch
VAS
Visual Analogue Scale – Thang đo dạng nhìn
YHCT
Y học cổ truyền
YHHĐ
Y học hiện đại
i
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các triệu chứng liên quan đến lo âu thi cử ...................................... 5
Bảng 1.2: Một số phương pháp trị liệu lo âu thi cử theo Moshe Zeidner ........ 9
Bảng 2.1: Biến số độc lập dùng trong nghiên cứu ......................................... 27
Bảng 2.2: Biến số phụ thuộc dùng trong nghiên cứu ..................................... 28
Bảng 2.3: Vị trí và chức năng của các huyệt sử dụng .................................... 30
Bảng 3.1: Mức độ nhân cách lo âu theo giới tính .......................................... 35
Bảng 3.2: Mức độ lo âu thi cử thời điểm I theo giới ...................................... 36
Bảng 3.3: Mức độ lo âu thi cử thời điểm I theo mức độ nhân cách lo âu ...... 36
Bảng 3.4: TST, HATT và HATTr thời điểm I theo giới tính......................... 37
Bảng 3.5: TST, HATT và HATTr thời điểm I theo mức độ nhân cách lo âu 37
Bảng 3.6: Điểm VAS-100 theo giới từng thời điểm ...................................... 38
Bảng 3.7: Điểm VAS-100 theo mức độ nhân cách lo âu từng thời điểm ...... 39
Bảng 3.8: Giá trị p so sánh điểm VAS-100 giữa các thời điểm ..................... 40
Bảng 3.9: Điểm STAI-Y1 theo giới từng thời điểm ...................................... 40
Bảng 3.10: Điểm STAI-Y1 theo mức độ nhân cách lo âu từng thời điểm..... 41
Bảng 3.11: Giá trị p so sánh điểm STAI-Y1 giữa các thời điểm ................... 42
Bảng 3.12: TST từng thời điểm theo giới ...................................................... 42
Bảng 3.13: TST từng thời điểm theo mức độ nhân cách lo âu....................... 43
Bảng 3.14: Giá trị p so sánh TST giữa các thời điểm .................................... 44
Bảng 3.15: HATT và HATTr từng thời điểm theo giới ................................. 44
Bảng 3.16: HATT và HATTr từng thời điểm theo mức độ nhân cách lo âu . 45
Bảng 3.17: Giá trị p so sánh HATT và HATTr giữa các thời điểm ............... 46
Bảng 3.18: Tác dụng không mong muốn của nhĩ châm ................................. 47
Bảng 4.1: Mức độ giảm lo âu tình thế sau can thiệp qua các nghiên cứu ...... 52
ii
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Thang điểm VAS-100 ...................................................................... 8
Hình 1.2: Phân bố ĐM của loa tai .................................................................. 15
Hình 2.1: Tiến trình thực hiện ........................................................................ 30
Hình 2.2: Vị trí các huyệt sử dụng ................................................................. 31
Hình 4.1: Vai trò của các chất dẫn truyền TK khác nhau trong lo âu ............ 54
Hình 4.2: Cấu tạo thụ thể GABAA ................................................................. 55
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm về giới tính của dân số nghiên cứu............................ 33
Biểu đồ 3.2: Đặc điểm về mức độ nhân cách lo âu của dân số nghiên cứu ... 34
Biểu đồ 3.3: Điểm VAS-100 đo vào từng thời điểm...................................... 39
Biểu đồ 3.4: Điểm STAI-Y1 đo vào từng thời điểm ...................................... 41
Biểu đồ 3.5: TST đo vào từng thời điểm ........................................................ 43
Biểu đồ 3.6: HATT và HATTr đo vào từng thời điểm .................................. 46
Biểu đồ 3.7: Kết quả thi Giải phẫu của dân số nghiên cứu ............................ 48
iii
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lo âu thi cử là một dạng của lo âu tình thế và được báo cáo vấn đề thường
gặp ở sinh viên đại học. Một nghiên cứu tại Canada cho thấy tỉ lệ sinh viên đã
từng lo âu trong thi cử là 38,5% (30,0% nam giới, 46,3% nữ giới) và thay đổi
theo các ngành học [12]. Tỉ lệ này ở SV y khoa khá cao [20]. Các sinh viên y
khoa hầu hết đều biểu hiện lo âu thi cử mức độ trung bình trở lên, trong đó các
sinh viên nữ có biểu hiện triệu chứng nhiều hơn sinh viên nam [24].
Tất cả các loại kiểm tra và các kỳ thi đều có thể gây ra mức độ khác nhau
của lo âu. Lo âu thi cử thường dẫn đến các triệu chứng sinh lý và tinh thần
không mong muốn và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thành tích học tập
[10],[24]. Các liệu pháp nhận thức và hành vi đã được chứng minh sự hiệu quả
trong việc giảm lo âu và căng thẳng trong kỳ thi của các sinh viên đại học [29].
Một vài phương pháp còn được công bố là cải thiện việc làm bài thi [33]. Tuy
nhiên, các phương pháp này tốn nhiều thời gian, điều này làm cho việc sử dụng
thường xuyên các biện pháp can thiệp nhận thức và hành vi trong điều trị lo âu
ngay trước khi một kỳ thi sắp tới trở nên khó khăn [22].
Đã có một số nghiên cứu chứng minh nhĩ châm có hiệu quả trong điều trị các
lo âu tình thế như lo âu nha khoa và lo âu tiền phẫu [19],[27],[43]. Đối với lo
âu thi cử, những nghiên cứu về hiệu quả điều trị của nhĩ châm còn rất hạn chế.
Cho đến nay, chỉ có một thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng được tiến hành
và cho thấy nhĩ châm làm giảm mức độ lo âu thi cử ở sinh viên y khoa. Tác giả
Klausenitz và các cộng sự trong nghiên cứu này đã châm cả 2 bên loa tai, mỗi
bên 5 huyệt [22]. Tuy nhiên, những nghiên cứu về tác dụng của nhĩ châm đối
với các loại lo âu tình thế khác đều cho thấy châm các huyệt Master não, Vpoint và Thư giãn loa tai bên không thuận đã cho tác dụng giảm lo âu [19],[27],
1
.
.
và cũng không có sự khác biệt đáng kể giữa tác dụng của nhĩ châm một bên và
hai bên trong điều trị bệnh [6], trong khi nhĩ châm một bên ít xâm lấn hơn. Câu
hỏi đặt ra là “Liệu nhĩ châm các huyệt Master não, V-point và Thư giãn loa tai
bên không thuận có làm giảm mức độ lo âu thi cử của sinh viên y khoa Đại học
Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh?”. Đó là lý do chúng tôi tiến hành đề tài
nghiên cứu này.
2
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá hiệu quả giảm lo âu thi cử của nhĩ châm loa tai bên không thuận
các huyệt Master não, V-point và Thư giãn trên sinh viên y khoa Đại học
Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá tác dụng giảm mức độ lo âu thi cử của nhĩ châm loa tai bên
không thuận các huyệt Master não, V-point và Thư giãn trên sinh viên y
khoa Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá tác dụng ngăn ngừa sự gia tăng nhịp tim do lo âu thi cử của nhĩ
châm loa tai bên không thuận các huyệt Master não, V-point và Thư giãn
trên sinh viên y khoa Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá tác dụng ngăn ngừa sự gia tăng huyết áp do lo âu thi cử của nhĩ
châm loa tai bên không thuận các huyệt Master não, V-point và Thư giãn
trên sinh viên y khoa Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
3
.
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. Lo âu thi cử
1.1.1. Khái niệm
Lo âu là một rối loạn cảm xúc đặc trưng bởi cảm giác lo sợ lan tỏa, khó chịu,
mơ hồ kèm theo các triệu chứng thần kinh tự chủ như đau đầu, vã mồ hôi, hồi
hộp, siết chặt ở ngực, khô miệng, khó chịu ở thượng vị và bứt rứt, không thể
ngồi yên hoặc đứng yên một chỗ [2].
Lo âu là một tín hiệu báo động, báo trước một nguy hiểm sắp xảy ra và cho
phép con người sử dụng mọi biện pháp để đương đầu với sự đe dọa [2].
Lo âu tình thế là lo âu xuất hiện trong những tình huống chuyên biệt có thể
tiên đoán được [2].
Lo âu thi cử là một dạng của lo âu tình thế, đặc trưng với các triệu chứng bản
thể, nhận thức và hành vi của lo âu trong quá trình chuẩn bị cũng như trong lúc
làm bài thi [10].
1.1.2. Lo âu và đáp ứng “báo động” của hệ TK giao cảm
Các nhà nghiên cứu tin rằng cảm giác lo âu chuẩn bị cho cơ thể về mặt thể
chất, nhận thức và hành vi để phát hiện và đối phó với các mối đe dọa [7]. Điều
này gây ra đáp ứng “báo động” của hệ thần kinh giao cảm. Khi đó, phần lớn hệ
giao cảm bị kích thích cùng một lúc, làm cho hoạt động chức năng các cơ quan
tăng ở một mức độ cực đại, để cơ thể chống lại các tác động vào cơ thể. Mục
đích của giao cảm là cung cấp năng lượng lớn cho cơ thể, trong tình trạng cơ
thể bị tác động mạnh. Đáp ứng này có ý nghĩa tự vệ quan trọng [3].
4
.
.
1.1.3. Biểu hiện của lo âu thi cử
Các biểu hiện của lo âu thi cử rất đa dạng, bao gồm các triệu chứng bản thể,
hành vi và cảm xúc (Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Các triệu chứng liên quan đến lo âu thi cử [36]
Triệu chứng bản thể
Triệu chứng hành vi
Triệu chứng cảm xúc
Vã mồ hôi
Khó tập trung, chú ý và gợi nhớ, gây Phát biểu tiêu cực
Đổ mồ hôi tay
cản trở cho việc:
Có những kỳ vọng bi quan
Đau đầu
- Đọc hiểu các yêu cầu của bài thi
Thờ ơ và không có động lực
Đau bụng
- Gợi lại từ ngữ, sự việc và khái niệm
So sánh bản thân với người
Buồn nôn
- Thiết lập ý nghĩ và câu trả lời
khác một cách tiêu cực
Chân tay run rẩy
Làm bài khá tệ khi mà nội dung bài thi Đưa ra những lý do biện
Nhịp tim nhanh
- Đã học
minh cho việc làm bài
Choáng váng
- Đã nắm vững trước đó
không tốt
Căng cơ
Phát ngôn không phù hợp, bồn chồn, Thể hiện sự tránh né và sợ
lúng túng, nhìn chằm chằm, gõ nhịp, hãi đối với thi cử
Máy cơ (Tics)
khóc, và nói nhanh
Da ửng đỏ
Đặt nhiều câu hỏi không cần thiết về
Khó ngủ
vấn đề thi cử
Ăn không ngon
Tinh thần bị ức chế
Cảm thấy choáng ngợp
Than phiền về nội dung bài thi
Tìm sự trợ giúp không cần thiết từ
người khác
Gian lận
Giả bệnh và vắng mặt trong ngày thi
5
.
.
1.1.4. Mức độ lo âu thi cử và một số thang điểm đánh giá
1.1.4.1. Mức độ lo âu thi cử
Đối với mỗi cá nhân, mức độ lo âu dựa trên khả năng những điều tồi tệ xảy
ra và năng lực đương đầu của họ. Niềm tin của một người về năng lực của mình
là một dạng tự nhận thức, đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích xem tình
huống đó có đe dọa hay không. Khi một người cảm giác năng lực của họ thấp,
họ có thể dự đoán các kết quả tiêu cực như thất bại, trong những điều kiện
không chắc chắn. Thi cử vì thế được xem là mối đe dọa nhiều hơn bởi các SV
có năng lực thấp [32].
1.1.4.2. Một số thang điểm đánh giá mức độ lo âu thi cử
a) Thang điểm Westside (Westside Test Anxiety Scale) [11]
Thang điểm Westside gồm 10 mục được đề xuất bởi Richard Driscoll là
thang điểm tự đánh giá về tình trạng lo âu và những nhận thức ảnh hưởng đến
việc làm bài thi, mỗi mục có 5 mức độ trả lời.
Hầu hết các mục của thang điểm này trực tiếp đánh giá về vấn đề giảm khả
năng làm bài hoặc về cảm giác lo lắng gây trở ngại cho việc tập trung. Các triệu
chứng của stress sinh lý không được bao gồm trong thang đo. Thang điểm
Westside có độ nhạy cao trong việc đo lường suy nhược do lo âu.
b) Thang điểm Cassady-Johnson (Cassady-Johnson Cognitive Test Anxiety
Scale) [9]
Thang điểm được phát triển bởi Jerrell C. Cassady và Ronald E. Johnson, chỉ
đo lường riêng về khía cạnh nhận thức của lo âu thi cử, gồm 27 mục, mỗi mục
có 4 mức độ trả lời. Thang điểm bao gồm luôn cả các mục biểu thị mức độ thấp
lẫn các mục biểu thị mức độ cao của lo âu thi cử.
6
.