.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
PHAN NGUYỄN VŨ LINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LYMPHOMA
KHÔNG HODGKIN VÒNG WALDEYER
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHUYÊN NGÀNH: HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
MÃ SỐ: NT 62 72 25 01
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. TRẦN THANH TÙNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Người làm nghiên cứu
Phan Nguyễn Vũ Linh
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ...........................................................viii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4
TỔNG QUAN VỀ LYMPHOMA KHÔNG HODGKIN ........................... 4
1.1.1 Đại cương ............................................................................................ 4
1.1.2 Dịch tễ.................................................................................................. 5
1.1.3 Nguyên nhân ........................................................................................ 5
1.1.4 Chẩn đoán............................................................................................ 6
1.1.5 Phân loại.............................................................................................. 7
1.1.6 Điều trị ................................................................................................. 9
1.1.7 Tiên lượng .......................................................................................... 11
TỔNG QUAN VỀ VÒNG WALDEYER ................................................ 14
DỊCH TỄ HỌC ......................................................................................... 19
CHẨN ĐOÁN .......................................................................................... 19
PHÂN NHÓM NGUY CƠ ....................................................................... 20
ĐIỀU TRỊ ................................................................................................. 24
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ............................................................................ 25
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC .... 28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 30
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 30
2.1.1 Dân số mục tiêu ................................................................................. 30
2.1.2 Dân số chọn mẫu ............................................................................... 30
.
.
2.1.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu ......................................................................... 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 30
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 30
2.2.2 Cỡ mẫu - kĩ thuật chọn mẫu............................................................... 30
2.2.3 Các bước tiến hành nghiên cứu ......................................................... 31
2.2.4 Cơ sở thực hiện chẩn đoán và điều trị ............................................... 34
2.2.5 Xử lý số liệu ....................................................................................... 35
2.2.6 Định nghĩa các biến số nghiên cứu ................................................... 36
VẤN ĐỀ Y ĐỨC ...................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 43
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ................................ 43
3.1.1 Tuổi .................................................................................................... 43
3.1.2 Giới tính ............................................................................................. 44
3.1.3 Nơi cư trú và nghề nghiệp ................................................................. 44
3.1.4 Bệnh lý kèm theo ................................................................................ 45
3.1.5 Phân bố bệnh nhân theo năm ............................................................ 46
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ........................... 46
3.2.1 Thời gian khởi phát bệnh ................................................................... 46
3.2.2 Triệu chứng ........................................................................................ 47
3.2.3 Vị trí amidan tổn thương ................................................................... 48
3.2.4 Chỉ số hoạt động cơ thể ..................................................................... 48
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ............................. 49
3.3.1 Huyết đồ ............................................................................................. 49
3.3.2 Giải phẫu bệnh .................................................................................. 50
3.3.3 Tổn thương ngoài hạch ...................................................................... 50
GIAI ĐOẠN BỆNH VÀ PHÂN NHÓM NGUY CƠ............................... 51
3.4.1 Giai đoạn bệnh .................................................................................. 51
3.4.2 Phân nhóm nguy cơ ........................................................................... 52
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ ............................................................................. 52
3.5.1 Thời gian chờ điều trị ........................................................................ 52
.
.
3.5.2 Các phác đồ điều trị .......................................................................... 53
3.5.3 Dự phòng xâm lấn thần kinh trung ương........................................... 54
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ............................................................................. 54
3.6.1 Mức độ đáp ứng hóa trị liệu .............................................................. 54
3.6.2 Khảo sát tỉ lệ sống còn....................................................................... 59
CÁC BIẾN CỐ BẤT LỢI GHI NHẬN ĐƯỢC ....................................... 61
MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN RIÊNG BIỆT ..... 62
3.8.1 Đặc điểm nhóm bệnh nhân đạt đáp ứng một phần sau hóa trị .......... 62
3.8.2 Đặc điểm nhóm bệnh nhân tái phát ................................................... 63
3.8.3 Đặc điểm nhóm bệnh nhân tử vong ................................................... 64
LIÊN QUAN GIỮA CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VỚI ĐÁP
ỨNG ĐIỀU TRỊ, TỈ LỆ SỐNG CÒN............................................................. 65
3.9.1 Liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, sinh học với đáp ứng điều trị
.................................................................................................................... 65
3.9.2 Liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, sinh học với tỉ lệ sống còn.. 66
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 68
BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ..................... 68
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ ................................................................................ 68
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng, sinh học ............................................................. 70
4.1.3 Giai đoạn bệnh và phân nhóm nguy cơ ............................................. 72
BÀN LUẬN VỀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ................................................. 73
4.2.1 Mức độ đáp ứng hóa trị liệu .............................................................. 75
4.2.2 Tỉ lệ sống còn ..................................................................................... 77
BÀN LUẬN VỀ BIẾN CỐ BẤT LỢI ...................................................... 80
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................. 82
KẾT LUẬN.................................................................................................... 83
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
TN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
Tiếng Việt
BVCR
Bệnh viện Chợ Rẫy
GĐ
Giai đoạn
GPB
Giải phẫu bệnh
LH
Lymphoma Hodgkin
LKH
Lymphoma không Hodgkin
LKH TBBLLT
Lymphoma không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa
NST
Nhiễm sắc thể
TB
Tế bào
TH
Trường hợp
TKTW
Thần kinh trung ương
TMC
Tiêm tĩnh mạch chậm
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTM
Truyền tĩnh mạch
VN
Việt Nam
Tiếng Anh
AIDS
Acquired Immuno Deficiency Syndrom
(hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
CD
Cluster of Differentiation
(cụm biệt hóa)
.
.
ii
CR
Complete Response
(đáp ứng hoàn toàn)
CT scan
Computer Tomography scanner
(chụp cắt lớp vi tính)
CTCAE
Common Terminology Criteria for Adverse Events
(theo tiêu chuẩn thông dụng để đánh giá các biến
cố bất lợi)
DFS
Disease-free survival
(sống còn không bệnh)
E
Extranodal
(ngoài hạch)
EBV
Epstein Barr Virus
ECOG
Eastern Cooperative Oncology Group
(Cơ quan hợp tác về ung thư phía Đông Hoa Kỳ)
ESMO
European Society for Medical Oncology
(Hội Nội khoa ung thư châu Âu)
FDG
Fludeoxyglucose
FLIPI
Follicular Lymphoma International Prognostic
Index
(chỉ số tiên lượng Quốc tế cho lymphoma nang)
GCB DLBCL
Germinal center B-cell like diffuse large B-cell
lymphoma
(LKH tế bào B lớn lan tỏa nhóm trung tâm mầm)
G-CSF
Granulocyte - Colony stimulating Factor
(yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt)
GELF
Groupe d'Etude des Lymphomes Folliculaires
.
.
iii
(Nhóm Nghiên cứu Lymphoma, Pháp)
HGB
Hemoglobin
(huyết sắc tố)
HGBLs
High-grade B-cell lymphomas
(lymphoma tế bào B độ ác cao)
HIV
Human Immunodeficiency Virus
(virus suy giảm miễn dịch ở người)
IPI
International prognostic index
(chỉ số tiên lượng quốc tế)
LDH
Lactate dehydrogenase
LYM
Lymphocyte
(bạch cầu lympho)
MCL
Mantle cell lymphoma
(Lymphoma tế bào áo nang)
NCCN
National Comprehensive Cancer Network
(Mạng lưới ung thư quốc gia Hoa Kỳ)
NEU
Neutrophil
(bạch cầu hạt)
NHL
Non-Hodgkin’s Lymphoma
(lymphoma không Hodgkin)
Natural killer cell
NK
(tế bào giết tự nhiên)
Non-GCB DLBCL
Non germinal center B-cell like diffuse large B-cell
lymphoma
(LKH tế bào B lớn lan tỏa nhóm
không trung tâm mầm)
.
.
iv
OS
Overall survival
(sống còn toàn bộ)
PD
Progressive Disease
(bệnh tiến triển)
PET
Positron Emission Tomography-scanner
(ghi hình cắt lớp phát xạ positron)
PFS
Progression-free survival
(sống còn không tiến triển)
PLT
Platelet
(tiểu cầu)
PR
Partial Response
(đáp ứng một phần)
REAL
Revised
European
Classification
American
Lymphoma
(phân loại lymphoma của Âu Mỹ đã sửa đổi)
SD
Stable Disease
(bệnh hằng định)
National Cancer Institute's Surveillance,
Epidemiology and End Results
SEER
(Chương trình Giám sát, Dịch tễ và
Kết quả điều trị Quốc gia của Hoa Kỳ)
SLL
Small lymphocytic lymphoma
(Lymphoma tế bào nhỏ)
WHO
World Health Organization
(Tổ chức Y tế Thế giới)
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đánh giá nguy cơ xâm lấn thần kinh trung ương ......................... 11
Bảng 1.2: Tỉ lệ sống còn của LKH tế bào B lớn lan tỏa theo IPI .................. 12
Bảng 1.3: Tỉ lệ sống còn của lymphoma nang theo FLIPI............................ 12
Bảng 1.4: Xếp giai đoạn NHL theo Ann Arbor sửa đổi bởi Lugano ............ 21
Bảng 1.5: Chỉ số tiên lượng Quốc tế cho lymphoma không Hodgkin (IPI).. 22
Bảng 1.6: Chỉ số tiên lượng Quốc tế cho NHL giai đoạn I, II (St-IPI) ......... 22
Bảng 1.7: Chỉ số tiên lượng Quốc tế theo NCCN cho DLBCL (NCCN-IPI)23
Bảng 1.8: Thang điểm chỉ số hoạt động cơ thể theo ECOG ......................... 23
Bảng 1.9: Hướng dẫn liều lượng phác đồ R-CHOP ...................................... 25
Bảng 1.10: Tiêu chuẩn Lugano đánh giá đáp ứng điều trị LKH..................... 25
Bảng 1.11: Thang điểm Deauville .................................................................. 27
Bảng 2.1: Tên và định nghĩa các biến cần thu thập ...................................... 36
Bảng 2.2: Phân độ một số biến cố bất lợi theo tiêu chuẩn thông dụng để đánh
giá các biến cố bất lợi phiên bản 5.0 (CTCAE v5.0) .................... 40
Bảng 3.1: Đặc điểm về nơi cư trú của mẫu nghiên cứu ................................ 44
Bảng 3.2: Đặc điểm về nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu ............................ 45
Bảng 3.3: Đặc điểm về bệnh lý kèm theo của mẫu nghiên cứu .................... 45
Bảng 3.4: Triệu chứng lâm sàng của mẫu nghiên cứu .................................. 47
Bảng 3.5: Vị trí amidan tổn thương của mẫu nghiên cứu ............................. 48
Bảng 3.6: Đặc điểm chỉ số hoạt động cơ thể theo thang điểm ECOG .......... 48
.
.
vi
Bảng 3.7: Đặc điểm huyết đồ lúc chẩn đoán ................................................. 49
Bảng 3.8: Đặc điểm chẩn đoán giải phẫu bệnh ............................................. 50
Bảng 3.9: Đặc điểm tổn thương lymphoma .................................................. 50
Bảng 3.10: Phân nhóm nguy cơ theo IPI của mẫu nghiên cứu ....................... 52
Bảng 3.11: Phác đồ điều trị của mẫu nghiên cứu ........................................... 53
Bảng 3.12: Dự phòng xâm lấn thần kinh trung ương ..................................... 54
Bảng 3.13: Mức độ đáp ứng giữa liệu trình của mẫu nghiên cứu ................... 56
Bảng 3.14: Mức độ đáp ứng giữa liệu trình của nhóm LKH tế bào B ............ 56
Bảng 3.15: Mức độ đáp ứng cuối liệu trình của mẫu nghiên cứu ................... 57
Bảng 3.16: Mức độ đáp ứng cuối liệu trình của nhóm LKH tế bào B ............ 57
Bảng 3.17: Ước lượng tỉ lệ đáp ứng điều trị của bệnh LKH vòng Waldeyer . 58
Bảng 3.18: Ước lượng tỉ lệ đáp ứng điều trị của bệnh LKH tế bào B lớn vòng
Waldeyer điều trị với phác đồ R-CHOP ....................................... 58
Bảng 3.19: Mức độ các biến cố bất lợi theo CTCAE v5.0 (n=40, đơn vị: %) 61
Bảng 3.20: Đặc điểm nhóm bệnh nhân đạt PR sau liệu trình ban đầu ............ 62
Bảng 3.21: Đặc điểm nhóm bệnh nhân tái phát .............................................. 63
Bảng 3.22: Đặc điểm nhóm bệnh nhân tử vong.............................................. 64
Bảng 3.23: Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn cuối liệu trình theo các đặc điểm của mẫu
...................................................................................................... 65
Bảng 3.24: Tỉ lệ sống còn toàn bộ 2 năm và tỉ lệ sống còn không tiến triển 2
năm theo các đặc điểm của mẫu ................................................... 66
Bảng 4.1: Phân giai đoạn theo Ann Arbor trong các nghiên cứu về lymphoma
không Hodgkin vòng Waldeyer .................................................... 72
.
.
vii
Bảng 4.2: Đặc điểm của một vài nghiên cứu liên quan................................. 74
Bảng 4.3: Bảng so sánh biến cố giảm bạch cầu hạt và tăng men gan của chúng
tôi và tác giả Phạm Xuân Dũng .................................................... 80
.
.
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại lymphoma theo WHO 2008 ............................................ 8
Sơ đồ 1.2: Phân loại LKH nhóm GCB và non-GCB theo giản đồ Hans ........ 12
Sơ đồ 1.3: Phát đồ điều trị đầu tay LKH tế bào B lớn lan tỏa theo NCCN .... 24
Sơ đồ 2.1: Các bước tiến hành nghiên cứu ..................................................... 32
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ kết quả nghiên cứu ............................................................ 55
Biểu đồ 1.1: PFS và OS của LKH tế bào B lớn lan tỏa GCB và non-GCB .... 13
Biểu đồ 3.1: Phân bố độ tuổi của mẫu nghiên cứu ......................................... 43
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo giới tính của mẫu nghiên cứu ............................... 44
Biểu đồ 3.3: Số ca bệnh được chẩn đoán theo năm ........................................ 46
Biểu đồ 3.4: Thời gian khởi phát bệnh ........................................................... 47
Biểu đồ 3.5: Thời gian từ khi chẩn đoán đến lúc điều trị đặc hiệu ................. 52
Biểu đồ 3.6: Đường biểu diễn tỉ lệ sống còn không tiến triển ........................ 59
Biểu đồ 3.7: Đường biểu diễn tỉ lệ sống còn toàn bộ...................................... 60
.
.
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Nguồn gốc của các tân sinh dòng lympho B liên quan với quá trình
biệt hóa ............................................................................................. 4
Hình 1.2: Vòng Waldeyer .............................................................................. 14
Hình 1.3: Vị trí giải phẫu amidan khẩu cái, amidan đáy lưỡi, amidan vòm,
amidan vòi ...................................................................................... 16
Hình 1.4: Mô học amidan ............................................................................... 17
Hình 1.5: Mô học cắt ngang amidan đáy lưỡi (a), amidan khẩu cái (b), amidan
vòi (c), amidan vòm (d), và mô lympho rải rác ở khẩu cái mềm (e)
........................................................................................................ 18
Hình 1.6: Mô học lymphoma tế bào B lớn lan tỏa vòng Waldeyer ................ 20
Hình 3.1: Giai đoạn bệnh theo Ann Arbor...................................................... 51
Hình 4.1: Giải phẫu bệnh LKH tế bào B lớn (hình A) và tế bào T (hình B) .. 71
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lymphoma không Hodgkin (LKH) là bệnh lý thường gặp nhất trong
nhóm ung thư hệ tạo huyết, thuộc nhóm 10 ung thư phổ biến nhất theo
Globocan 2018. Không giống như lymphoma Hodgkin biểu hiện điển hình ở
hạch, hầu như bất kì cơ quan nào cũng có thể là vị trí nguyên phát của
lymphoma không Hodgkin, khoảng 40% trường hợp LKH tế bào B lớn lan tỏa
xuất phát từ cơ quan ngoài hạch và thường gặp nhất ở đường tiêu hóa và vòng
Walderyer [56].
Vòng Waldeyer là vòng mô lympho bảo vệ ngõ vào của đường tiêu hóa
và hô hấp, gồm bốn vùng: amidan khẩu cái, amidan vòm, amidan vòi, amidan
đáy lưỡi. Lymphoma chiếm 12-15% trong các ung thư vùng đầu mặt cổ, trong
đó lymphoma vòng Waldeyer chiếm tỉ lệ cao nhất, khoảng 50% [58],[61].
Lymphoma vòng Waldeyer thường gặp nhất là Lymphoma tế bào B lớn lan tỏa,
chiếm đến 80% [61]. Tỉ lệ mắc bệnh LKH vòng Waldeyer đang ngày càng tăng
ở châu Á [30]. Các yếu tố tiên lượng bệnh và sống còn dường như khác biệt so
với nhóm bệnh tại hạch [63].
Ngày nay, những hiểu biết trong sinh bệnh học LKH nói chung và LKH
vòng Waldeyer nói riêng ngày càng sáng tỏ. Từ đó đưa ra những phác đồ điều
trị hiệu quả hơn, từ đa hóa trị liệu dựa trên anthracycline và ngày nay là thời
đại của rituximab với phác đồ R-CHOP kết hợp với xạ trị, đạt được tỉ lệ sống
còn toàn bộ (OS) 5 năm đạt 78,6% và tỉ lệ sống còn bệnh không tiến triển (PFS)
5 năm đạt 65,0% [26].
Nhờ các phương tiện chẩn đoán hoàn thiện, đặc biệt là vai trò của xét
nghiệm giải phẫu bệnh, cùng với việc quản lý bệnh nhân toàn diện hơn, giúp
chẩn đoán chính xác và sớm bệnh LKH vòng Waldeyer. Tại bệnh viện Chợ Rẫy
.
.
2
từ 2005 đã triển khai sử dụng Rituximab phối hợp hóa trị điều trị lymphoma tế
bào B CD20(+) và đã ghi nhận những hiệu quả tích cực.
Tại Việt Nam, đã có những tác giả nghiên cứu về đặc điểm LKH, cũng
có một số tác giả nghiên cứu khu trú về LKH đầu mặt cổ, đường tiêu hóa.
Nghiên cứu của tác giả Phạm Xuân Dũng (2012) về đặc điểm LKH người lớn
với 406 bệnh nhân, trong đó tổn thương ngoài hạch chiếm 49,5%, vòng
Waldeyer là vị trí thường gặp nhất chiếm 36,8% tổn thương ngoài hạch; đánh
giá điều trị với các phác đồ cũ không có Rituximab như CEOP, CHOP, COPP,
ở nhóm diễn tiến nhanh tỉ lệ sống còn toàn bộ 2 năm là 47%, 5 năm là 8,5%
[5]. Nghiên cứu của tác giả Lê Tấn Đạt (2005) về LKH ngoài hạch nguyên phát
người lớn với 142 bệnh nhân, trong đó lymhoma vòng Waldeyer chiếm tỉ lệ
cao nhất (35,9%), về mô học phổ biến nhất là tế bào B lớn lan tỏa; đánh giá
điều trị LKH ngoài hạch nguyên phát với các phác đồ có Anthracycline không
có Rituximab, tỉ lệ sống còn toàn bộ 4 năm 72,9% [4]. Một số tác giả khác
nghiên cứu về đặc điểm LKH nguyên phát ngoài hạch, về lymphoma trong tai
mũi họng, đường tiêu hóa, chỉ dừng lại ở khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận
lâm sàng [2],[11]. Chưa có khảo sát riêng biệt về LKH vòng Waldeyer. Do đó
câu hỏi đặt ra là đặc điểm lâm sàng, sinh học của riêng đối tượng bệnh nhân
LKH vòng Waldeyer như thế nào và hiệu quả điều trị với các phác đồ khác
nhau ra sao?
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả điều trị
lymphoma không Hodgkin vòng Waldeyer tại bệnh viện Chợ Rẫy” nhằm góp
phần giúp chẩn đoán sớm, lựa chọn phác đồ điều trị thích hợp và tiên lượng
bệnh chính xác.
Để thực hiện đề tài trên, chúng tôi có các mục tiêu sau:
.
.
3
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh lymphoma không
Hodgkin vòng Waldeyer tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2016 đến tháng
12/2019.
Mục tiêu cụ thể:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và sinh học của bệnh lymphoma không Hodgkin
vòng Waldeyer.
2. Khảo sát tỉ lệ đáp ứng của các phác đồ điều trị và thời gian sống còn của
bệnh nhân lymphoma không Hodgkin vòng Waldeyer.
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN VỀ LYMPHOMA KHÔNG HODGKIN
1.1.1 Đại cương
Lymphoma là bệnh ác tính đơn dòng xuất phát từ tế bào lympho B, T và
rất hiếm gặp tế bào NK. Nhóm bệnh lý phức tạp, nhiều loại dưới nhóm mô học
và bệnh cảnh lâm sàng khác nhau. Tính phức tạp này có giá trị tiên lượng quan
trọng và tác động đến khả năng điều trị bệnh [8].
Hình 1.1: Nguồn gốc của các tân sinh dòng lympho B liên quan với quá trình
biệt hóa
(Nguồn: WHO [56])
.
.
5
Tùy theo sự phát sinh các đặc điểm ác tính và tăng sinh không kiểm soát
trong quá trình biệt hóa, mỗi giai đoạn tương ứng với mỗi loại lymphoma. Hình
1.1 minh họa cho sự biệt hóa dòng lympho B và các loại lymphoma có thể xảy
ra.
1.1.2 Dịch tễ
LKH là một trong 10 loại ung thư thường gặp nhất trên thế giới. Theo
Globocal 2018, tỉ suất mắc bệnh LKH là 5,7 trường hợp /năm /100.000 dân, tỉ
suất tử vong do LKH là 2,6 trường hợp /năm /100.000 dân [23]. Tại Hoa Kỳ tỉ
suất mắc bệnh LKH là 19,6 trường hợp /năm /100.000 dân và tỉ suất tử vong là
5,5 trường hợp /năm /100.000 dân, số liệu được ghi nhân trong giai đoạn 20132017 [50]. Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn nữ, xuất độ tăng cao ở người lớn
tuổi, nhóm tuổi thường gặp nhất của LKH là 56-74 tuổi, tuổi trung vị là 67 tuổi
[23],[47],[50].
Tại Việt Nam, thống kê tại TP HCM năm 2009 cho thấy tỉ suất mắc bệnh
ở nam là 4,5/100.000 dân xếp hạng 8 và ở nữ là 1,9/100.000 dân xếp hạng 10
trong các loại ung thư [6]. Theo tác giả Phạm Xuân Dũng LKH thường gặp ở
nam nhiều hơn nữ và tuổi trung bình là 50 tuổi [5].
1.1.3 Nguyên nhân
Không có nguyên nhân rõ ràng gây bệnh lymphoma không Hodgkin. Có
một số yếu tố làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh được ghi nhận như sau
[8],[44],[47]:
-
Suy giảm miễn dịch: Bệnh lý suy giảm miễn dịch bẩm sinh như WiskottAldrich, rối loạn tăng sinh dòng lympho - liên kết NST X; bệnh lý suy
giảm miễn dịch mắc phải như AIDS, dùng thuốc ức chế miễn dịch.
.
.
6
-
Bệnh lý tự miễn: Hội chứng Sjogren, viêm giáp Hashimoto, viêm khớp
dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đại tràng.
-
Tác nhân nhiễm trùng: Epstein-Barr Virus, Human T-lymphotropic virus
type 1, Herpes Virus, Helicobacter pylori, Borrelia burgdorferi, virus
viêm gan B, viêm gan C.
-
Tác nhân vật lý và hóa học: thuốc hóa trị, thuốc diệt côn trùng phosphate
hữu cơ, clo hữu cơ (dichlordiphenyltrichloroethane, polychlorinated
biphenyls, chlordane), benzene, xylene, toluene, trichloroethylene, thuốc
nhuộm tóc, hút thuốc lá, xạ trị.
1.1.4 Chẩn đoán
Để chẩn đoán bệnh lymphoma không Hodgkin cần phối hợp lâm sàng
với cận lâm sàng, trong đó tiêu chuẩn vàng là xét nghiệm giải phẫu bệnh với
hóa mô miễn dịch.
Dấu hiệu lâm sàng thường gặp nhất là nổi hạch gặp 2/3 trường hợp. Cùng
các triệu chứng B hiện diện trong khoảng 25% trường hợp, gồm: Sốt cao hơn
38oC, đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân không giải thích được > 10% trọng lượng
trong 6 tháng [44]. Những triệu chứng khác tùy thuộc vị trí và sự lan rộng của
bệnh.
Hạch có thể phát triển nhanh hoặc lúc tăng lúc giảm kích thước không
thuần nhất theo thể bệnh, tùy thuộc vào nhóm lymphoma tiến triển cao hay thấp
[6]. Có thể gặp hạch có kích thước lớn đường kính ≥ 7,5 cm hay hạch trung thất
> 1/3 đường kính ngang lớn nhất của lồng ngực, còn gọi là khối u “bulky”. Khi
tiếp cận một trường hợp hạch to, cần khám thực thể đầy đủ, cần loại bỏ nguyên
nhân nhiễm trùng và viêm nhiễm, tiếp đến cần loại trừ các ung thư khác di căn
hạch. Nếu nghi ngờ là lymphoma thì bước tiếp theo là sinh thiết hạch. Một cách
.
- Xem thêm -