.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
————
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THỬ NGHIỆM
BLUE-CARBA SO VỚI THỬ NGHIỆM mCIM
TRONG VIỆC PHÁT HIỆN Enterobacteriaceae
TIẾT CARBAPENEMASE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THỬ NGHIỆM BLUE-CARBA
SO VỚI THỬ NGHIỆM mCIM TRONG VIỆC PHÁT HIỆN
Enterobacteriaceae TIẾT CARBAPENEMASE
Ngành: Kỹ Thuật Xét Nghiệm Y Học
Mã số: 872 06 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS.BS. VÕ THỊ CHI MAI
2. TS.BS.TRƯƠNG THIÊN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả cơ
sở dữ liệu, tài liệu tham khảo trong đề tài này là hoàn toàn trung thực và tuân
theo đúng yêu cầu của một đề tài nghiên cứu. Luận văn này là duy nhất và
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương Lan
.
.
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Danh mục viết tắt ............................................................................................. vi
Danh mục bảng............................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................. x
Danh mục hình ................................................................................................. xi
Tóm tắt luận văn.............................................................................................. xii
Abstract .......................................................................................................... xiv
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
MỤC TIÊU ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1
TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG VI SINH VẬT NGHIÊN CỨU ...... 4
1.1.1
Đại cương ....................................................................................... 4
1.1.2
Tính chất nuôi cấy .......................................................................... 4
1.1.3
Khả năng gây bệnh ......................................................................... 5
1.1.4
Các loại vi khuẩn thường gặp ........................................................ 5
1.1.5
Mức độ đề kháng kháng sinh ......................................................... 7
1.2
TỔNG QUAN VỀ KHÁNG SINH ...................................................... 7
1.2.1
Đại cương về kháng sinh ................................................................ 7
1.2.2
Hiện tượng đề kháng kháng sinh.................................................... 9
1.3
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG CỦA VI KHUẨN VỚI KHÁNG SINH ....... 12
1.3.1
Vi khuẩn tiết enzim để phá hủy hoạt tính của kháng sinh ........... 12
1.3.2 Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng tế bào đối với
kháng sinh ................................................................................................. 15
1.3.3
Vi khuẩn làm thay đổi điểm tác động của kháng sinh ................. 15
1.3.4 Vi khuẩn thay đổi con đường biến dưỡng tránh tác động của
kháng sinh ................................................................................................. 17
.
i.
1.4
CARBAPENEM VÀ CƠ CHẾ KHÁNG CARBAPENEM .............. 18
1.4.1
Đại cương về carbapenem ............................................................ 18
1.4.2
Cơ chế hoạt động.......................................................................... 21
1.4.3
Các cơ chế kháng carbapenem ..................................................... 23
1.5
CARBAPENEMASE ......................................................................... 25
1.5.1
Carbapenemase lớp A .................................................................. 25
1.5.2
Carbapenemase lớp B................................................................... 26
1.5.3
Carbapenemase lớp D .................................................................. 26
1.6 THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN CRE, CÁC THỬ
NGHIỆM PHÁT HIỆN CARBAPENEMASE............................................ 27
1.6.1
Các phương pháp phát hiện CRE ................................................. 27
1.6.2
Một số thử nghiệm phát hiện carbapenemase .............................. 28
1.6.3
Hướng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng carbapenem ..... 32
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 34
2.1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 34
2.1.1
Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 34
2.1.2
Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 34
2.1.3
Dân số mục tiêu ............................................................................ 34
2.1.4
Cỡ mẫu ......................................................................................... 34
2.1.5
Kỹ thuật chọn mẫu ....................................................................... 34
2.1.6
Tiêu chí chọn mẫu ........................................................................ 35
2.2
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN................................................................ 35
2.2.1
Quy trình thực hiện thử nghiệm Blue-Carba................................ 35
2.2.2
Quy trình thực hiện thử nghiệm mCIM ....................................... 38
2.2.3
Quy trình thực hiện thử nghiệm real-time PCR ........................... 42
2.3
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ........................................... 49
2.4
PHẦN MỀM XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................... 49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 50
.
.
3.1
TỶ LỆ CÁC VI KHUẨN MỤC TIÊU ............................................... 50
3.1.1
Tỷ lệ vi khuẩn Enterobacteriaceae gây bệnh thường gặp ............ 50
3.1.2 Tỷ lệ vi khuẩn Enterobacteriaceae gây bệnh thường gặp kháng
carbapenem do tiết carbapenemase........................................................... 51
3.2 SO SÁNH KẾT QUẢ PHÁT HIỆN Enterobacteriaceae TIẾT
CARBAPENEMASE CỦA THỬ NGHIỆM BLUE-CARBA SO VỚI THỬ
NGHIỆM mCIM .......................................................................................... 52
3.2.1
Kết quả so sánh chung.................................................................. 52
3.2.2
Kết quả so sánh riêng đối với từng vi khuẩn mục tiêu ................ 53
3.3
KẾT QUẢ PHÂN LỚP CARBAPENEMASE .................................. 55
3.3.1
Kết quả thử nghiệm real-time PCR chung ................................... 55
3.3.2
Kết quả thử nghiệm real-time PCR với từng vi khuẩn mục tiêu . 57
3.3.3
Kết quả thử nghiệm real-time PCR với từng kiểu gen................. 59
3.3.4
Kết quả phân lớp carbapenemase của thử nghiệm Blue-Carba ... 64
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 72
4.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THỬ NGHIỆN BLUE-CARBA SO
VỚI THỬ NGHIỆM mCIM ........................................................................ 78
4.1.1
Đối với vi khuẩn Enterobacter spp. ............................................. 79
4.1.2
Đối với vi khuẩn E.coli ................................................................ 79
4.1.3
Đối với vi khuẩn K.pneumoniae .................................................. 79
4.2 SỰ BẤT TƯƠNG ĐỒNG GIỮA BCT VÀ THỬ NGHIỆM mCIM
SO VỚI KẾT QUẢ CỦA THỬ NGHIỆM REAL-TIME PCR................... 79
4.2.1
Đối với 1 chủng vi khuẩn E. coli ................................................. 80
4.2.2
Đối với 2 chủng vi khuẩn K. pneumoniae.................................... 80
4.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA BCT VÀ THỬ NGHIỆM mCIM SO
VỚI KẾT QUẢ REAL-TIME PCR ............................................................. 81
4.3.1
Khẳng định kết quả dương tính với carbapenemase của BCT..... 81
4.3.2
Đánh giá khả năng phân lớp carbapenemase của BCT................ 84
4.3.3
Mục đích sử dụng thử nghiệm Blue-Carba .................................. 85
.
.
KẾT LUẬN ............................................................................................... 90
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
i.
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng anh
Tiếng việt
AMR: Antimicrobial resistance
Kháng kháng sinh
BA: Blood Agar
Thạch máu
CDC: Centers for Disease Control and Trung tâm Kiểm soát và Phòng
Prevention
ngừa dịch bệnh
CLSI: Clinical and Laboratory Standards Viện tiêu chuẩn lâm sàng và
Institute, USA
CPE:
phòng thí nghiệm, Hoa Kỳ
Carbapenemase
-
producing Vi khuẩn đường ruột sinh enzim
carbapenemase
Enterobacteriaceae
CRE:
Carbapenem
-
resistant Vi khuẩn đường ruột kháng
Enterobacteriaceae
carbapenem
DAEC (Diffusely adherent E. coli)
E. coli gây kết dính lan tỏa
DNA: Deoxyribonucleic acid
EAEC (Enteroaggregative E. coli)
E. coli gây kết dính đường ruột
EDTA: Ethylendiamin Tetraacetic Acid
EHEC: Enterohemorrhagic E. coli
E. coli gây xuất huyết đường
ruột
EIEC: Enteroinvasive E. coli
E. coli xâm lấn đường ruột
EPEC: Enteropathogenic E. coli
E. coli gây bệnh đường ruột
ESBL: Extended-Spectrum β-lactamases
β-lactamase phổ rộng
ETEC: Enterotoxigenic E. coli
E. coli sinh độc tố ruột
EUCAST: The European Committee on Ủy ban châu Âu về thử nghiệm
Antimicrobial Succeptibility Testing
tính nhạy cảm kháng sinh
FDA: Food and Drug Administration
Cục Quản lý Thực phẩm và
.
.i
Dược (Hoa Kỳ)
GARP-VN: Global Antibiotic Resistance Dự án Hợp tác toàn cầu về
Partnership Viet Nam
kháng kháng sinh GARP Việt
Nam và Đơn vị Nghiên cứu Lâm
sàng ĐH Oxford
mCIM: Modified Carbapenem Inactivation Phương
pháp
bất
hoạt
Method
carbapenem cải tiến
MDR: Multi Drug Resistance
Đa kháng thuốc
MHA: Mueller Hinton Agar
Thạch MH
MHT: Modified Hodge Test
Thử nghiệm Hodge cải tiến
MIC: Minimum Inhibitory Concentration
Nồng độ ức chế tối thiểu
PABA: Para-Amino-Benzoic Acid
PBP: Penicillin-Binding Protein
Protein gắn Penicillin
PCR: Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuỗi polymerase
PDR: Pan Drug Resistance
Kháng thuốc toàn bộ
VITEK MS (MALDI-TOF technology): VITEK khối phổ (kỹ thuật
VITEK
Mass
spectrometry
Assisted
Laser
Desorption
(Matrix MALDI-TOF)
Ionization
Time-of-Flight technology)
VRE: Vancomycin-Resistant Enterococcus Enterococcus
Vancomycin
WHO: World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
XDR: Extended Drug Resistance
Kháng diện rộng
.
kháng
ii.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kháng sinh nhóm β-lactam............................................................. 20
Bảng 1.2: Cách đọc kết quả thử nghiệm đĩa kết hợp MASTDISCS® ID
(D70C+D71C + temocillin) ............................................................................ 30
Bảng 2.1: Kết quả thử nghiệm Blue – Carba .................................................. 38
Bảng 2.2: Chương trình khuếch đại ................................................................ 45
Bảng 2.3: Điều kiện đọc kết quả MBL (VIM,IMP,NDM) Real-TM ............. 46
Bảng 2.4: Điều kiện đọc kết quả KPC/OXA Real-TM................................... 46
Bảng 2.5: Phân tích kết quả real-time PCR MDR MBL (VIM,IMP,NDM) .. 47
Bảng 2.6: Phân tích kết quả real-time PCR MDR KPC/OXA........................ 48
Bảng 3.1: Tỷ lệ các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae gây bệnh thường gặp ... 50
Bảng 3.2: Phát hiện vi khuẩn họ Enterobacteriaceae tiết carbapenemase ...... 51
Bảng 3.3: Kết quả của thử nghiệm Blue-Carba và thử nghiệm mCIM .......... 53
Bảng 3.4: Kết quả phát hiện vi khuẩn Enterobacter spp. tiết carbapenemase 53
Bảng 3.5: Kết quả phát hiện vi khuẩn E. coli tiết carbapenemase .................. 54
Bảng 3.6: Kết quả phát hiện vi khuẩn K. pneumoniae tiết carbapenemase .... 55
Bảng 3.7: Sự phân bố các kiểu gen carbapenemase ....................................... 56
Bảng 3.8: Số kiểu gen carbapenemase trong vi khuẩn Enterobacter spp. ..... 57
Bảng 3.9: Số kiểu gen carbapenemase trong vi khuẩn E. coli ........................ 58
Bảng 3.10: Số kiểu gen carbapenemase trong vi khuẩn K. pneumoniae ........ 58
Bảng 3.11: Tỷ lệ vi khuẩn tiết KPC ................................................................ 59
Bảng 3.12: Tỷ lệ vi khuẩn tiết NDM .............................................................. 60
Bảng 3.13: Tỷ lệ vi khuẩn tiết OXA-48 .......................................................... 60
Bảng 3.14: Tỷ lệ vi khuẩn tiết đồng thời 2 kiểu gen VIM+NDM .................. 61
Bảng 3.15: Tỷ lệ vi khuẩn tiết đồng thời 2 kiểu gen IMP+NDM ................... 62
Bảng 3.16: Tỷ lệ vi khuẩn tiết đồng thời 2 kiểu gen IMP+OXA-48 .............. 62
Bảng 3.17: Tỷ lệ vi khuẩn tiết đồng thời 2 kiểu gen NDM+OXA-48 ............ 63
Bảng 3.18: Tỷ lệ vi khuẩn chưa xác định kiểu gen ......................................... 64
Bảng 3.19: Thời gian xác định kết quả của thử nghiệm Blue-Carba .............. 64
Bảng 3.20: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen KPC .............................. 65
Bảng 3.21: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen NDM ............................ 66
Bảng 3.22: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen OXA-48 ....................... 66
Bảng 3.23: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen VIM+NDM .................. 67
Bảng 3.24: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen IMP+NDM ................... 68
.
.
Bảng 3.25: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen IMP+OXA-48 .............. 68
Bảng 3.26: Xác định kết quả của BCT với kiểu gen NDM+OXA-48 ............ 69
Bảng 3.27: Kết quả của BCT với 2 chủng chưa xác định kiểu gen ................ 70
Bảng 4.1: Tỷ lệ vi khuẩn họ Enterobacteriaceae tiết carbapenemase ............. 78
Bảng 4.2: Khác biệt giữa thử nghiệm: Blue-Carba, mCIM và real-time PCR80
Bảng 4.3: Tần suất và tỷ lệ các kiểu gen carbapenemase ............................... 82
Bảng 4.4: Bảng so sánh một số thử nghiệm phát hiện carbapenemase .......... 88
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các kênh kết quả MDR MBL (VIM, IMP, IC, NDM) .............. 47
Biểu đồ 2.2: Các kênh kết quả MDR MBL (KPC, OXA, IC) ........................ 48
Biểu đồ 3.1: Kết quả thử nghiệm Blue-Carba và thử nghiệm mCIM ............. 51
Biểu đồ 3.2: Sự phân bố các kiểu gen carbapenemase ................................... 56
Biểu đồ 3.3: Xác định thời gian dương tính của BCT với các kiểu gen ......... 71
.
i.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các cơ chế tác động của kháng sinh ................................................. 8
Hình 1.2: Nguồn gốc kháng thuốc .................................................................. 11
Hình 1.3: Phương thức lây truyền vi khuẩn kháng thuốc ............................... 12
Hình 1.4: Phân biệt vách tế bào vi khuẩn gram âm và gram dương ............... 15
Hình 1.5: Cơ chế đề kháng kháng sinh ........................................................... 18
Hình 1.6: Peptidoglycan đơn phân của E.coli (trái) và S. aureus (phải) ........ 21
Hình 1.7: Cầu nối pentaglycine (trái) hay cầu nối giữa 2 tetrapeptide (phải) 22
Hình 1.8: Hình ảnh thử nghiệm Hodge cải tiến (MHT) ................................. 28
Hình 1.9: Hình ảnh 2 thử nghiệm Carba-NP và Blue-Carba .......................... 29
Hình 1.10: Thử nghiệm đĩa kết hợp MASTDISCS® ID (D70C+D71C +
temocillin) ....................................................................................................... 30
Hình 2.1: Thử nghiệm Blue-Carba.................................................................. 38
Hình 2.2: Quy trình thực hiện mCIM ............................................................. 40
Hình 2.3: Kết quả thử nghiệm mCIM ............................................................. 41
Hình 3.1: Khuẩn lạc họ Enterobacteriaceae trên môi trường MC .................. 50
Hình 3.2: Hình ảnh thử nghiệm Blue-Carba và thử nghiệm mCIM ............... 52
Hình 4.1: Tỷ lệ tử vong do kháng kháng sinh vào năm 2050 trên thế giới .... 73
Hình 4.2: Phân bố các gen carbapenemase trên toàn thế giới ........................ 76
Hình 4.3: Quá trình phát triển kháng sinh ....................................................... 77
.
.i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đặt vấn đề: Các thử nghiệm nhanh, đơn giản và đáng tin cậy để sàng
lọc các loài vi khuẩn gram âm tiết carbapenemase là cần thiết để hỗ trợ tích
cực cho việc chọn kháng sinh điều trị phù hợp, góp phần quan trọng vào
nhiệm vụ quản lý kháng sinh và giám sát dịch tễ học chương trình kiểm soát
nhiễm khuẩn. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả
của thử nghiệm Blue-Carba (BCT) so với mCIM (modified carbapenem
inactivation method) trong việc phát hiện vi khuẩn đường ruột tiết
carbapenemase.
Đối tượng và phương pháp: Đây là một nghiên cứu cắt ngang. Tiến
hành thử nghiệm Blue-Carba song song với mCIM trên 189 chủng
Enterobacteriaceae kháng carbapenem (bao gồm các chủng Escherichia coli,
Klebsiella spp. và Enterobacter spp. phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng, được
định danh và thử nghiệm nhạy cảm kháng sinh bằng máy Vitek MS và Vitek
2 compact theo tiêu chuẩn CLSI 2018) tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Sau đó, thực
hiện real-time PCR tìm 5 kiểu gen carbapenemase (KPC, NDM, VIM, IMP và
OXA) trên 94 chủng dương tính hoàn toàn với BCT mà chỉ 91 dương tính với
mCIM.
Kết quả: Trong số 189 chủng trên, có 178 chủng dương tính (94,2%)
và 11 chủng âm tính (5,8%) với BCT; 175 chủng dương tính (92,6%) và 14
chủng âm tính (7,4%) với mCIM. Với hệ số Kappa là 0,87, tỷ lệ tương đồng
quan sát của 2 thử nghiệm là 0,98 (KTC: 0,95 – 1,00). Trên 94 chủng dương
tính với BCT, real-time PCR phát hiện 92 chủng dương tính với ít nhất một
trong 5 kiểu gen carbapenemase kể trên.
Kết luận: BCT tương đồng gần như hoàn hảo với thử nghiệm mCIM.
Hơn nữa, BCT còn có thể định hướng phân lớp A, B và D carbapenemase. Do
.
ii.
vậy, thử nghiệm Blue-Carba hoàn toàn khả dụng để sàng lọc vi khuẩn tiết
carbapenemase tại hầu hết các phòng xét nghiệm vi sinh lâm sàng.
Từ khóa: Carbapenemase, CPE, CRE, Blue-Carba, mCIM.
.
v.
ABSTRACT
Background:
Fast,
simple
and
reliable
tests
for
screening
carbapenemase-producing gram-negative bacilli are necessary to actively
support the appropriate antimicrobial therapy, to contribute to the antibiotic
stewardship, and to survey epidemiological data for infection control
programs. Therefore, we conducted this study evaluating the actual
availability of Blue-Carba test compared to mCIM for detection of
carbapenemase-producing enterobacteria.
Materials and method: This is a cross-sectional study. Blue-Carba test
(BCT) was conducted in parallel with modified carbapenem-inactivated
method (mCIM) on 189 carbapenem-resistant isolates of enterobacteria,
including Escherichia coli, Klebsiella spp., and Enterobacter spp., which
were isolated from clinical specimens at Cho Ray hospital, identified by Vitek
MS and tested for antimicrobial susceptibility by Vitek 2 Compact according
to CLSI 2018. Then real-time PCR was performed to determine five types of
carbapenemase genes, including KPC, NDM, VIM, IMP and OXA, on 94 of
those isolates positive with BCT and 91 of them positive with mCIM.
Results: Among these 189 isolates, BCT showed 178 positive strains
(94.2%) and 11 negative strains (5.8%); while 175 (92.6%) of these were
positive and 14 (7.4%) negative with mCIM. Calculated Kappa coefficient
was 0.87 and proportions of agreement of two tests was 0.98 (CI: 0.95 –
1.00). Of those 94 isolates positive with BCT, real-time PCR determined 92
strains producing at least one of the 5 carbapenemase genes mentioned above.
Conclusion: The similarity of BCT to mCIM is almost perfect.
Moreover, BCT can preliminarily orientate carbapenemase subgroups A, B
and D. Therefore, the test is actually effective for screening carbapenemaseproducing enterobacteria in most of clinical microbiological laboratories.
Key words: Carbapenemase, CPE, CRE, Blue-Carba, mCIM
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ Enterobacteriaceae đề kháng nhiều loại kháng sinh ngày càng
gia tăng, các bác sĩ lâm sàng sử dụng kháng sinh carbapenem như là lựa chọn
cuối cùng để điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng do các vi
khuẩn đa kháng này. Sự xuất hiện và lan truyền của Enterobacteriaceae kháng
carbapenem (CRE) là một vấn đề rất đáng quan tâm về lâm sàng và sức khỏe
cộng đồng
[14]
. Các cơ chế kháng carbapenem trong Enterobacteriaceae rất
phức tạp, bao gồm các cơ chế: (i) tiết carbapenemase, enzim có khả năng thủy
phân carbapenem; (ii) không phải do tiết carbapenemase như vi khuẩn tiết quá
nhiều AmpC β-lactamase hoặc ESBL phổ rộng (ESBLs) hay (iii) thay đổi tính
thấm của màng tế bào
[39], [70]
. Mặc dù hiện nay, việc xác định cơ chế kháng
carbapenem chưa được khuyến nghị cho việc hướng dẫn các quyết định điều
trị và cũng chưa được thực hiện thường xuyên trong hầu hết các phòng xét
nghiệm (PXN) vi sinh lâm sàng
[19],
[67]
, sự khác biệt giữa CPE
(Carbapenemase Producing Enterobacteriaceae) và không CPE là rất quan
trọng đối với mục đích kiểm soát nhiễm khuẩn và giám sát dịch tễ học vi
khuẩn gram âm kháng carbapenem. Việc phát hiện ra chúng một cách nhanh
chóng và chính xác sẽ hỗ trợ tích cực cho công tác kiểm soát sự lây lan các
tính kháng này
[16]
. Ngoài ra, khi các kháng sinh mới có thể điều trị hiệu quả
đối với CPE được đưa vào sử dụng, việc phân biệt CPE với không phải CPE
sẽ rất quan trọng cho sự quản lý và sử dụng hợp lý các loại kháng sinh mới
này [12]. Mặt khác, một báo cáo gần đây cũng cho thấy vi khuẩn CPE có thể có
độc lực cao hơn so với vi khuẩn không phải là CPE
[64]
. Nếu phát hiện này
được xác nhận thì việc xác định các cơ chế kháng thuốc trong CRE sẽ trở nên
quan trọng đối với chăm sóc lâm sàng, nhưng các thử nghiệm nhạy cảm
kháng sinh (AST: Antimicrobial Susceptibility Testing) không thể xác định
.
.
được CPE và không CPE [17], [63]. Do vậy, Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa
dịch bệnh (CDC) hiện khuyến nghị các PXN vi sinh lâm sàng tích cực sàng
lọc các chủng vi khuẩn tiết carbapenemase trong CRE
[16]
. Các thử nghiệm
kiểu hình để phát hiện vi khuẩn tiết carbapenemase hiện có như: Hodge test
cải tiến, Carba NP, mCIM đều có những hạn chế nhất định như: thời gian
thực hiện kéo dài, độ nhạy và / hoặc độ đặc hiệu không cao. Thử nghiệm kiểu
gen như: PCR, real-time PCR, giải trình tự gen phát hiện được kiểu gen
carbapenemase cụ thể của các lớp Ambler A (KPC, SME, GES, IMI, NMC),
Ambler B (VIM, IMP, NDM, GIM, SPM), Ambler D (OXA), tuy nhiên các
phương pháp này đắt tiền lại đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Vì vậy việc tìm ra
một thử nghiệm có khả năng phát hiện CPE nhanh chóng, chính xác, dễ thực
hiện và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội hiện tại của Việt Nam là yêu cầu
cấp thiết.
.
.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thử nghiệm Blue-Carba có thể sử dụng thường quy tại các PXN Vi
sinh lâm sàng tại Việt Nam trong việc phát hiện vi khuẩn gram âm tiết
carbapememase không?
MỤC TIÊU
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả của thử nghiệm Blue-Carba so với thử nghiệm
mCIM trong việc phát hiện vi khuẩn đường ruột gây bệnh thường gặp như: E.
coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. tiết carbapenemase.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ các vi khuẩn E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter
spp. kháng carbapenem do tiết carbapenemase bởi thử nghiệm
Blue-Carba và thử nghiệm mCIM.
2. Đánh giá hiệu quả của thử nghiệm Blue-Carba so với thử nghiệm
mCIM.
3. Xác định khả năng phân lớp carbapenemase của thử nghiệm
Blue-Carba.
.
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG VI SINH VẬT NGHIÊN CỨU
1.1.1 Đại cương
Họ vi khuẩn đường ruột là một họ lớn gồm nhiều loại trực khuẩn gram âm,
có chung một số tính chất như: [2], [13]
a. Lên men glucose
b. Khử nitrate thành nitrite.
c. Phản ứng oxidase âm tính.
Ngoài ra, còn có một số vi khuẩn khác sống ở đường ruột nhưng không
thuộc họ Enterobacteriaceae.
Việc phân loại các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae khá phức tạp.
Những năm gần đây, nhiều kỹ thuật mới được áp dụng, đặc biệt là kỹ thuật
khảo sát DNA, đã bổ sung thêm một số chi và loài khác nhau. Những vi
khuẩn đường ruột là tác nhân gây bệnh thường gặp được phân lập từ bệnh
phẩm nằm trong 8 tộc như sau: (Escherichieae, Edwardsielleae, Salmonelleae,
Citrobactereae, Klebsielleae, Proteeae, Yersinieae và Erwinieae), trên 25 chi
và hơn 110 loài.
1.1.2 Tính chất nuôi cấy
Vi khuẩn đường ruột thường dễ nuôi cấy trên các loại môi trường như: môi
trường không ngăn chặn (BA: Blood Agar, NA: Nutrient Agar), môi trường
phân biệt (lên men hay không lên men lactose), môi trường chọn lọc (ức chế
vi khuẩn không mong muốn, đồng thời giúp cho vi khuẩn muốn tìm kiếm
phát triển dễ dàng) hay môi trường tăng sinh.
.
- Xem thêm -