Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả của phương pháp đặt kính tiếp xúc mềm sau phẫu thuật mộng thịt...

Tài liệu đánh giá hiệu quả của phương pháp đặt kính tiếp xúc mềm sau phẫu thuật mộng thịt nguyên phát

.PDF
123
1
67

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  KIM NGỌC THÚY AN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG PHÁP ĐẶT KÍNH TIẾP XÚC MỀM SAU PHẪU THUẬT MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT Chuyên ngành: Nhãn khoa Mã số: CK 62 72 56 01 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II Hƣớng dẫn khoa học: TS. BS. TRẦN KẾ TỔ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019 . . LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả KIM NGỌC THÚY AN . i. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. Đại cƣơng về mộng thịt........................................................................... 4 1.1.1 Định nghĩa .......................................................................................... 4 1.1.2. Dịch tễ học ........................................................................................ 4 1.1.3. Yếu tố nguy cơ .................................................................................. 5 1.1.4. Nguyên nhân ..................................................................................... 6 1.1.5. Sinh bệnh học.................................................................................... 7 1.1.6. Giải phẫu ......................................................................................... 11 1.1.7. Triệu chứng ..................................................................................... 12 1.1.8. Phân loại.......................................................................................... 13 1.1.9. Yếu tố nguy cơ tái phát ................................................................... 16 1.1.10. Điều trị .......................................................................................... 18 1.2. Đại cƣơng về kính tiếp xúc mềm .......................................................... 24 1.2.1. Lịch sử............................................................................................. 24 1.2.2. Phân loại.......................................................................................... 25 1.2.3. Chỉ định dùng kính tiếp xúc mềm................................................... 27 . . i 1.3. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................. 31 1.3.1. Ngoài nƣớc ...................................................................................... 31 1.3.2. Trong nƣớc ...................................................................................... 32 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 33 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 33 2.1.1. Dân số mục tiêu .............................................................................. 33 2.1.2. Dân số nghiên cứu .......................................................................... 33 2.1.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ...................................................................... 33 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 33 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 34 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 34 2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................ 34 2.2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................... 34 2.2.4. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 35 2.2.5. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................. 36 2.2.6. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................ 41 2.2.7. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 41 2.2.8. Xử lý và phân tích số liệu............................................................. 49 2.3. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ............................................................. 50 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 51 3.1. Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của mẫu nghiên cứu .............................. 52 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ ............................................................................. 52 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 55 3.2. Sự hồi phục sau phẫu thuật ................................................................... 58 3.3. Tình trạng tái phát sau phẫu thuật ......................................................... 64 3.3.1. Tỷ lệ tái phát ................................................................................... 64 3.3.2. Thời gian tái phát ............................................................................ 66 . v. 3.3.3. Tỷ lệ thành công ............................................................................. 67 3.4. Biến chứng sau phẫu thuật .................................................................... 68 3.4.1. Nhãn áp sau phẫu thuật ................................................................... 68 3.4.2. Biến chứng sau phẫu thuật .............................................................. 69 3.4.3. Đánh giá sự thay đổi thẩm mỹ sau mổ ........................................... 70 Chƣơng 4 BÀN LUẬN ................................................................................. 71 4.1. Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của nhóm nghiên cứu ..................... 71 4.1.1. Đặc điểm dịch tễ học....................................................................... 71 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 75 4.2. Sự hồi phục sau phẫu thuật ................................................................... 78 4.2.1. Mức độ kích thích và thời gian biến mất kích thích ....................... 79 4.2.2. Mức độ đau sau mổ ......................................................................... 80 4.2.3. Thay đổi thị lực sau mổ .................................................................. 83 4.2.4. Thời gian lành biểu mô sau mổ ...................................................... 84 4.3. Tình trạng tái phát sau phẫu thuật ......................................................... 86 4.3.1. Tỷ lệ tái phát ................................................................................... 86 4.3.2. Thời gian tái phát ............................................................................ 89 4.4. Biến chứng sau phẫu thuật .................................................................... 89 4.4.1. Nhãn áp sau phẫu thuật ................................................................... 89 4.4.2. Biến chứng sau phẫu thuật .............................................................. 90 4.4.3. Đánh giá sự thay đổi thẩm mỹ sau mổ ........................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 95 ĐỀ XUẤT ....................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC . . DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT GM : Giác mạc KM : Kết mạc MP : Mắt phải MT : Mắt trái PT : Phẫu thuật TL : Thị lực TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TIẾNG ANH 5-FU : 5-Fluorouracil BCVA : Best corrected visual acuity MMC : Mitomycin C MMPs : Matrix metalloproteinases UCVA : Uncorrected visual acuity . . i DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thang điểm mức độ kích thích sau mổ 45 Bảng 2.2. Đánh giá mảnh ghép sau mổ 48 Bảng 3.1. Đặc điểm dân số học của quần thể nghiên cứu 54 Bảng 3.2. Thị lực và nhãn áp ban đầu của hai nhóm nghiên cứu 55 Bảng 3.3 Đặc điểm mộng thịt của 2 nhóm 57 Bảng 3.4 Mức độ kích thích sau mổ 58 Bảng 3.5 Thời gian biến mất kích thích sau mổ 60 Bảng 3.6. Thị lực trƣớc và 6 tháng sau phẫu thuật ở từng nhóm 63 Bảng 3.7. Thời gian lành biểu mô sau mổ ở từng nhóm 64 Bảng 3.8. Tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật của 2 nhóm 65 Bảng 3.9. Nhãn áp trƣớc và 6 tháng sau phẫu thuật ở từng nhóm 68 Bảng 3.10. Biến chứng sau phẫu thuật 69 Bảng 3.11. Tỷ lệ thay đổi thẩm mỹ sau mổ ở bệnh nhân không tái 70 phát Bảng 4.1. Đối chiếu đặc điểm dịch tễ giữa các nghiên cứu 72 Bảng 4.2. Đối chiếu tỷ lệ tái phát giữa các nghiên cứu 87 . . i DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Tuổi trung bình của bệnh nhân trong hai nhóm 52 nghiên cứu Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm tuổi của hai nhóm nghiên cứu 53 Biểu đồ 3.3. Phân bố tỷ lệ mắt phải và mắt trái của hai nhóm 56 nghiên cứu Biểu đồ 3.4. Mức độ đau sau mổ 24 giờ của hai nhóm nghiên cứu 61 Biểu đồ 3.5. Mức độ đau sau mổ 48 giờ của hai nhóm nghiên cứu 62 Biểu đồ 3.6. Thời gian tái phát của bệnh nhân từng nhóm 66 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ Kaplan-Meier mô tả tỷ lệ tái phát và nguy cơ 67 tái phát theo thời gian ở từng nhóm . . ii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Cấu trúc mộng thịt 11 Hình 1.2. Các mức độ mộng 13 Hình 1.3: Mộng teo 14 Hình 1.4: Mộng trung gian 14 Hình 1.4: Mộng trung gian 15 Hình 1.6: Cắt mộng để trần củng mạc 19 Hình 1.7: Khâu kết mạc với chỉ tiêu 20 Hình 1.8: Trƣợt kết mạc với nốt chỉ rời và/hoặc liên tục 20 Hình 1.9: Xoay kết mạc 20 Hình 1.10: Ghép kết mạc tự thân và đính kết mạc bằng nốt chỉ rời 21 và/hoặc liên tục Hình 2.1. Bộ dụng cụ phẫu thuật mộng thịt . 37 x. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu . 35 . ĐẶT VẤN ĐỀ Trong các bệnh lý bề mặt nhãn cầu, mộng thịt là một trong những bệnh lý thƣờng gặp nhất. Theo thống kê, trên toàn thế giới có khoảng 0,3 – 29% dân số bị mộng thịt [73]. Trong đó, ở Việt Nam tỷ lệ mộng thịt đƣợc thống kê khoảng 4,96 – 5,24% trong dân số [9]. Tuy là một bệnh lý lành tính, không nguy hiểm nhƣng mộng thịt mang lại không ít khó khăn cho ngƣời bệnh. Nó ảnh hƣởng không chỉ đến tính thẩm mỹ mà còn ảnh hƣởng lên cả chức năng thị giác của bệnh nhân. Trong các thập kỷ gần đây, vấn đề điều trị mộng thịt ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn, nhằm đáp ứng cả về mặt chức năng lẫn thẩm mỹ. Phƣơng pháp điều trị đã xuất hiện nhiều bƣớc tiến đáng kể, cả về phƣơng diện nội khoa lẫn ngoại khoa. Trong đó, nội khoa đƣợc xem là phƣơng pháp điều trị tạm thời, chủ yếu giúp cải thiện triệu chứng và mang lại cảm giác dễ chịu cho bệnh nhân. Phẫu thuật chính là phƣơng pháp duy nhất có thể điều trị triệt để bệnh lý này. Phƣơng pháp đƣợc đề xuất đầu tiên là cắt mộng thịt, để trần củng mạc với tỷ lệ tái phát dao động từ 30% đến 90% [20], [57] . Do tỷ lệ tái phát cao, kỹ thuật ghép kết mạc xoay đƣợc giới thiệu sau này với tỷ lệ tái phát khoảng 7,7% [88]. Năm 1985, tác giả Kenyon đề xuất kỹ thuật ghép kết mạc rời tự thân, tuy tốn thời gian hơn nhƣng đƣợc cho là có tính an toàn và hiệu quả cao trong điều trị cũng nhƣ giảm tỷ lệ tái phát chỉ còn 5,1% [47]. Phẫu thuật mộng thịt thƣờng đƣợc thực hiện với gây tê dƣới kết mạc. Sau mổ, khoảng 60% bệnh nhân sẽ có triệu chứng đau đáng kể[83]. Để giảm triệu chứng đau sau mổ, bệnh nhân thƣờng đƣợc chỉ định dùng thuốc kháng viêm nhỏ steroids hoặc non-steroids, các thuốc mỡ tra mắt và thuốc giảm đau đƣờng uống. Bên cạnh đó, để thúc đẩy sự lành biểu mô giác mạc và giảm đau . . sau mổ, bệnh nhân cũng thƣờng đƣợc băng kín mắt. Triệu chứng đau thƣờng đƣợc giảm đi song song với quá trình lành biểu mô. Tuy nhiên, dù băng ép, bệnh nhân vẫn có thể chớp mắt, làm chậm quá trình lành biểu mô. Thêm vào đó, việc băng kín mắt cũng khiến bệnh nhân cảm thấy khó chịu. Năm 2014, tác giả Mutlu Cihan Diglioglu công bố kết quả của việc sử dụng kính tiếp xúc mềm đặt trên giác mạc sau phẫu thuật mộng thịt.[28] Kết quả cho thấy kỹ thuật này có hiệu quả trong việc giảm đau và cảm giác châm chích sau mổ, đồng thời có thể thúc đẩy lành biểu mô nhanh hơn và giúp bệnh nhân duy trì các hoạt động hàng ngày một cách bình thƣờng. Tại Việt Nam, phẫu thuật mộng thịt hiện nay đa số vẫn thực hiện theo phƣơng pháp ghép kết mạc rời tự thân. Với số mũi khâu ít nhất năm nốt, sau mổ bệnh nhân thƣờng cộm xốn và đau nhiều trong khi điều trị hậu phẫu vẫn chỉ gồm thuốc mỡ tra mắt và thuốc nhỏ tại chỗ. Nhận thấy vai trò thiết yếu của việc cải tiến điều trị sau mổ nhằm tạo cảm giác dễ chịu cho ngƣời bệnh, đồng thời giúp thời gian lành bệnh nhanh hơn, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của kỹ thuật đặt kính tiếp xúc mềm sau phẫu thuật mộng thịt nguyên phát. . . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của mộng thịt nguyên phát. 2. So sánh hiệu quả và tính an toàn của phƣơng pháp đặt kính tiếp xúc mềm với phƣơng pháp băng mắt sau phẫu thuật mộng thịt nguyên phát. . . Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ MỘNG THỊT 1.1.1 Định nghĩa Mộng thịt, tiếng Hy Lạp có nghĩa là cánh. Mộng thịt là sự xâm lấn của xơ mạch dƣới biểu mô kết mạc vào trong giác mạc. Nó xảy ra ở vùng kết mạc nhãn cầu bị thoái hoá và có dạng hình tam giác với đỉnh hƣớng vào trong giác mạc ở vị trí 3 giờ và 9 giờ.[2], [11], [13] 1.1.2. Dịch tễ học Mộng thịt là bệnh lý thƣờng xảy ra ở vùng có khí hậu nóng ẩm, nhiều ánh nắng mặt trời, nhiều gió bụi, trong đó có Việt Nam.[1] Tần suất mắc bệnh khác nhau giữa các nƣớc tuỳ thuộc vào vị trí địa lý. Ở Úc, thống kê năm 2000 cho thấy tần suất mắc bệnh trong dân số là 2,83% [56]. Ở Myanmar tỷ lệ dân số bị mộng thịt là 19,6% [33]. Ở Brazil, tỷ lệ ngƣời dân ở khu vực rừng Amazon bị mộng thịt đến 36,6% [63]. Tỷ lệ mộng thịt tăng dần theo tuổi [51], [49]. Nghiên cứu ở Trung Quốc ghi nhận tỷ lệ mộng thịt ở ngƣời có độ tuổi 40-49 là 18,1%, ở độ tuổi 60-69 là 31,6% và ở độ tuổi 70-79 là 35,6% [52]. Mộng thƣờng thấy ở ngƣời trƣởng thành và ngƣời già, tỷ lệ mắc bệnh tăng lên từ tuổi 44 và cao nhất 50 – 60 tuổi, tuy nhiên cũng có thể gặp ở ngƣời trẻ. Theo nghiên cứu ở Viện Mắt Trung Ƣơng (1996) mộng thịt: 5,24% dân số điều tra, những ngƣời > 50 tuổi, mộng thịt chiếm 14%.[10] . . Về giới tính: Nghiên cứu của các tác giả Tan CSH, Liang QF ghi nhận mộng thịt xảy ra ở nam giới nhiều hơn nữ giới [77], [49], một số nghiên cứu khác thì ghi nhận tần suất mắc bệnh ở 2 giới tƣơng đƣơng nhau [80], [36]. Theo kết quả điều tra năm 1996 tại thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ ngƣời mắc bệnh mộng thịt là 4,96% và tỷ lệ mắc bệnh nữ : nam là 1 : 1,32.[9] Mộng thịt dễ xảy ra ở những ngƣời làm việc ngoài trời nhiều, tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời và môi trƣờng nhiều bụi bặm. Nghiên cứu của các tác giả Durkin SR, Luthra R, McCarty CA ghi nhận có mối tƣơng quan giữa mộng thịt và những ngành nghề phải làm việc ngoài trời nhiều [56], [33], [53]. Một nghiên cứu tại Punjabi đƣa ra kết luận rằng công nhân làm việc trong nhà có nhiều bụi bặm, có tỷ lệ mắc mộng thịt cao hơn so với công nhân tiếp xúc nhiều với tia tử ngoại ngoài trời [31]. 1.1.3. Yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ chính của mộng thịt và tình trạng tái phát sau phẫu thuật thƣờng ở lối sống và nghề nghiệp của bệnh nhân. Bệnh nhân nguy cơ cao thƣờng trẻ tuổi, làm việc trong những môi trƣờng phải tiếp xúc hàng ngày với tia cực tím, đặc biệt nếu không mang kính hoặc dụng cụ bảo vệ. Có thể chia các yếu tố nguy cơ của mộng thịt thành hai nhóm: - Yếu tố nội sinh: di truyền (không di truyền trực tiếp tổn thƣơng mà chỉ di truyền khuynh hƣớng phản ứng bất thƣờng của kết mạc với kích thích từ môi trƣờng)[55], thay đổi phim nƣớc mắt, thiếu vitamin A, chủng tộc. - Yếu tố ngoại sinh: tiếp xúc thƣờng xuyên với tia cực tím, các tổn thƣơng nhỏ trên mắt [24], nhiễm vi khuẩn và virus. . . 1.1.4. Nguyên nhân 1.1.4.1. Thuyết miễn dịch Vào những năm 60, Hilgers đƣa ra giả thuyết về sự mất cân bằng miễn dịch tế bào tại kết mạc.[24]. Trên các mô mộng thịt, ông tìm thấy một lƣợng lớn những tế bào miễn dịch với các lympho CD3.Ở kết mạc bình thƣờng, tỷ lệ giữa tế bào trợ giúp và tế bào ức chế thƣờng ở khoảng 1/1,5.Trên bệnh nhân mộng thịt, tỷ lệ này là 1/ 2,7.Bên cạnh các lympho T, có thể quan sát thấy thêm các đại thực bào, tƣơng bào và các lắng đọng globulin miễn dịch. Sự hiện diện của IgE, IgG và các tế bào miễn dịch chỉ ra rằng có một tình trạng tăng hoạt động miễn dịch loại 1, 3 và 4 trên mộng thịt. Tuy nhiên, vẫn chƣa thể xác định liệu các phản ứng miễn dịch này xảy ra ở thì tăng sinh của mộng, hoặc đây chỉ là đáp ứng đối với những tổn thƣơng mô. 1.1.4.2. Thuyết môi trƣờng, tia cực tím: Thuyết này cho rằng sự hiện diện của mộng thịt là do hiệu ứng tích tụ tia cực tím hấp thu trên bề mặt nhãn cầu. Các luồng tia cực tím gây nên những thay đổi về mặt mô học trên lớp tế bào biểu mô và lớp mô kết mạc bên dƣới, gây nên những thay đổi sinh bệnh học mãn tính trên giác mạc và kết mạc[24]. Hiệu ứng quang hóa của tia UV A cao hơn, những tổn thƣơng gây ra bởi tia này có thể tăng thêm nếu xuất hiện những yếu tố nội sinh và ngoại sinh đi kèm. Tuy nhiên, vẫn xuất hiện những trƣờng hợp mộng thịt trên những bệnh nhân ít tiếp xúc với tia cực tím nhƣ nhân viên văn phòng, nội trợ… 1.1.4.3. Thuyết vùng rìa: Vùng rìa đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc điều hòa và tăng sinh của biểu mô giác mạc. Đồng thời, đây là một hàng rào chống lại . . những kích thích và biến đổi mô trên kết mạc. Tuy chƣa có những yếu tố cụ thể cho thấy vùng rìa là nơi bắt đầu những rối loạn tăng sinh nhƣ mộng thịt, vẫn có những bằng chứng gián tiếp cho thấy các tổn thƣơng vùng rìa là nguyên nhân nguyên phát gây nên mộng thịt[24]. 1.1.4.4. Các giả thuyết khác: - Di truyền - Mộng mỡ - Viêm: Những tổn thƣơng tại vùng rìa kích thích phản ứng viêm tại kết mạc. Các tế bào viêm di chuyển đến kết mạc và kết tập, che phủ tại chỗ. Tình trạng viêm kéo dài cũng làm tăng nguy cơ tái phát mộng thịt sau phẫu thuật [44], [64]. - Bất thƣờng phim nƣớc mắt - Thần kinh - Dinh dƣỡng - Virus 1.1.5. Sinh bệnh học Có nhiều giả thuyết đƣợc đƣa ra để giải thích sinh bệnh học của mộng thịt, tuy nhiên cho đến nay sinh bệnh học của bệnh lý này vẫn chƣa đƣợc hiểu biết một cách rõ ràng. Các tác giả đều thống nhất rằng đây là bệnh lý do đa yếu tố tạo thành. Tia tử ngoại: Vai trò của tia tử ngoại trong sinh bệnh học của mộng thịt đƣợc củng cố qua các nghiên cứu dịch tễ học và mối liên quan lâm sàng của nó với những thay đổi do tia tử ngoại ở những cơ quan khác nhƣ thay đổi ở da, bệnh lý giác mạc liên quan ánh nắng, carcinoma tế bào gai và tế bào đáy [27]. Ngoài ra, vị . . trí mộng thịt thƣờng xuất hiện ở phía mũi cũng là một minh chứng cho mối liên quan giữa mộng thịt và tia tử ngoại. Ngƣời ta thấy rằng khi ánh sáng đi vào mắt, nó đƣợc khúc xạ và hội tụ vào phía mũi rất nhiều, làm tăng lƣợng ánh sáng phía mũi lên 20 lần, do đó, vị trí mộng thịt thƣờng ở phía mũi chứng tỏ bệnh lý này có liên quan với tia tử ngoại. Quá trình oxy hoá Quá trình oxy hoá do tia tử ngoại có trong sinh bệnh học của mộng thịt. Bằng chứng là trong mộng thịt có những sản phẩm oxy hoá do tác động của tia tử ngoại: 8-hydroxydeoxyguanosine (sản phẩm oxy hoá của ADN), malondialdehyde (sản phẩm oxy hoá lipid), nitric oxide. Những sản phẩm oxy hoá này hoạt hoá những thụ thể của các yếu tố phát triển (growth factor), từ đó tạo ra những cytokine tiền viêm và kích thích tạo mạch. Cytokine tiền viêm và cơ chế miễn dịch Tác giả Wong WW đƣa ra cơ chế quá trình viêm tại vùng tiếp nối giữa mạch máu kết mạc và màng Bowman đã làm thoái biến protein, và các protein thoái biến này hoạt động nhƣ những yếu tố tạo mạch [85]. Sự hiện diện của việc thâm nhiễm tế bào viêm mạn tính bao gồm lympho T, tế bào mast, tế bào Langerhans, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào đã minh chứng cho miễn dịch có vai trò trong sinh bệnh học của mộng thịt [66]. Yếu tố phát triển xơ mạch Các yếu tố phát triển có vai trò tạo ra sự sinh sản và di cƣ của tế bào biểu mô, nguyên bào sợi, tế bào mạch máu, từ đó góp phần vào quá trình chuyển sản, tăng sinh xơ mạch của mộng thịt. Các nguyên bào sợi từ mô mộng thịt gồm các dạng đã bị biến đổi, phát triển tốt hơn nguyên bào sợi từ mô kết mạc bình thƣờng trong môi trƣờng có nồng độ huyết thanh thấp. Các nguyên bào sợi mộng thịt cũng có nhiều . . enzyme matrix metalloproteinase (MMPs), thuộc nhóm enzyme ngoại bào phân hủy chịu trách nhiệm phân hủy, làm lành sẹo và tái cấu trúc. Nghiên cứu của tác giả Mei Xia An cho thấy MMP-1 có nhiều nhất ở nguyên bào sợi của mộng thịt tái phát, ít hơn ở mộng thịt nguyên phát và ít nhất ở nguyên bào sợi của mô kết mạc bình thƣờng [72]. Ở phần đầu và thân mộng, mô sợi mạch chiếm chủ yếu[79]. Các nguyên bào sợi đƣợc chia thành các phenotype khác nhau dựa trên khung tế bào chất. Trên mô ngƣời và động vật bình thƣờng, nguyên bào sợi có thể hiện diện dƣới các dạng Vimentin (phenotype V), Vimentin-Desmin (phenotype VD) và Vimentin - -SMA (phenotype VA). Tuy nhiên, trong những tình huống bệnh lý, nguyên bào sợi sẽ hiện diện dƣới dạng Vimentin- -SMADesmin (phenotype VAD) hoặc Vimentin- -SMA-Desmin, và chuỗi nặng sợi cơ trơn myosin (phenotype VADM). Khi nuôi cấy, các chủng phụ của nguyên bào sợi từ mô bình thƣờng xuất hiện một vài đặc điểm của các phenotype của nguyên bào sợi – cơ. Nguyên bào sợi từ mộng thịt nguyên phát lẫn tái phát đều thuộc phenotype VA. Có khả năng là các nguyên bào sợi – cơ này đƣợc kích hoạt từ các nguyên bào sợi có sẵn tại chỗ bởi các yếu tố kích thích tăng sinh sợi nhƣ TGF beta (Transforming Growth Factor beta), TGF và PDGF (platelet devrived Growth Factor) vốn đƣợc tìm thấy trƣớc đây trong mộng thịt. Do những yếu tố này nhiều nhất tại phần đầu mộng và thân mộng, nên các nguyên bào sợi cơ cũng sẽ đƣợc tìm thấy nhiều nhất tại hai vị trí này[79]. Matrix metalloproteinases và thay đổi cấu trúc chất cơ bản ngoại bào Matrix metalloproteinases (MMPs) là enzyme phân huỷ liên kết giữa các peptide trong axit amin, từ đó làm thoái biến các thành phần của chất cơ bản ngoại bào và các phân tử bề mặt tế bào. MMPs đóng vai trò trung gian . 0. chính yếu trong các thay đổi do tuổi già dƣới sự tác động của tia tử ngoại. Chúng điều hoà quá trình sinh sản và di cƣ của tế bào, quá trình viêm và tân tạo mạch [84]. Sự biểu hiện quá mức của MMPs góp phần vào hình thành đặc tính xâm lấn của mộng thịt. MMPs có thể đƣợc tạo ra từ tác động của tia tử ngoại, cytokine (IL-1 và TNF- α) và yếu tố phát triển (EGF và TGF-α). Nhiễm virus Detorakis ghi nhận các virus có khả năng sinh u (HPV và HSV) có tham gia vào cơ chế sinh bệnh học của mộng thịt [32]. Các týp sau của HPV đƣợc tìm thấy trong mộng thịt: 1, 2, 6, 11, 16, 18, 37, 52, 54 và 90. Cơ chế là virus làm bất hoạt gen ức chế sinh u p53. Tế bào mầm Giả thuyết về sự thay đổi của tế bào mầm trong bệnh lý mộng thịt cũng đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đƣa ra. Tế bào mầm là những tế bào chƣa biệt hoá nằm ở vùng rìa kết giác mạc. Chúng có khả năng sinh sản và biệt hoá để đảm bảo sự toàn vẹn của giác mạc. Tầm quan trọng của vùng rìa nói chung và tế bào mầm ở vùng rìa nói riêng đã đƣợc các tác giả Davanger và Evensen nhận ra cách đây 4 thập kỉ và các tác giả này ghi nhận mộng thịt chính là biểu hiện của quá trình khiếm khuyết tế bào mầm ở vùng rìa [29]. Ngoài ra, tế bào mầm còn là một hàng rào nằm giữa kết mạc và giác mạc, có nhiệm vụ ngăn chặn sự xâm lấn của kết mạc vào giác mạc. Khi hàng rào này bị tổn thƣơng thì kết mạc và xơ mạch sẽ xâm lấn vào giác mạc tạo nên mộng thịt. Gen Mộng thịt còn do đột biến gen. Gen p53 là gen điều khiển chu trình sống và hoạt động của tế bào vì nó liên quan với quá trình tổng hợp và sửa chữa ADN, biệt hoá và chết tự nhiên của tế bào [41]. Gen p53 nằm trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể số 17 và hoạt động nhƣ một gen ức chế u. Nó sản xuất ra .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất