.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********
NGUYỄN QUỐC NHẬT
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CẮT VÀ
KHIẾM KHUYẾT THÀNH ỐNG TỦY
CỦA HAI HỆ THỐNG TRÂM QUAY LIÊN TỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ RĂNG HÀM MẶT
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********
NGUYỄN QUỐC NHẬT
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CẮT VÀ
KHIẾM KHUYẾT THÀNH ỐNG TỦY
CỦA HAI HỆ THỐNG TRÂM QUAY LIÊN TỤC
Ngành: RĂNG – HÀM – MẶT
Mã số: 8720501
LUẬN VĂN THẠC SĨ RĂNG HÀM MẶT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Khoa
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH....................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 4
1.1. HIỆU QUẢ CẮT................................................................................. 4
1.1.1.
Định nghĩa ..............................................................................................4
1.1.2.
Chất liệu thay thế ngà răng ....................................................................4
1.1.3.
Phương pháp đánh giá............................................................................5
1.2. VẾT NỨT DỌC CHÂN RĂNG ......................................................... 6
1.2.1.
Bệnh căn học ...........................................................................................7
1.2.2.
Chẩn đoán vết nứt dọc chân răng ...........................................................9
1.3. SƠ LƯỢC VỀ TRÂM NiTi ............................................................. 10
1.3.1.
Giới thiệu về các thế hệ trâm Niti .........................................................10
1.3.2.
Sơ lược về hệ thống trâm quay Niti ......................................................12
1.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU ........................... 15
1.4.1.
Phương pháp đo độ cong ống tủy chân răng của Schneider ................16
.
.
1.4.2.
Phương pháp đo bề dày thành ống tủy của Bose .................................17
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ CẮT CỦA HỆ THỐNG
TRÂM NITI ................................................................................................ 18
1.5.1.
Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................18
1.5.2.
Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................20
1.6. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KHẢO SÁT KHIẾM KHUYẾT
THÀNH ỐNG TỦY ................................................................................... 23
1.6.1.
Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................23
1.6.2.
Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................27
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 31
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 31
2.1.1.
Mẫu nghiên cứu ....................................................................................31
2.1.2.
Tiêu chí chọn mẫu .................................................................................31
2.1.3.
Tiêu chí loại trừ ....................................................................................32
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 33
2.2.1.
Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................33
2.2.2.
Phương tiện nghiên cứu ........................................................................33
2.2.3.
Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................38
2.3. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ................................................................. 47
2.3.1.
Chiều dài chân răng .............................................................................47
2.3.2.
Chiều rộng ống tủy trước khi sửa soạn ................................................47
2.3.3.
Bề dày thành ống tủy trước khi sửa soạn .............................................47
2.3.4.
Độ cong lớn nhất của ống tủy ngoài gần trước khi sửa soạn ..............47
.
.
2.3.5.
Hiệu quả cắt trên ngà/vật liệu (Khối lượng ngà/vật liệu mất trên một
đơn vị thời gian...................................................................................................47
2.3.6.
Thời gian cắt trên răng/ETB (Thời gian sửa soạn răng/ETB bằng trâm
quay)
...............................................................................................................47
2.3.7.
Khiếm khuyết thành ống tủy ................................................................47
2.3.8.
Lát cắt có khiếm khuyết ngà răng ........................................................48
2.4. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................ 48
2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .............................. 51
KẾT QUẢ....................................................................................................... 52
3.1. Kiểm định tính đồng nhất của mẫu nghiên cứu trước khi sửa soạn
bằng trâm quay liên tục ............................................................................. 52
3.1.1.
Chiều dài chân răng trên phim tia X ....................................................52
3.1.2.
Độ cong lớn nhất của ống tủy ngoài gần..............................................53
3.1.3.
Chiều rộng ống tủy ngoài gần trước khi sửa soạn ...............................54
3.1.4.
Bề dày thành ống tủy trước khi sửa soạn .............................................55
3.2. Đánh giá hiệu quả cắt và thời gian cắt theo mỗi loại trâm ........... 57
3.2.1.
Hiệu quả cắt của trâm quay ..................................................................57
3.2.2.
Thời gian cắt của trâm quay .................................................................58
3.3. Đánh giá khiếm khuyết thành ống tủy trên nhóm răng khô sau
khi sửa soạn ống tủy................................................................................... 60
3.3.1.
Theo mỗi loại trâm ................................................................................60
3.3.2.
Theo vị trí và theo mỗi loại trâm ..........................................................61
3.3.3.
Theo vùng ống tủy trong gần và phía (ngoài, trong, gần, xa) trong vùng
ống tủy ngoài gần theo mỗi loại trâm, vị trí.......................................................62
.
.
3.4. Mối quan hệ giữa hiệu quả cắt và khiếm khuyết thành ống tủy.. 70
BÀN LUẬN .................................................................................................... 72
4.1. MẪU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 73
4.1.1. Về mẫu nghiên cứu ...................................................................................73
4.1.2. Về phương pháp nghiên cứu.....................................................................75
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 81
4.2.1. Hiệu quả cắt và thời gian cắt ...................................................................81
4.2.2. Khiếm khuyết thành ống tủy .....................................................................85
4.2.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả cắt và khiếm khuyết thành ống tủy ...............94
4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 94
4.4. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
i
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AutoCAD
Auto Computer-Aided Design
CBCT
Phim cắt lớp điện toán chùm tia hình nón
Cs
Cộng sự
ĐLC
Độ lệch chuẩn
ETB
Endo Training Block
FEA
Finite-element analysis
KTC
Khoảng tin cậy
Micro CT (μCT)
Vi cắt lớp điện toán
NiTi
Nickel – Titanium
PMMA
polymethylmethacrylate
SSOT
Sửa soạn ống tủy
TB
Trung bình
VRF
Vertical Root Fracture
.
ii
.
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
Bề dày thành ống tủy
Canal wall thickness
Bề dày ngà răng còn lại
Remaining dentine thickness
Chiều rộng ống tủy
Pulp Space
Chuyển động quay liên tục
Continuous rotation
Chuyển động quay qua lại
Reciprocation/Reciprocation movement
Di chuyển trục ống tủy
Canal Transportation
Đánh bóng điện hóa
Electro polishing
Đường kính ống tủy
Canal diameter
Độ sâu thâm nhập tối đa
Maximum penetration depth
Đường rạn
Craze line
Gần-xa
Mesialdistal
Hệ thống đơn trâm
Single-file system
Hiệu quả cắt
Cutting effect
Khiếm khuyết ngà răng
Dentinal defect/crack
Ngoài-trong
Buccollingual
Nickel- Titan
Nickel -Titanium
Ống tủy ngoài gần
Mesialbuccal canal
Ống tủy trong gần
Mesiallingual canal
Phân tích phần tử hữu hạn
Finite-element analysis
Quay qua lại đối xứng
Symmetrical Reciprocation
Quay qua lại bất đối xứng
Asymmetrical Reciprocation
Thời gian cắt
Cutting Time
Tính mỏi chu kì
Cyclic fatigue
Tính nhớ hình dạng
Shape memory
Trâm thép không gỉ
Stainless steel file
Vết nứt dọc chân răng
Vertical root fracture
Vết nứt hoàn toàn
Complete crack
.
iii
.
Vết nứt không hoàn toàn
Incomplete crack
Vùng nguy hiểm
Danger Zone
Yếu tố cơ địa
Predisposing factor
Yếu tố do điều trị
Iatrogenic factor
.
iv
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1
Phương pháp của Felt (1982)
6
Hình 1.2
Vết nứt không hoàn toàn ở răng cối nhỏ hàm trên một
7
chân hai ống tủy
Hình 1.3
Lát cắt nhìn từ phía chóp của răng cối nhó hàm trên
8
Hình 1.4
Vết nứt dọc chân răng ở răng điều trị nội nha
9
Hình 1.5
Sang thương thấu quang ở một răng điều trị nội nha
10
Hình 1.6
Ví dụ về trâm quay qua lại đối xứng và bất đối xứng
14
Hình 1.7
Độ cong ống tủy được xác định bằng phương pháp
17
Schneider
Hình 1.8
Phương pháp đo chiều dài chân răng và bề dày thành ống
18
tủy của Bose
Hình 2.9
Endo Training Block
31
Hình 2.10
Mẫu nghiên cứu đạt yêu cầu chọn mẫu
32
Hình 2.11
Trâm K số 10 và 15
34
Hình 2.12
Thước đo nội nha và côn giấy
34
Hình 2.13
Trâm quay máy NeoNiti A1 và OneShape
35
Hình 2.14
Dung dịch bơm rửa Hyposol và kim bơm rửa
35
Hình 2.15
Máy nội nha WaveOneTM Endo Motor và tay khoan nội
36
nha
Hình 2.16
Cân phân tích AUW220D SHIMADZU
36
Hình 2.17
Đồng hồ bấm giây ADANAC
37
Hình 2.18
Máy cắt tiêu bản tốc độ chậm, dầu bôi trơn, đĩa cắt kim
37
cương
Hình 2.19
Kính hiển vi nổi Olympus SZX16
38
Hình 2.20
Các chân răng được quan sát dưới kính hiển vi nổi với độ
39
phóng đại 10 lần
Hình 2.21
Vẽ đường viền hai ống tủy. Xác định ống tủy ngoài gần
.
40
v
.
Hình 2.22
Đo chiều dài chân răng. Đo góc Schneider của ống tủy
40
ngoài gần
Hình 2.23
Xác định chiều rộng ống tủy ngoài gần, chiều rộng chân
41
răng trên phim chụp theo hướng ngoài-trong tại vị trí 3,
6, 9 mm
Hình 2.24
Xác định chiều rộng ống tủy ngoài gần, ống tủy trong gần 42
và chiều rộng chân răng trên phim chụp theo hướng gầnxa tại vị trí 3, 6, 9 mm
Hình 2.25
Mẫu nghiên cứu được đặt trong túi nhựa có khóa
44
Hình 2.26
Các răng được chôn trong nhựa acrylic
45
Hình 2.27
Phương pháp xác định phía xuất hiện khiếm khuyết thành 46
ống tủy của vùng ống tủy ngoài gần.
Hình 2.28
Các loại khiếm khuyết thành ống tủy
48
Hình 4.29
Phân loại hình thái ống tủy của Vertucci
74
Hình 4.30
Thiết diện cắt ngang của trâm NeoNiti
83
Hình 4.31
Thiết kế cắt ngang thay đổi của trâm OneShape
84
Hình 4.32
Phương pháp chia bề mặt ra làm 4 phía
90
Hình 4.33
Một khiếm khuyết ở vùng ống tủy trong gần kéo dài từ
92
phía trong vùng ống tủy ngoài gần
Hình 4.34
Vết nứt hoàn toàn xuất hiện ở phía xa của ống tủy ngoài
gần
.
94
vi
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Tóm lược các nghiên cứu về hiệu quả cắt
21
Bảng 1.2
Tóm lược các nghiên cứu về khiếm khuyết thành ống tủy
28
Bảng 2.3
Phân nhóm thử nghiệm
42
Bảng 3.4
Chiều dài chân răng trên phim tia X theo hướng chụp
53
ngoài-trong và hướng chụp gần-xa
Bảng 3.5
Độ cong lớn nhất của ống tủy ngoài gần
Bảng 3.6
Chiều rộng gần-xa của ống tủy ngoài gần theo vị trí của 3 54
53
nhóm
Bảng 3.7
Chiều rộng ngoài-trong của ống tủy ngoài gần theo vị trí
55
của 3 nhóm
Bảng 3.8
Bề dày gần-xa của thành ống tủy theo vị trí của 3 nhóm
Bảng 3.9
Bề dày ngoài-trong của thành ống tủy theo vị trí của 3 56
56
nhóm
Bảng 3.10
Hiệu quả cắt giữa hai loại trâm
57
Bảng 3.11
Hiệu quả cắt trên răng khô và ETB
58
Bảng 3.12
Thời gian cắt giữa hai loại trâm
59
Bảng 3.13
Thời gian cắt trên răng khô và ETB
59
Bảng 3.14
Lát cắt có khiếm khuyết ngà của các nhóm
60
Bảng 3.15
Lát cắt có khiếm khuyết ngà của nhóm NeoNiti và nhóm
61
OneShape
Bảng 3.16
Lát cắt có khiếm khuyết ngà theo vị trí, theo nhóm
61
NeoNiti và OneShape so với nhóm chứng
Bảng 3.17
Lát cắt có khiếm khuyết ngà theo vị trí và theo mỗi loại
61
dụng cụ
Bảng 3.18
Khiếm khuyết thành ống tủy không liên quan đến vùng
63
ống tủy ngoài gần giữa các nhóm và theo vị trí
Bảng 3.19
Khiếm khuyết thành ống tủy có liên quan đến vùng ống
tủy ngoài gần giữa các nhóm và theo vị trí
.
63
vii
.
Bảng 3.20
Khiếm khuyết thành ống tủy theo phía và mỗi loại dụng
64
cụ
Bảng 3.21
Vết nứt hoàn toàn theo phía và từng loại trâm
65
Bảng 3.22
Vết nứt không hoàn toàn theo phía và theo từng nhóm
66
Bảng 3.23
Đường rạn theo phía và theo từng nhóm
66
Bảng 3.24
Khiếm khuyết thành ống tủy theo phía, vị trí và mỗi
67
nhóm
Bảng 3.25
Khiếm khuyết thành ống tủy theo phía và mỗi nhóm ở vị
68
trí cách chóp 3mm
Bảng 3.26
Khiếm khuyết thành ống tủy theo phía và mỗi nhóm ở vị
69
trí cách chóp 6mm
Bảng 3.27
Khiếm khuyết thành ống tủy theo phía và mỗi nhóm ở vị
70
trí cách chóp 9mm
Bảng 3.28
Quan hệ giữa hiệu quả cắt và tổng số khiếm khuyết thành
ống tủy tại vị trí 3mm, 6mm, 9mm
.
71
viii
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1
Hiệu quả cắt của trâm NeoNiti và OneShape trên răng và 82
ETB
Biểu đồ 4.2
Thời gian cắt của trâm NeoNiti và OneShape trên răng 85
và ETB
Biểu đồ 4.3
Số lượng lát cắt có khiếm khuyết ngà của 3 nhóm nghiên 86
cứu
Biểu đồ 4.4
Số lượng lát cắt của NeoNiti và OneShape
Biểu đồ 4.5
Số lượng lát cắt có khiếm khuyết giữa 3 nhóm tại 3 vị trí 88
Biểu đồ 4.6
Số lượng lát cắt có khiếm khuyết của từng loại trâm theo 89
87
vị trí
Biểu đồ 4.7
Số lượng khiếm khuyết ống tủy ở vùng ống tủy trong gần 91
Biểu đồ 4.8
Số lượng khiếm khuyết thành ống tủy ở vùng ống tủy 92
ngoài gần theo phía và theo dụng cụ
Biểu đồ 4.9
Số lượng khiếm khuyết theo từng nhóm và theo từng phía 93
trên vùng ống tủy ngoài gần
.
ix
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Tóm tắt quá trình nghiên cứu
.
50
1
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trâm nội nha Nickel-Titan là một công cụ hữu dụng trong sửa soạn ống tủy [29].
Chúng được sử dụng riêng rẽ hoặc phối hợp với các dụng cụ thép không gỉ, giúp sửa
soạn ống tủy hiệu quả và giảm thời gian làm việc [83]. Vì vậy, hệ thống trâm NiTi
luôn được cải tiến hiện đại để giúp cho việc sửa soạn ống tủy ngày càng trở nên hiệu
quả hơn, giúp giảm thời gian làm việc trên lâm sàng cho cả bác sĩ và bệnh nhân.
Dụng cụ quay NiTi đã trở nên thông dụng trong suốt những năm vừa qua vì chứng
minh được sự an toàn khi sử dụng đúng như hướng dẫn của nhà sản xuất, có thể làm
rộng ống tủy nhanh chóng, phù hợp cho việc sửa soạn ống tủy thậm chí là ống tủy
cong nặng [64], [67]. Chuyển động quay liên tục tận dụng được thiết kế chủ động
hiệu quả của trâm NiTi đòi hỏi ít áp lực phía trong và cải thiện được việc lấy các
mảnh vụn ngà bị ép chặt trong ống tủy [18]. Một tiến bộ nữa đó là sự ra đời của hệ
thống đơn trâm, chỉ cần đòi hỏi một trâm duy nhất để sửa soạn ống tủy đến một kích
thước và độ thuôn phù hợp, ngay cả ống tủy hẹp và cong. Hệ thống này không chỉ
tạo dạng ống tủy mà còn giảm thời gian làm việc nhờ sửa soạn ống tủy nhanh trong
nhiều trường hợp [55]. Hiện nay trên thị trường Việt nổi bật có hệ thống trâm One
Shape® (Micro-Mega®, Besancon, Pháp) với mặt cắt biến thiên theo lưỡi cắt có
chuyển động cắt tối ưu trong ba vùng của ống tủy [30] và hệ thống trâm Neoniti
(Neolix, Châtres-la-Forêt, Pháp) được xử lí nhiệt thích hợp tạo nên độ mềm dẻo và
tính nhớ cao [8] rất được chú ý. Tuy vậy đặc tính của hệ thống trâm này chưa được
hiểu rõ, vì vậy chúng tôi quyết định lựa chọn hai hệ thống trâm này để nghiên cứu.
Mục đích của trâm nội nha là sửa soạn ống tủy về mặt sinh-cơ học nhờ loại bỏ mảnh
vụn, mô mềm, tiền ngà và ngà. Các đặc điểm khác như độ cứng, độ đặc, lực, đã được
nghiên cứu trước đó, đều có liên quan và rất quan trọng, nhưng chỉ góp phần hỗ trợ
cho hiệu quả cắt [37].
.
2
.
Một trong số những biến chứng có thể xuất hiện trong khi điều trị nội nha là sự xuất
hiện các vết nứt, vết nứt dọc chân răng là một trong những nguyên nhân có thể khiến
phải nhổ răng [79]. Vết nứt dọc chân răng có thể được hình thành trên bề mặt thành
ống tủy trong và sau quá trình sửa soạn bằng dụng cụ Nickel-Titanium [89].
Vì vậy, để tìm hiểu về hai hệ thống trâm Neoniti và One Shape® và để ứng dụng hai
hệ thống trâm này tốt hơn trên lâm sàng, chúng tôi cho rằng cần phải nghiên cứu về
hiệu quả cắt và khả năng tạo vết nứt dọc chân răng sau khi sửa soạn ống tủy của
chúng. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá hiệu quả cắt và tỉ lệ
khiếm khuyết thành ống tủy của hai hệ thống trâm quay liên lục chỉ sử dụng một trâm
để tạo hình ống tủy Neoniti và One Shape® với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hai
hệ thống trâm này, giúp các bác sĩ Răng Hàm Mặt có thêm nhiều lựa chọn nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất trong công việc nội nha.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hiệu quả cắt và tỉ lệ khiếm khuyết thành ống tủy sau khi sửa soạn của các hệ thống
trâm quay nội nha liên tục One Shape® có cao hơn NeoNiti không?
GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
Hiệu quả cắt và tỉ lệ khiếm khuyết thành ống tủy sau khi sửa soạn của hệ thống trâm
quay nội nha liên tục One Shape® cao hơn Neoniti.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
So sánh hiệu quả cắt và tỉ lệ khiếm khuyết thành ống tủy sau khi sửa soạn của các hệ
thống trâm quay nội nha liên tục.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. So sánh hiệu quả cắt và thời gian cắt của hai hệ thống trâm quay nội nha liên
tục.
2. Phát hiện khiếm khuyết thành ống tủy của hai hệ thống trâm quay nội nha liên
tục.
.
3
.
3. Đánh giá quan hệ giữa hiệu quả cắt và khiếm khuyết thành ống tủy của hệ
thống trâm quay nội nha liên tục.
.
4
.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
HIỆU QUẢ CẮT
Cắt ngà là bước cần thiết trong quá trình sửa soạn ống tủy và góp phần lấy đi ngà
viêm. Đo lường lượng ngà bị lấy đi bởi dụng cụ thường được mô tả bằng thuật ngữ
“hiệu quả cắt”. Đối với dụng cụ nội nha, việc này phụ thuôc vào sự tương tác của
nhiều yếu tố như tính cứng chắc của dạng thiết diện cắt ngang và tính sắc bén của
lưỡi cắt, thiết kế rãnh và lưỡi cắt, thiết kế đầu dụng cụ, bôi trơn trong khi cắt, tính
kháng mòn, khả năng vận chuyển vụn và cách sử dụng [23]. Ngà răng cũng là một
yếu tố rất quan trọng.
1.1.1.
Định nghĩa
Nhiều định nghĩa về hiệu quả cắt đã được đề xuất. Oliet và Sorin [54] gợi ý rằng đối
với dụng cụ nạo nội nha, hiệu quả cắt được xác định là số vòng quay và momen xoắn
cần thiết để lấy đi một lượng vật liệu nhất định.Yguel-Henry và Von Stebut [88] đề
xuất định nghĩa “là thể tích hiệu quả của ngà bị cắt (xương, nhựa…) trên một đơn vị
chiều dài cắt (khoảng cách trong dũa tuyến tính hay số vòng quay) dưới điều kiện cắt
đã được xác định”. Felt [23] xác định hiệu quả cắt là “thể tích bị loại bỏ trên một đơn
vị năng lượng sử dụng”. Haikel [31] là “khối plolymethel methacrylate (hay
Plexiglas) được cắt trên một đơn vị năng lượng sử dụng bởi dụng cụ, mg/J”. Các tác
giả khác định nghĩa là trọng lượng mất đi sau khi cắt [62], [81], độ sâu thâm nhập
tối đa của dụng cụ trong ống tủy [78], độ sâu cắt tối đa [70] và vận tốc tiến tới của
dụng cụ dưới tác động của lực không đổi trong ống tủy nhựa trong một đơn vị thời
gian [14]. Chúng ta phải nhớ rằng mức vật liệu bị lấy đi bởi dụng cụ phụ thuộc vào
nhiều yếu tố và vào cách tiến hành thử nghiệm. Kết quả từ một nghiên cứu đơn lẻ chỉ
có thể cho phép so sánh giữa các nhãn hiệu dưới những điều kiện thử nghiệm cụ thể
nào đó.
1.1.2.
Chất liệu thay thế ngà răng
.
5
.
Dù các sửa soạn và thử nghiệm mô phỏng dụng cụ nội nha tốt nhất nên được thực
hiện trên răng người, nhiều chất liệu khác cũng đã được dùng nhằm tìm ra chất liệu
thay thế ngà răng tốt nhất trong nghiên cứu khoa học. Oliet và Sorin [54] đã giới thiệu
việc dùng xương bò thay thế và đánh giá hiệu quả cắt khi dùng dụng cụ trong động
tác xoay. Tuy nhiên nghiên cứu này lại cho thấy kết quả không thể dự đoán được mặc
dù không rõ liệu chất liệu hay phương pháp thử nghiệm là các tác nhân góp phần
chính cho thất bại. Newman [52] dùng động tác đẩy – kéo trên ngà, dùng thủ thuật
giống như của Stenman đề xuất [74]. Mặc dù hai nhóm tác giả đã dùng các chất liệu
khác nhau nhưng cả hai nhóm đều cho rằng động tác đẩy – kéo là lựa chọn hợp lý
nhất cho nghiên cứu hiệu quả cắt dụng cụ (lưu ý là dụng cụ được thử nghiệm dùng
động tác dũa). Tuy nhiên, khi chất liệu không phải là ngà răng, loại có các tính chất
đặc trưng như là loại vật liệu sinh học [59], việc ngoại suy kết quả cho việc tạo dạng
ống tủy sẽ có vấn đề. Năm 1977, Stenman [74] đề xuất dùng polymethylmethacrylate
(Plexiglas®) làm vật liệu thử nghiệm. Vật liệu này đồng nhất về độ cứng ở nhiều độ
sâu và có kích thước ổn định và đáng tin cậy để có thể thay thế được ngà răng [74],
[75]. Ngà răng người có sự thay đổi độ cứng khoảng 25% tùy thuộc vị trí [52], [59].
Tuy nhiên, nhóm của Stenman [44] cho thấy PMMA khó gây mòn dụng cụ, không
giống xương bò hay ngà răng. Việc dùng xương bò hay ngà răng sẽ làm mòn dụng cụ
thép không gỉ hay NiTi, làm giảm hiệu quả cắt của chúng.
1.1.3.
Phương pháp đánh giá
Hiệu quả cắt được đo lường bởi nhiều phương pháp khác nhau, có thể dùng cho tất
cả các loại dụng cụ thép không gỉ. Tuy nhiên, một vài phương pháp, nhất là liên quan
đến động tác dũa thì không thể dùng cho dụng cụ quay NiTi được.Một số phương
pháp đã từng sử dụng như : dùng mô hình cắt của Stenman và Spangberg (2004) [75],
đo khối lượng vật liệu mất đi trên Endo Training Block của Rapisarda [63] hoặc trên
răng người của Vinothkumar [81], đo độ sâu thâm nhập tối đa bằng một thiết bị thử
nghiệm dùng máy tính của Tepel [78],dùng mô hình năng lượng của Felt [23], mô
hình vận tốc của Bui [14], mô hình vi cắt lớp điện toán 3 chiều của Shen và Haapasalo
[70].
.
- Xem thêm -