BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------
NGUYỄN QUỐC TRUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
TRONG VIỆC SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT
TẠI KHOA NGOẠI GAN - MẬT - TUỴ
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN QUỐC TRUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
TRONG VIỆC SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT
TẠI KHOA NGOẠI GAN - MẬT - TUỴ
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Ngành: Dược lý và Dược lâm sàng
Mã số:
8720205
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.DS. ĐẶNG NGUYỄN ĐOAN TRANG
ii
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
NGUYỄN QUỐC TRUNG
iii
TÓM TẮT
Mở đầu: Đau sau phẫu thuật là một vấn đề lớn cần được nhân viên y tế xem trọng
và can thiệp bằng nhiều biện pháp đ ể giúp đỡ bệnh nhân hồi phục nhanh hơn và
tránh các biến chứng về sau. Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá hiệu quả
can thiệp của dược sĩ lâm sàng, vốn dĩ là một biện pháp can thiệp ít tốn kém, trong
việc sử dụng thuốc giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật gan – mật – tuỵ.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mổ tả cắt ngang, so sánh sự
khác biệt giữa hai giai đoạn trước (năm 2016) và sau can thiệp của dược sĩ lâm sàng
(năm 2018) về các tiêu chí đánh giá trên bệnh nhân đư ợc chỉ định phẫu thuật tại
khoa Ngoại Gan – Mật – Tuỵ Bệnh Viện Đ ại Học Y Dược TPHCM từ tháng
11/2017 đến tháng 7/2018.
Kết quả và bàn luận: Tổng cộng 173 hồ sơ bệnh án thoả tiêu chuẩn chọn mẫu và
không thuộc tiêu chuẩn loại trừ được thu thập; trong đó, giai đoạn một được 87 hồ
sơ bệnh án và giai đoạn hai được 86 hồ sơ bệnh án. Dân số nghiên cứu đa phần lớn
tuổi (hơn 60 tuổi chiếm 63%). Tỷ lệ nam – nữ gần như đều nhau (52% so với 48%).
Hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng đư ợc thể hiện qua việc tăng tỷ lệ bệnh
nhân được đánh giá điểm đau bằng thang VAS sau phẫu thuật (từ 0% lên 58,1%),
giảm được thời gian trung bình dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật (từ 7,2 ± 3,1
ngày xuống 6,2 ± 3,8 ngày), giảm tỷ lệ biến cố bất lợi (từ 49,4% xuống 40,7%),
giảm tỷ lệ mất ngủ về đêm (từ 24,1% xuống 3,5%) và tính hợp lý chung tăng 20%
sau can thiệp so với trước can thiệp. Tất cả đều khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2
giai đoạn (p < 0,05).
Kết luận: Đề tài nghiên cứu đánh giá được hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng
trong việc sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật tại khoa Ngoại Gan – Mật – Tuỵ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự can thiệp của dược sĩ lâm sàng ít tốn kém mà lại
hiệu quả cao, có thể được mở rộng cho các khoa lâm sàng khác trong bệnh viện và
các các cơ sở y tế khác.
Từ khoá: giảm đau sau phẫu thuật, can thiệp dược lâm sàng.
iv
ABSTRACT
Introduction: Postoperative pain is a major issue in which healthcare professionals
must put efforts in various ways in order to help shorten the patients’ recovery time
and reduce complications afterwards. The study aims to evaluate the effectiveness
of pharmacist intervention, which is considered as a cost-saving measure, in
postoperative analgesics usage following hepatobiliary and pancreatic surgeries.
Methods: A cross-sectional study is designed to compare the differences between
two periods: before (in 2016) and after pharmacist intervention (in 2018) with
chosen criteria on patients undergoing surgeries at hepatobiliary and pancreatic
surgery department of HCMC Medical University Hospital from November 2017 to
July 2018.
Results: Totally 173 medical records satisfying the admitting and omitting criteria
have been obtained, which includes 87 and 86 medical records in the first and
second period respectively. The majority of the studied population is old-aged (over
60 year-old group accounts for 63% of the population). The sex’s ratio is nearly
balanced (52% male vs 48% female). The effectiveness of pharmacist intervention
is demonstrated by increasing ratio of post-op patients evaluated pain scores using
VAS scale (from 0% to 58,1%), decreasing the mean time of analgesics usage
(from 7,2 ± 3,1 days to 6,2 ± 3,8 days), decreasing adverse events ratio (from
49,4% to 40,7%) and insomnia ratio (from 24,1% to 3,5%) and increasing overall
rationality in postoperative analgesics usage (20% after intervetion vs before
intervention). All statistical results except the adverse event ratio are significantly
different between two periods (p < 0,05).
Conclusion: The study has successfully evaluated the effectiveness of pharmacist
intervention in postoperative analgesics usage at hepatobiliary and pancreatic
surgery department. The pharmacist intervention can be applied to other
departments and other hospitals thanks to its cost-saving and effective quality.
Keywords: Postoperative analgesia, pharmacist intervention.
v
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xiiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... xiiiii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐAU ............................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................ 3
1.1.2. Phân loại đau ........................................................................................ 3
1.1.3. Đường dẫn truyền đau .......................................................................... 4
1.1.4. Cơ chế dẫn truyền đau .......................................................................... 5
1.2. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐAU LÊN CÁC HỆ THỐNG CƠ QUAN............... 7
1.2.1. Ảnh hưởng của đau sau phẫu thuật đối với các cơ quan ...................... 7
1.2.2. Hiện tượng tăng đau cấp tính do opioid
............................................. 8
1.2.3. Đau mạn tính sau phẫu thuật ................................................................ 9
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến đau sau phẫu thuật ................................ 9
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐAU ............................................... 10
1.3.1. Thang điểm nhìn hình đồng dạng VAS (Visual Analog Scale) ......... 10
1.3.2. Thang đi ểm lượng giá bằng số (Verbal Numeric Rating Scale hay
Numeric Rating Scale – NRS) .......................................................................... 11
1.3.3. Thang điểm lượng giá Wong-Baker FACES ..................................... 12
1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC GIẢM ĐAU ................................................ 12
1.4.1. Mục tiêu điều trị đau .......................................................................... 12
1.4.2. Các hướng dẫn điều trị đau ................................................................ 13
vi
1.4.3. Các thuốc điều trị đau ........................................................................ 15
1.4.4. Các thuốc khác ................................................................................... 18
1.4.5. Các kĩ thuật khác ................................................................................ 22
1.5. VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG TRONG SỬ
DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU .............................................................................. 23
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .................... 24
1.6.1. Trong nước ......................................................................................... 24
1.6.2. Ngoài nước ......................................................................................... 24
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 26
2.1.1. Dân số nghiên cứu .............................................................................. 26
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh ....................................................................... 26
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................. 26
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 26
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 26
2.2.3. Cỡ mẫu ............................................................................................... 26
2.3. NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................... 27
2.3.1. Đặc điểm chung của dân số tham gia nghiên cứu .............................. 27
2.3.2. Thông tin liên quan đến phẫu thuật .................................................... 29
2.3.3. Thực trạng sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật ........................... 30
2.3.4. Hiệu quả điều trị đau sau phẫu thuật .................................................. 32
2.3.5. Tính hợp lý của việc lựa chọn thuốc giảm đauError! Bookmark not
defined.
vii
2.3.6. Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng ............................ 33
2.4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ....................................................................... 34
2.4.1. Thu thập dữ liệu ................................................................................. 34
2.4.2. Phương pháp xử lý thống kê .............................................................. 35
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ............................ 37
3.1.1. Tuổi .................................................................................................... 37
3.1.2. Giới tính ............................................................................................. 37
3.1.3. BMI .................................................................................................... 38
3.1.4. Bệnh kèm ........................................................................................... 38
3.1.5. Tiền sử phẫu thuật .............................................................................. 39
3.1.6. Chỉ số cận lâm sàng trước phẫu thuật ................................................ 40
3.1.7. Thời gian nằm viện trước phẫu thuật ................................................. 41
3.2. ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN PHẪU THUẬT .................................... 41
3.2.1. Vị trí phẫu thuật ................................................................................. 41
3.2.2. Phương pháp phẫu thuật ..................................................................... 41
3.2.3. Phương pháp vô cảm .......................................................................... 42
3.2.4. Thời gian phẫu thuật .......................................................................... 42
3.2.5. Mức độ đau trước phẫu thuật ............................................................. 43
3.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT
.............................................................................................................................. 43
3.3.1. Loại thuốc giảm đau ........................................................................... 43
3.3.2. Sự phối hợp thuốc giảm đau .............................................................. 44
3.3.3. Số lượng thuốc giảm đau ................................................................... 45
viii
3.3.4. Liều dùng thuốc giảm đau .................................................................. 45
3.3.5. Biến cố bất lợi .................................................................................... 46
3.4. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU SAU PHẪU THUẬT ................................ 47
3.4.1. Thời gian dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật ................................. 47
3.4.2. Điểm đau VAS sau phẫu thuật ........................................................... 47
3.5. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ TRONG VIỆC DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU
SAU PHẪU THUẬT ........................................................................................... 48
3.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC LÂM SÀNG ......... 49
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ............................ 52
4.1.1. Tuổi .................................................................................................... 52
4.1.2. Giới tính ............................................................................................. 53
4.1.3. BMI .................................................................................................... 53
4.1.4. Bệnh kèm ........................................................................................... 54
4.1.5. Tiền sử phẫu thuật .............................................................................. 54
4.1.6. Chỉ số cận lâm sàng trước phẫu thuật ................................................ 55
4.1.7. Thời gian nằm viện trước phẫu thuật ................................................. 55
4.2. ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN PHẪU THUẬT .................................... 56
4.2.1. Vị trí phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, phương pháp vô cảm, thời
gian phẫu thuật ................................................................................................. 56
4.2.2. Mức độ đau trước phẫu thuật ............................................................. 57
4.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT
.............................................................................................................................. 57
4.4. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU SAU PHẪU THUẬT ................................ 59
ix
4.4.1. Thời gian dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật ................................. 59
4.4.2. Điểm đau VAS sau phẫu thuật ........................................................... 59
4.5. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ TRONG VIỆC DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU
SAU PHẪU THUẬT ........................................................................................... 59
4.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP DƯỢC LÂM SÀNG ......... 60
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 62
5.1.1. Khảo sát thực trạng và đánh giá tính hợp lý của việc dùng thuốc giảm
đau sau phẫu thuật ............................................................................................ 62
5.1.2. Khảo sát hiệu quả điều trị đau sau phẫu thuật .................................... 62
5.1.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng ............................ 62
5.2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 63
5.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 64
5.4. HƯỚNG MỞ RỘNG ĐỀ TÀI .................................................................. 64
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số phương pháp phân loại đau ....................................................... 3
Bảng 1.2. Các chất trung gian của quá trình viêm và đau ..................................... 6
Bảng 1.3. Các thụ thể opioid và tác động ............................................................ 16
Bảng 1.4. Các opioid chủ vận và đối kháng trên các thụ thể .............................. 17
Bảng 1.5. Các thuốc dùng trong giảm đau sau phẫu thuật .................................. 19
Bảng 2.6. Đặc điểm chung của dân số tham gia nghiên cứu ............................... 27
Bảng 2.7. Các tiêu chí khảo sát thông tin liên quan phẫu thuật .......................... 29
Bảng 2.8. Các tiêu chí khảo sát thực trạng sử dụng thuốc giảm đau ................... 30
Bảng 2.9. Tiêu chí đánh giá hiệu quả điều trị đau sau phẫu thuật ....................... 32
Bảng 2.10. Các tiêu chí đánh giá tính hợp lý trong lựa chọn thuốc giảm đau sau
phẫu thuật ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng ........ 34
Bảng 3.12. Hoạt động can thiệp của dược sĩ lâm sàng ........................................ 36
Bảng 3.13. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo tuổi, nhóm tuổi ............................ 37
Bảng 3.14. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo giới tính ....................................... 38
Bảng 3.15. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo BMI, phân loại BMI .................... 38
Bảng 3.16. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo bệnh kèm ..................................... 39
Bảng 3.17. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo tiền sử phẫu thuật ........................ 39
Bảng 3.18. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo chỉ số cận lâm sàng trước phẫu
thuật.......................................................................................................................... 40
Bảng 3.19. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo thời gian nằm viện trước phẫu thuật
.................................................................................................................................. 41
Bảng 3.20. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo vị trí phẫu thuật ........................... 41
Bảng 3.21. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo phương pháp phẫu thuật .............. 42
xi
Bảng 3.22. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo phương pháp vô cảm ................... 42
Bảng 3.23. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo thời gian phẫu thuật ..................... 42
Bảng 3.24. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo mức độ đau trước phẫu thuật ....... 43
Bảng 3.25. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo số lượng thuốc giảm đau sau phẫu
thuật sử dụng ............................................................................................................ 44
Bảng 3.26. Các phối hợp thuốc giảm đau trên mẫu nghiên cứu .......................... 45
Bảng 3.27. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo số lượng thuốc sử dụng ............... 45
Bảng 3.28. Khoảng liều dùng của thuốc giảm đau trong ngày được ghi nhận .... 46
Bảng 3.29. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo tỷ lệ biến cố bất lợi ...................... 46
Bảng 3.30. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo tỷ lệ mất ngủ ................................ 47
Bảng 3.31. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo thời gian dùng thuốc giảm đau sau
phẫu thuật ................................................................................................................. 47
Bảng 3.32. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo điểm đau VAS sau phẫu thuật ..... 48
Bảng 3.33. Sự phân bố mẫu nghiên cứu tính hợp lý trong việc dùng thuốc giảm
đau sau phẫu thuật .................................................................................................... 48
Bảng 3.34. Tiêu chí đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng .............. 49
Bảng 3.35. Kết quả phân hồi quy logistics đa biến ............................................. 50
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Thước đánh giá đau nhìn hình đồng dạng VAS .................................. 11
Hình 1.2. Thang đánh giá đau bằng số (NRS) ..................................................... 12
Hình 1.3. Thang NRS kết hợp Wong-Baker FACES .......................................... 12
Hình 1.4. Thang 3 bậc điều trị giảm đau của WHO ............................................ 13
Hình 1.5. Quy tắc chung điều trị đau sau phẫu thuật .......................................... 14
Hình 1.6. Thang điều trị đau theo mức độ kĩ thuật và trang thiết bị tại cơ sở y tế
.................................................................................................................................. 14
xiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
ADE
Từ gốc tiếng Anh
Adverse Drug Event
Nghĩa tiếng Việt
Biến cố bất lợi do thuốc
Alpha amino-3-hydro-5AMPA
methyl-4isoxazoleproionque
ALT
Alanin Amino Transferase
AST
Aspartate Transaminase
APS
American Pain Society
Hiệp hội đau Hoa Kỳ.
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
COPD
CGRP
Chronic Obstructive
Pulmonary Disease
Bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính
Calcitonin Gene-Related
Peptide
CPSP
Chronic Postsurgical Pain
Đau mạn tính sau phẫu thuật
DBP
Diastolic Blood Pressure
Huyết áp tâm trương
ERCP
FLACC
scale
Endoscopic Retrograde
Cholangiopancreatography
Chụp nội soi mật – tuỵ ngược dòng
Face, Legs, Activity, Cry,
Thang đo mặt, chân, cử động, khóc,
Consolability scale
khả năng giảm đau
xiv
IASP
MEAC
International Association
Hiệp hội nghiên cứu chống đau quốc
for the Study of Pain
tế
Minimum Effective
Analgesic Concentration
NMC
Ngoài màng cứng
NMDA
N-methyl-D-aspartate
NRS
Numeric Rating Scale
NSAID
OIH
PCA
Nồng độ giảm đau hiệu quả tối thiểu
Non-steroidal AntiInflammatory Drug
Opioid Induced
Hyperalgesia
Patient-Controlled
Analgesia
PT
Thang điểm cường độ đau dạng số
Thuốc kháng viêm không steroid
Tăng đau do opioid
Giảm đau do bệnh nhân kiểm soát
Phẫu thuật
PTBD
Phẫu thuật bụng dưới
SBP
Systolic Blood Pressure
Huyết áp tâm thu
TCA
Tricyclic Antidepressant
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
VAS
Visual Analog Scale
Thang điểm cường độ đau dạng nhìn
WHO
World Health
Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
xv
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị đau, đặc biệt là đau sau phẫu thuật, là một trong những vấn đề đang được
quan tâm của ngành y tế. Đau gây ra cảm giác khó chịu, gây lo lắng sợ hãi cho bệnh
nhân, ảnh hưởng đến sinh hoạt, tâm sinh lý, đời sống xã hội và quá trình hồi phục
của bệnh nhân. Quá trình phục hồi của bệnh nhân bị gián đoạn do những rối loạn về
hệ thống hô hấp, tiêu hoá, nội tiết, miễn dịch từ cơn đau sau phẫu thuật gây ra. Ở
giai đo ạn sớm, đau có thể dẫn đ ến biến chứng như tăng huyết áp, loạn nhịp tim,
thiếu máu cơ tim, xẹp phổi, suy hô hấp, giảm vận động, thuyên tắc mạch… từ đó
góp phần tăng tỷ lệ biến chứng và tử vong sau phẫu thuật. Bên cạnh đó, đau cấp
tính sau phẫu thuật nếu không đượ c quan tâm, đ iều trị hiệu quả có thể tiến triển
thành đau mạn tính, bệnh nhân phải chịu đựng đau đớn dai dẳng ngay cả khi thương
tổn ban đầu đã được giải quyết hoàn toàn.
Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) và Hội Nghiên Cứu Đau Quốc Tế (IASP) coi việc
điều trị đau là quyền con người, trong khi ở nhiều trung tâm đau được xem xét như
là dấu hiệu sinh tồn thứ năm [17], [50]. Vì vậy, cùng với nhiều vấn đề điều trị khác,
việc đ iều trị đ au nói chung, và đ ặc biệt là đau sau phẫu thuật là nhiệm vụ quan
trọng trong việc chăm sóc sức khoẻ cho bệnh nhân. Ngay ở các nước có nền y học
phát triển vẫn có tới 31-39% bệnh nhân phải chịu đựng mức độ đau nặng sau phẫu
thuật [2], [14], [24], [51]. Tại Việt Nam, điều tra gần đây của Nguyễn Hữu Tú và
cộng sự cho thấy 59% bệnh nhân ở tuần đầu tiên sau phẫu thuật, 22% ở tuần thứ hai
và 7% ở tuần thứ ba phải chịu mức độ đau nặng [2]. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc
giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật lại xuất hiện những vấn đề chưa hợp lý về
loại thuốc giảm đau sử dụng, liều dùng, đư ờng sử dụng, tác dụng không mong
muốn… Vì vậy, những can thiệp góp phần tăng cường tính hợp lý của việc sử dụng
thuốc giảm đau có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Một trong những can thiệp lên việc
sử dụng thuốc giảm đau hiệu quả và kinh tế là can thiệp của dược sĩ lâm sàng. Theo
nghiên cứu của tác giả Yvonne Kwan và cộng sự [60], sự can thiệp của dược sĩ lâm
sàng giúp giảm được 20% sai sót trong việc sử dụng thuốc sau phẫu thuật.
2
Khoa Ngoại Gan – Mật – Tuỵ Bệnh viện Đại Học Y Dược TP.HCM là một trung
tâm điều trị ngoại khoa lớn trong cả nước, tiếp nhận một số lượng lớn bệnh nhân
đến khám và điều trị mỗi năm. Năm 2016, khoa đã tiếp nhận khoảng gần 2540 lượt
bệnh nhân, trong đó số bệnh nhân được thực hiện phẫu thuật là 1960 ca, chiếm tỷ lệ
77%. Từ đầu năm 2017, dược sĩ lâm sàng đã trực tiếp làm việc tại khoa, tập trung
vào việc cung cấp thông tin, theo dõi và can thiệp trên việc sử dụng thuốc giảm đau
sau phẫu thuật. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào được tiến hành để
đánh giá hiệu quả của hoạt động dược sĩ dược lâm sàng trên lĩnh vực này.
Do đó, đề tài “Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc sử
dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật tại Khoa Ngoại Gan – Mật – Tuỵ Bệnh
Viện Đại Học Y Dược Tp HCM” được đề xuất với mong muốn đánh giá được hiệu
quả của can thiệp dược lâm sàng lên việc sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật, từ
đó góp phần nâng cao vai trò của dược sĩ lâm sàng cũng như tăng cường chất lượng
chăm sóc sức khoẻ cho bệnh nhân sau phẫu thuật.
Đề tài bao gồm các mục tiêu chuyên biệt sau:
1) Khảo sát thực trạng và đánh giá tính hợp lý của việc dùng thuốc giảm đau sau
phẫu thuật.
2) Khảo sát hiệu quả điều trị đau sau phẫu thuật.
3) Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng.
3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐAU
1.1.1. Định nghĩa
Theo hiệp hội nghiên cứu chống đau quốc tế (IASP): “đau là một cảm nhận thuộc
về giác quan và xúc cảm do tổn thương đang tồn tại hoặc tiềm tàng ở các mô gây
nên và phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của tổn thương ấy” [41]. Về mặt lâm sàng,
định nghĩa này còn nặng tính lý thuyết chưa thực tiễn, đau theo đó được hiểu “là
những gì bệnh nhân trải nghiệm, cảm nhận thấy và cho rằng đó là đau”[39]. Về bản
chất, đau là dấu hiệu mang tính chủ quan nên khó lượng giá một cách chính xác và
đầy đủ. Về mặt sinh lý, đau là một cơ chế bảo vệ của cơ thể, cảm giác đau xuất hiện
tại vị trí tổn thương làm xuất hiện các đáp ứng nhằm loại trừ tác nhân gây đau. Tuy
nhiên, đau nhiều và kéo dài có thể gây hại cho bệnh nhân. Việc chẩn đoán đau phụ
thuộc nhiều vào kinh nghiệm và kiến thức của bác sĩ dễ dẫn đến sai sót, nhầm lẫn
trong dùng thuốc.
1.1.2. Phân loại đau [1], [46]
Bảng 1.1. Một số phương pháp phân loại đau
Phân loại
Đặc điểm
Đau thân thể: các đ ầu tận cùng
thần kinh tại da, mô, cơ xương
khớp bị kích thích, thường đau
khu trú. Đau tại da thường có cảm
Theo cơ chế thần kinh
Đau cảm thụ
giác buốt, bỏng rát, nhói như bị
đâm. Đau cơ, xương khớp thường
cảm giác nhức và âm ỉ.
Đau tạng: các đ ầu tận cùng thần
kinh tại các tạng bị kích thích do
thâm nhiễm, chèn ép, to hoặc căng
4
các tạng. Đau thường không khu
trú và có cảm giác như bị chèn ép
hay bị siết chặt.
Đau do tổn thương các mô thần
kinh ngoại biên hoặc trung ương.
Đau do bệnh lý
Đau thường có cảm giác bỏng rát
thần kinh
như bị điện giật, tê hay tăng cảm
tại những vùng bị chi phối bởi các
dây thần kinh bị tổn thương.
Thường xảy ra với hệ thần kinh
còn nguyên vẹn, nguyên nhân do
Đau cấp tính
chấn thương, phẫu thuật và bệnh
Theo thời gian xuất hiện
lý cấp. Đau chỉ mang tính tạm
và duy trì
thời, sẽ hết khi vết thương lành
hay bệnh nhân khỏi bệnh.
Đau mạn tính
Khi đau vượt quá thời gian khỏi
bệnh hoặc kéo dài trên 3 tháng.
1.1.3. Đường dẫn truyền đau
Kết quả giải phẫu thần kinh học cho thấy quá trình cảm nhận đau là một quá trình
dẫn truyền có hướng từ ngoại biên vào trung khu thần kinh bao gồm:
- Neuron 1: Dẫn truyền cảm giác đau từ ngoại biên đến tuỷ sống, thân nằm tại hạch
sống.
- Neuron 2: Dẫn truyền cảm giác đau từ tuỷ sống lên đồi thị, hệ lưới và trung não,
thường bắt chéo tại tuỷ sống, đi lên trong bó tuỷ đồi thị bên.
- Neuron 3: Dẫn truyền cảm giác đau từ đồi thị, hệ lưới, vùng dưới đồi và hệ viền
đến vỏ não cảm giác.
Hệ thống đồi thị - vỏ não có vai trò nhận biết, phân tích cảm giác đau (tính chất,
cường độ, thời gian, khu trú).
- Xem thêm -