.
B GI O
V
IH
OT O
Y Ƣ
YT
TH NH PH H
H MINH
--------------------
VA RADY
Ủ
Ử
65
Ổ
Ắ
Ậ
Chuyên ngành: N I KHOA
Mã số: 60 72 01 40
LUẬ
Ă
C SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS.BS.
TP H
.
H MINH-NĂM 2019
Ở
.
LỜ
Tôi tên là VA RADY, Học viên cao học khóa: 2016 – 2018, Trƣờng
ại học Y ƣợc TP.HCM, Chuyên ngành Nội Tổng Quát, xin cam đoan:
1.
ây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của TS.BS. LÊ THƢ NG VŨ
2.
Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đƣợc
công bố tại Việt Nam.
3.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, khách
quan, trung thực và đã đƣợc xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin
chịu trách nhiệm về nội dung đề tài cũng nhƣ kết quả nghiên cứu luận
văn của mình trƣớc nhà trƣờng và hội đồng chấm luận văn.
TP.HCM, ngày
tháng
năm 2019
gười viết cam đoan
Va Rady
.
.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
LỜI AM OAN .............................................................................................. i
M
L
......................................................................................................... ii
ANH M
TỪ VI T TẮT ................................................................. iv
ANH M
ẢNG ............................................................................. vii
ANH M
IỂU
ANH M
SƠ
.......................................................................... ix
............................................................................... x
.................................................................................................. 1
Ụ
Ứ ........................................................................... 3
Ổ
......................................................... 4
1.1 ịnh nghĩa PTNMT .............................................................................. 4
1.2 Ch n đoán và đánh giá mức độ nặng BPTNMT...................................... 5
1 3 ợt cấp BPTNMT .................................................................................. 14
1 4 iều trị ................................................................................................... 17
1 5 iểm decaf tiên lƣợng tử vong đợt cấp BPTNMT ................................ 21
1 6 Thang điểm
AP-65 ............................................................................. 22
1 7 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ............................................ 25
Ố
Ứ ......... 28
2 1 ối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 28
2 2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 29
2.3 ạo đức trong nghiên cứu...................................................................... 37
Ứ ................................................... 39
3 1 ặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
.
39
.
i
3 2 ặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu
42
3.3 Kết quả phân bố mẫu nghiên cứu theo BAP-65
46
34
ộ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dƣơng, giá trị tiên đoán âm của
thang điểm BAP-65 trong tiên lƣợng thở máy xâm lấn và/hoặc tử vong .... 51
3.5 So sánh hai giá trị
AP-65 và
ecaf trong tiên lƣợng tử vong đợt cấp
BPTNMT nhập viện ..................................................................................... 54
:
Ậ .......................................................................... 57
4 1 ặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .................................................... 57
4 2 ặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu ............................................... 61
4.3 Kết quả phân bố mẫu nghiên cứu theo BAP-65 .................................... 67
Ủ
Ứ ................................................................. 74
Ậ .................................................................................................... 75
................................................................................................... 76
TÀI LI U THAM KH O
PH L C 1: Phiếu thu thập số liệu
PH L C 2: Phiếu chấp thuận tham gia ngiên cứu
PH L C 3: Danh sách bệnh nhân tham gia ngiên cứu
PH L C 4: Giấy chấp thuận của Hội đồng y đức
.
.
DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt
BN
BPTNMT
CS
CNTK
GPQ
HA
HATT
HPPQ
HPQ
KS
KPT
KTC
M
NC
T0
TMNT
TMXL
TMKXL
TP.HCM
Tiếng Việt
Bệnh nhân
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Cộng Sự
Chức năng thông khí
Giãn Phế Quản
Huyết Áp
Huyết Áp Tâm Thu
Hồi Phục Phế Quản
Hen Phế Quản
Kháng Sinh
Khí Phế Thũng
Khoảng tin cậy
Mạch
Nghiên cứu
Thân nhiệt
Thở máy nhân tạo
Thở máy xấm lấn
Thở máy không xấm lấn
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tiếng Anh
Chữ viết tắt
AAT
ATS
AST
ALT
Tiếng Việt
Gen α-1-Antitrypsin
Hội Lồng Ngực Hoa Kỳ
Men gan
Men gan
AUROC
iện tích dƣớc đƣờng cong
ROC
BMI
Chỉ số khối cơ thể
.
Tiếng Anh
Alpha-1-Antitrypsin
American Thoracis Society
Aspartat Amino Transferase
Alanin Amino Transferase
Area Under the Receiver
Operating Characteristic
Curve
Body Mass Index
.
BOLD
CCQ
CRQ
CAT
CI
CO2
ECG
ERS
FEV1
FVC
FiO2
GOLD
HIV
ICU
ICS
LABA
LAMA
mMRC
eMRCD
NPV
NHLBI
Nghiên cứu bệnh phổi tắc
nghẽn
Thang điểm câu hỏi Lâm sàng
COPD
Thang điểm câu hỏi bệnh hô
hấp mạn tính
Test lƣợng giá COPD
Mức độ tin cậy
Khí cacbonic, Thán Khí
iện tâm đồ
Burden of Obstructive Lung
Disease study
Clinical COPD Questionnaire
Score
Chronic Respiratory Disease
Questionnaire Score
COPD Assessment Test
Confidence Interval
Carbon Dioxide
Electrocardiogram
European Respiratory
Hội hô hấp Châu Âu
Society
Lƣu lƣợng khí thở ra gắng sức Forced Expiratory Volume in
trong một giây đầu
the first one second
Dung tích sống gắng sức
Forced Vital Capacity
Phân lƣợng oxy hít vào
Fraction of inspired oxygen
Chiến lƣợc toàn cầu về bệnh
Global Initiative for Chronic
phổi tắc nghẽn mạn tính
Obstructive Lung Disease
Virus gây suy giảm miễn dịch Human Immunodeficiency
ở ngƣời
Virus
ơn vị hồi sức tích cực
Intensive Care Unit
Thuốc Corticosteroid dạng hít Inhaled Corticosteroids
Thuốc kích thích β2Long agonist beta adrenergic
adrenergic tác dụng kéo dài
Thuốc kháng muscarinic tác
Long-acting muscarinic
dụng kéo dài
antagonist
Thang điểm đánh giá mức độ
Modified British Medical
khó thở của hội đồng Y
Research Council
khoa Anh đã chỉnh sửa
iểm khó thở mở rộng của
extended Medical Research
Hội đồng nghiên cứu y khoa
Council Dyspnea
Giá trị tiên đoán âm
Negative Predictive Values
Viện Tim Phổi và Huyết học
National Heart Lung and
quốc gia Hoa Kỳ
Blood Institute
.
i.
CRP
PPV
PaO2
PaCO2
RSV
Sens
Spec
SpO2
SGRQ
VC
WHO
Giá trị tiên đoán dƣơng
Áp suất riêng phần của khí
Oxy trong máu động mạch
Áp suất riêng phần của khí
arbon trong máu động mạch
Vius hợp bào hô hấp
ộ nhạy
ộ đặc hiệu
ộ bão hòa oxy trong máu
ngoại biên
Bảng câu hỏi hô hấp St.
George
Dung tích sống
Tổ chức y tế thế giới
.
C - reactive protein
Positive Predictive Values
Partial Pressure of Oxygen
in Arterial Blood
Partial Pressure of Carbon
Dioxide in Arterial Blood
Respiratory Syncytial Vius
Sensitivity
Specificity
Saturation of Peripheral
Oxygen
St George’s Respiratory
Questionnaire
Viral Capacity
World Health Organization
.
i
DANH MỤC CÁC B NG
Bảng 1 1: Thang điểm khó thở mMRC............................................................. 9
ảng 1 2: Thang điểm AT .............................................................................. 9
ảng 1 3: ánh giá điểm AT ........................................................................ 10
ảng 1 4: ánh giá mức độ tắc nghẽn dựa vào chức năng hô hấp ................. 11
Bảng 1 5: ánh giá mức độ nặng của đợt cấp BPTNMT ............................... 17
Bảng 1 6: Thang điểm DECAF ....................................................................... 21
Bảng 1 7: iểm khó thở mở rộng của Hội đồng nghiên cứu y khoa .............. 22
Bảng 1.8: Kết quả điểm BAP-65 và tiên lƣợng tử vong của đợt cấp BPTNMT
......................................................................................................... 23
Bảng 1 9: Thang điểm BAP-65 ..................................................................... 24
Bảng 1 10: Phân nhóm điểm BN theo BAP-65 .............................................. 24
Bảng 1.11: Thang điểm Glasgow .................................................................... 25
Bảng 3.1: Tiền căn hút thuốc lá của bệnh nhân nghiên cứu ........................... 40
Bảng 3 2: ặc điểm thời gian nằm viện của mẫu nghiên cứu ........................ 41
Bảng 3.3: Tần suất một số triệu chứng hay gặp trong đợt cấp BPTNMT ...... 42
Bảng 3.4: Kết quả phân bố dân số theo 3 mức độ của điểm BAP-65............. 46
Bảng 3.5: Liên quan giữa tử vong và một số đặc điểm .................................. 47
Bảng 3.6: Dự đoán phân loại độc lập của tử vong với 3 mức điểm BAP-65 . 49
Bảng 3.7: Tỷ lệ bệnh nhân thở máy xâm lấn theo phân nhóm BAP-65 ......... 49
Bảng 3 8: Xác định điểm cắt BAP-65 trong tiên lƣợng thở máy xâm lấn ...... 52
Bảng 3.9: Liên quan giữa điểm cắt BAP-65 với thở máy xâm lấn ................. 52
Bảng 3 10: Xác định điểm cắt BAP-65 trong tiên lƣợng tử vong .................. 53
Bảng 3.11: Liên quan giữa điểm cắt BAP-65 với tử vong ............................. 54
.
.
ii
Bảng 3.12: So sánh diện tích dƣới đƣờng cong ROC của 2 điểm BAP-65 và
DECAF ........................................................................................... 55
Bảng 3 13: Xác định điểm cắt BAP-65 và DECAF trong tiên lƣợng tử vong 55
Bảng 3.4: Liên quan giữa điểm cắt BAP-65 và
E AF trong tiên lƣợng tử
vong ................................................................................................. 56
Bảng 4.1: Bảng so sánh tuổi trung bình với một số nghiên cứu khác ............ 57
Bảng 4.2: Bảng so sánh tỷ lệ giới tính với một số nghiên cứu khác............... 59
Bảng 4.3: Kết luận dự đoán phân loại độc lập của tử vong trong bệnh viện với
3 mức điểm tiên lƣợng tử vong BAP-65 ........................................ 71
Bảng 4.4: So sánh diện tích dƣới đƣờng cong ROC của DECAF với một số
điểm khác ........................................................................................ 73
.
.
DANH MỤC CÁC BI
Ồ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo nhóm tuổi ......................... 39
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo giới ................................... 40
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ bệnh chuyển từ tuyến dƣới đến ......................................... 41
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ tử vong trong đợt cấp ........................................................ 43
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ thở máy xâm lấn trong đợt cấp ......................................... 43
Biểu đồ 3.6: Phân loại độ nặng đợt cấp theo Anthonissen ............................. 44
Biểu đồ 3.7: Liên quan giữa độ nặng đợt cấp BPTNMT với tỷ lệ thở máy xâm
lấn .................................................................................................... 44
Biểu đồ 3.8: Liên quan giữa độ nặng đợt cấp BPTNMT với tỷ lệ tử vong .... 45
Biểu đồ 3.9: Phân nhóm bệnh nhân theo điểm BAP-65 ................................. 46
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ bệnh nhân thở máy xâm lấn theo phân nhóm BAP-65 ... 49
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ bệnh nhân tử vong theo phân nhóm BAP-65 .................. 50
.
.
DANH MỤ
S
Ồ
Sơ đồ 1.1: Giản đồ Venn ................................................................................... 4
Sơ đồ 1 2: Lƣu đồ ch n đoán ............................................................................ 7
Sơ đồ 1 3: ánh giá PTNMT theo nhóm ABCD ......................................... 13
Sơ đồ 1 4: Lựa chọn thuốc theo phân loại mức độ nặng của GOLD 2017 ..... 18
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................... 37
.
.
ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một danh từ dùng để chỉ
một nhóm bệnh lý đƣờng hô hấp có đặc trƣng chung là sự tắc nghẽn đƣờng
thở không phục hồi hoàn toàn
ây là một nhóm bệnh hô hấp thƣờng gặp trên
thế giới cũng nhƣ ở hâu Á [19], [51] Với tính chất phổ biến, tiến triển kéo
dài, chi phí điều trị cao và hậu quả tàn phế, BPTNMT đã thực sự trở thành
vấn nạn về sức khỏe cho toàn nhân loại [51] Gánh nặng BPTNMT tiếp tục
gia tăng trong những thập kỷ tới do gia tăng tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ
BPTNMT và tình trạng già đi của dân số [51], [65], [70].
ệnh đang trở
thành một thách thức lớn đối với sức kho toàn cầu Không chỉ là một bệnh lý
thƣờng gặp, BPTNMT hiện còn là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 4 trên
thế giới và là bệnh lý duy nhất làm tăng tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong trong số
những bệnh lý gây tử vong hàng đầu thế giới [6], [51], [98] Theo một
nghiên cứu về gánh nặng bệnh tật toàn cầu đã dự đoán BPTNMT từng là
nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 6 vào năm 1990, và dự đoán sẽ vƣợt lên
tới hàng thứ 3 vào năm 2020 [3], [51], [82], [84].
BPTNMT là một bệnh kéo dài, xen kẽ giữa những giai đoạn ổn định và
đợt cấp có thể đe dọa tính mạng ngƣời bệnh [24]. Tần suất bệnh nhân
BPTNMT vào đợt cấp và nhập viện ngày càng tăng làm tăng cao chi phí
chăm sóc và điều trị, làm suy giảm nhanh chức năng hô hấp, làm suy giảm
chất lƣợng cuộc sống của BN và tăng tỷ lệ tử vong [4], [11], [17]. Trong số
đó có đến hơn một nửa số bệnh nhân BPTNMT nhập viện vì suy hô hấp cấp
phải thở máy nhân tạo [8]. Việc tiên lƣợng sự cần thiết phải TMNT và/hoặc tỉ
lệ tử vong trên những bệnh nhân đợt cấp BPTNMT mới nhập viện là vấn đề
rất quan trọng trong cấp cứu vì nó liên quan đến nguồn lực, trang thiết bị và
kinh phí điều trị, do vậy cần phải có hệ thống điểm tiên lƣợng cho vấn đề này
.
.
Hiện nay, điểm DECAF [95] là công cụ đƣợc sử dụng khá nhiều để tiên lƣợng
tử vong trên bệnh nhân đợt cấp BPTNMT nhập viện nhƣng điểm này có nhiều
tiêu chu n lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ tiên lƣợng đƣợc tỷ lệ tử vong không
tiên lƣợng đƣợc sự cần thiết phải TMNT.
iểm
AP-65 lần đầu tiên đƣợc công bố trong tạp chí
HEST năm
2011 là một công cụ lâm sàng đơn giản dễ áp dụng cho phép dự đoán đồng
thời sự cần thiết phải TMNT và/hoặc nguy cơ tử vong trên những bệnh nhân
đợt cấp BPTNMT mới nhập viện, ít tốn kém và có thể ứng dụng dễ dàng tại
các cơ sở y tế không có nhiều phƣơng tiện [92].
Với mong muốn có thể phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cho bệnh
nhân BPTNMT trong đợt cấp phải nhập viện để có thể đƣa ra các quyết định
hỗ trợ cho việc điều trị nhƣ: nơi bệnh nhân cần nằm, trang thiết bị y tế, nhân
lực y tế, quyết định cho việc chăm sóc bệnh giai đoạn cuối, thời điểm xuất
viện phù hợp để có thể giúp việc điều trị hiệu quả nhất, giảm bệnh suất, giảm
tỷ lệ tử vong.
Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu:
ánh giá giá trị thang điểm
BAP-65 trong tiên lƣợng tử vong và/hoặc thở máy xâm lấn trên bệnh nhân đợt
cấp BPTNMT đƣợc nhập viện tại khoa Nội Hô Hấp ệnh viện hợ Rẫy
.
.
Ụ
Ụ
Ứ
Ổ
ánh giá giá trị thang điểm AP-65 trên bệnh nhân đợt cấp BPTNMT
nhập viện tại khoa Nội Hô Hấp ệnh viện hợ Rẫy
Ụ
1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu trong đợt cấp
BPTNMT nhập viện
2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dƣơng, giá trị tiên đoán
âm của AP-65 trong tiên lƣợng tử vong và/hoặc thở máy xâm lấn trên
bệnh nhân đợt cấp BPTNMT nhập viện
.
.
Ổ
Ĩ
1.1
T
Theo GOLD 2017: BPTNMT là một bệnh lý phổ biến, có thể phòng
ngừa và điều trị đƣợc, đặc trƣng bởi sự hiện diện của các triệu chứng hô hấp
và giới hạn luồng khí dai dẳng do bất thƣờng ở đƣờng thở và/hoặc phế nang
thƣờng do phơi nhiễm với các phân tử hoặc khí độc hại [51].
ác bệnh đồng mắc và đợt kịch phát làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Theo Hội lồng ngực Hoa Kỳ (ATS-1995): BPTNMT là tình trạng bệnh
lý của VPQM và/hoặc KPT có tắc nghẽn lƣu lƣợng khí trong các đƣờng hô
hấp. Sự tắc nghẽn này xảy ra từ từ và có khi kèm theo phản ứng phế quản,
không hồi phục hoặc hồi phục một phần [33]. Chỉ những trƣờng hợp HPQ
nặng, có co thắt phế quản không hồi phục mới đƣợc xếp vào BPTNMT.
Ngoài ra, Hội lồng ngực Hoa Kỳ còn đƣa ra giản đồ Venn để diễn tả
mối liên quan giữa các bệnh của đƣờng thở trong việc hình thành những thể
bệnh của BPTNMT:
Khí phế thũng
VPQM
BPTNMT
Tắc nghẽn
đƣờng thở
Hen phế quản
Sơ đồ 1.1: Giản đồ enn [33]
.
.
Chú thích:
- 3, 4, 5, 6, 7, 8: là vùng có tắc nghẽn không hồi phục là vùng BPTNMT.
- 9: Tắc nghẽn lưu lượng khí thở hồi phục (HPQ) do đó không phải BPTNMT.
- 1, 2: PQM và KPT không có tắc nghẽn lưu lượng khí thở nên không gọi là
BPTNMT.
- 10: Các bệnh tắc nghẽn lưu lượng khí thở do nguyên nhân xơ hóa kén, hoặc
PQ bít tắc không phải BPTNMT.
Ứ
1.2 CH
BPTNMT
n đo n BPTNMT [51]
Theo khuyến cáo của GOL 2017: Gợi ý ch n đoán BPTNMT:
- Bệnh hay gặp ở nam giới trên 40 tuổi.
- Tiền sử: hút thuốc lá, thuốc lào (bao gồm cả hút thuốc chủ động và thụ
động). Ô nhiễm môi trƣờng trong và ngoài nhà: khói bếp, khói, chất đốt, bụi
nghề nghiệp (bụi hữu cơ, vô cơ), hơi, khí độc. Nhiễm khu n hô hấp tái diễn,
lao phổi... Tăng tính phản ứng đƣờng thở (hen phế quản hoặc viêm phế quản
co thắt).
- Ho, khạc đàm kéo dài không do các bệnh phổi khác nhƣ lao phổi, giãn phế
quản...: là triệu chứng thƣờng gặp. Lúc đầu có thể chỉ có ho ngắt quãng, sau
đó ho dai dẳng hoặc ho hàng ngày (ho kéo dài ít nhất 3 tháng trong 1 năm và
trong 2 năm liên tiếp), ho khan hoặc ho có đàm, thƣờng khạc đàm về buổi
sáng. Ho đàm mủ là một trong các dấu hiệu của đợt cấp do bội nhiễm.
- Khó thở: tiến triển nặng dần theo thời gian, lúc đầu chỉ có khó thở khi gắng
sức, sau đó khó thở cả khi nghỉ ngơi và khó thở liên tục. BN “phải gắng sức
để thở”, “khó thở, nặng ngực”, “cảm giác thiếu không khí, hụt hơi” hoặc “thở
hổn hển”, thở khò khè. Khó thở tăng lên khi gắng sức hoặc nhiễm trùng
đƣờng hô hấp.
.
.
- Các triệu chứng ho khạc đàm, khó thở dai dẳng và tiến triển nặng dần theo
thời gian.
- Khám lâm sàng:
+ Giai đoạn sớm của bệnh khám phổi có thể bình thƣờng. Cần đo chức năng
thông khí ở những đối tƣợng có yếu tố nguy cơ và có triệu chứng cơ năng gợi
ý (ngay cả khi thăm khám bình thƣờng) để ch n đoán sớm BPTNMT. Nếu
bệnh nhân có KPT có thể thấy lồng ngực hình thùng, gõ vang, rì rào phế nang
giảm.
+ Giai đoạn nặng hơn khám phổi thấy rì rào phế nang giảm, có thể có ran rít,
ran ngáy, ran m, ran nổ.
+ Giai đoạn muộn có thể thấy những biểu hiện của suy hô hấp mạn tính: tím
môi, tím đầu chi, thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, biểu hiện của suy tim phải
(tĩnh mạch cổ nổi, phù 2 chân, gan to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dƣơng tính).
Những bệnh nhân có tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ, có các
dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ mắc BPTNMT nhƣ đã mô tả ở trên cần đƣợc làm
các xét nghiệm sau:
-
o c ức năng t ông k í p ổi: kết qủa đo NTK phổi là tiêu chu n vàng
để ch n đoán xác định và đánh giá mức độ tắc nghẽn đƣờng thở của bệnh
nhân BPTNMT. Ch n đoán xác định khi: rối loạn thông khí tắc nghẽn không
hồi phục hoàn toàn sau test hồi phục phế quản: chỉ số FEV1/FVC < 70% sau
test HPPQ.
- X-quang phổi:
+ BPTNMT ở giai đoạn sớm hoặc không có khí phế thũng, hình ảnh X-quang
phổi có thể bình thƣờng.
+ Giai đoạn muộn có hội chứng phế quản hoặc hình ảnh khí phế thũng:
trƣờng phổi 2 bên quá sáng, cơ hoành hạ thấp, có thể thấy cơ hoành hình bậc
.
.
thang, khoang liên sƣờn giãn rộng, các bóng, kén khí hoặc có thể thấy nhánh
động mạch thùy dƣới phổi phải có đƣờng kính > 16mm.
+ X-quang phổi giúp phát hiện một số bệnh phổi đồng mắc hoặc biến chứng
của PTNMT nhƣ: u phổi, giãn phế quản, lao phổi, xơ phổi... tràn khí màng
phổi, suy tim, bất thƣờng khung xƣơng lồng ngực, cột sống...
-
iện tâm đồ: ở giai đoạn muộn có thể thấy các dấu hiệu của tăng áp động
mạch phổi và suy tim phải: sóng P cao (> 2,5mm) nhọn đối xứng (P phế), trục
phải (> 1100), dày thất phải (R/S ở V6 < 1).
- Siêu âm tim để phát hiện tăng áp lực động mạch phổi, suy tim phải giúp
cho ch n đoán sớm tâm phế mạn.
Chẩn đoán xác định BPTNMT khi:
− FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC < 70%.
− Sau test HPPQ: FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC < 70%.
−
ó hoặc không có triệu chứng ho, khạc đàm mạn tính
riệu c ứng
- Khó thở
- Ho mạn tính
- Khạc đàm
i n i m v i ếu tố ngu c
- Hút thuốc lá, thuốc lào
nhiễm môi trƣờng trong, ngoài nhà
- Tiếp xúc khói, khí, bụi nghề nghiệp
o c ức năng t ông k í đ c
n đo n
cđn
FEV1/FVC < 70% Sau test HPPQ
Sơ đồ 1.2: ưu đồ ch n đoán BPTNMT theo GOLD 2017 [51]
n gi mức đ n ng BPTNMT
Theo GOLD 2017, để thấy đƣợc toàn bộ những tác động của BPTNMT
lên từng bệnh nhân, cần phải phối hợp nhiều yếu tố để đánh giá bệnh Mục
.
.
tiêu của đánh giá BPTNMT là để đánh giá mức độ nặng của bệnh, ảnh hƣởng
của bệnh lên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ trong
tƣơng lai (số đợt cấp, số lần nhập viện, nguy cơ tử vong) để hƣớng dẫn cho
việc điều trị [51]. ánh giá bao gồm :
ánh giá triệu chứng: mM R, AT
ánh giá mức độ tắc nghẽn đƣờng thở
ánh giá nguy cơ đợt cấp
ánh giá bệnh đồng mắc
1.2.2.1 ánh
á tri
ch n
Trƣớc đây, BPTNMT đƣợc xem nhƣ một bệnh với đặc điểm chủ yếu là
khó thở
o đó ngƣời ta đã dùng bảng câu hỏi mMR
để đánh giá triệu
chứng cũng nhƣ dự đoán nguy cơ tử vong Tuy nhiên ngày nay ngƣời ta nhận
thấy BPTNMT chịu tác động bởi nhiều yếu tố, do đó đánh giá triệu chứng
một cách toàn diện đã đƣợc khuyến cáo thực hiện hơn là chỉ dựa vào mức độ
khó thở để đánh giá [72]. Một số bảng câu hỏi giúp đánh giá toàn diện triệu
chứng cũng nhƣ chất lƣợng cuộc sống và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
BPTNMT nhƣ RQ và SGRQ đã đƣợc xây dựng, nhƣng lại quá phức tạp để
có thể sử dụng thƣờng quy trên lâm sàng [53]
ngắn hơn là
AT và
o đó đã có hai bảng câu hỏi
Q đƣợc phát triển để thay thế cho hai bảng câu hỏi
RQ và SGRQ
Thang điểm AT đƣợc xây dựng và khuyến cáo dùng để đánh giá toàn
diện triệu chứng ở bệnh nhân BPTNMT và những ảnh hƣởng của BPTNMT
đến chất lƣợng cuộc sống của họ, với
AT
10 đủ để xác định một bệnh
nhân có nhiều triệu chứng [58]. Việc đánh giá toàn diện những tác động của
triệu chứng lên mỗi BN là cần thiết, tuy nhiên nếu thiếu AT thì thang điểm
mMR cũng hữu ích trong việc đánh giá những tác động khó thở Trên thực
tế thang điểm mMR vẫn đƣợc dùng rất rộng rãi để đánh giá triệu chứng khó
.
.
thở ở bệnh nhân BPTNMT, một kết quả mMR
SGRQ
25, do đó điểm cắt mMR
2 tƣơng đƣơng thang điểm
2 vẫn đƣợc dùng để phân loại bệnh
nhân BPTNMT thành nhóm ít triệu chứng hay nhóm nhiều triệu chứng [51].
Bảng 1.1:
ang đi m khó thở mMRC [39]
Mức đ k
t ở
0
Khó thở khi vận động gắng sức
1
Khó thở khi đi nhanh hay khi leo dốc
i chậm hơn ngƣời cùng tuổi vì khó thở,hay phải dừng lại để thở khi
đi với tốc độ của riêng tôi
2
3
4
Tôi phải dừng lại để thở sau khi đi bộ khoảng 100 mét hoặc sau một
vài phút trên mặt đất
Tôi rất khó thở khi ra khỏi nhà hay khi mặc quần áo
Thang điểm
AT đánh giá tác động toàn diện của BPTNMT lên sức
khỏe và cuộc sống hàng ngày của bệnh nhân, gồm tiêu chí đánh giá là: mức
độ ho, mức độ khạc đàm, mức độ nặng ngực, mức độ khó thở khi lên dốc
hoặc lên một tầng lầu, mức độ hạn chế trong các hoạt động ở nhà, mức độ
không yên tâm khi ra khỏi nhà, mức độ ngủ không ngon giấc và mức độ cảm
thấy không còn sức lực Mỗi tiêu chí đánh giá đƣợc BN trực tiếp cho điểm từ
0 đến 5 tùy theo mức độ triệu chứng của bệnh nhân là ít hay nhiều [58].
ảng
:
ang đi m
Triệu chứng
Tôi hoàn toàn không ho
Tôi không có chút đàm
nào trong phổi
Tôi không có cảm giác
nặng ngực
Tôi không bị khó thở khi
lên dốc hoặc lên một tầng
lầu
.
[58]
iểm
Triệu chứng
0
1
2
3
4
0
1
2
3
4
0
1
2
3
4
0
1
2
3
4
5 Tôi ho thƣờng xuyên
Trong phổi tôi có rất
5
nhiều đàm
Tôi có cảm giác rất nặng
5
ngực
Tôi rất khó thở khi lên
5 dốc hoặc lên một tầng
lầu
- Xem thêm -