.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.......................
TRƢƠNG NGỌC QUYÊN
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CHỨC NĂNG PHÂN TÍCH
TẾ BÀO CÁC CHẤT DỊCH CƠ THỂ TRÊN MÁY
HUYẾT HỌCTỰ ĐỘNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.......................
TRƢƠNG NGỌC QUYÊN
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CHỨC NĂNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO
CÁC CHẤT DỊCH CƠ THỂ TRÊN MÁY HUYẾT HỌCTỰ ĐỘNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật xét nghiệm Y học
Mã số:8720601
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật xét nghiệm
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. BS TRẦN THANH TÙNG
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu riêng của tôi. Các tài liệu trích dẫn,
các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và tuân theo đúng yêu cầu
của một luận văn nghiên cứu. Luận văn này là duy nhất và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
TRƢƠNG NGỌC QUYÊN
.
.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................... 4
1.1. Sơ lược một số chất dịch trong cơ thể ............................................................ 4
1.1.1. Dịch não tủy ........................................................................................... 4
1.1.2. Dịch màng phổi ...................................................................................... 5
1.1.3. Dịch àng bụng ........................................................................................ 7
1.2. Lịch sử đếm số lượng tế bào dịch cơ thể ........................................................ 8
1.3. Đếm tế bào dịch bằng phương pháp thủ công .............................................. 10
1.4. Phương pháp đếm tế bào dịch cơ thể bằng máy huyết học tự động .............. 13
1.4.1. Nguyên lý hoạt động ............................................................................ 13
1.4.2. Kiểm soát chất lượng thiết bị ................................................................ 17
1.4.3. Phương pháp đếm tế bào dịch cơ thể .................................................... 17
1.5. Xác nhận giá tri sử dụng của phương pháp đếm tế bào dịch bằng máy huyết
học tự động ........................................................................................................ 18
1.6. Một số nghiên cứu đã thực hiện ................................................................... 25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 27
.
.i
2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 27
2.2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2.1. Dân số mục tiêu .................................................................................... 27
2.2.2. Dân số chọn mẫu .................................................................................. 27
2.3. Cỡ mẫu ........................................................................................................ 27
2.4. Tiêu chuẩn chọn mẫu................................................................................... 28
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu .................................................................... 29
2.6. Kỹ thuật tiến hành và thu thập dữ liệu ......................................................... 32
2.6.1. Độ chụm ............................................................................................... 32
2.6.2. Độ tuyến tính ........................................................................................ 33
2.6.3. So sánh phương pháp............................................................................ 34
2.7. Thiết bị y tế, dụng cụ, hóa chất .................................................................... 37
2.8. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................. 38
2.9. Vấn đề y đức ............................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 41
3.1. Đặc tính chung mẫu nghiên cứu .................................................................. 41
3.2. Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp đếm tế bào dịch bằng máy huyết học
tự động ............................................................................................................... 43
3.2.1. Độ chụm ............................................................................................... 43
3.2.2. Tuyến tính ............................................................................................ 52
3.3. So sánh kết quả đếm tế bào dịch bằng phương pháp thủ công với phương
pháp tự động ...................................................................................................... 55
3.3.1. Kết quả so sánh đếm tế bào dịch bằng phương pháp thủ công .............. 55
3.3.2. Kết quả đếm tế bào dịch bằng phương pháp tự động ............................ 56
3.3.3. So sánh kết quả số lượng tế bào dịch giữa hai phương pháp ................. 57
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.................................................................... 64
4.1. Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu ................................................................. 64
.
.
4.2. Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp đếm tế bào bằng máy huyết học tự
động ................................................................................................................... 65
4.2.1. Độ chụm ............................................................................................... 65
4.2.2. Tuyến tính ............................................................................................ 66
4.3. So sánh phương pháp đếm tế bào dịch tự động với thủ công ....................... 67
4.3.1. Hệ số tương quan.................................................................................. 68
4.3.2. Phương trình hồi quy ............................................................................ 68
4.3.3. Đồng thuận trong nghiên cứu - ICC ...................................................... 69
4.3.4. Kết quả với HFC .................................................................................. 70
4.4. Điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu........................................................ 71
4.4.1. Điểm mạnh của nghiên cứu .................................................................. 71
4.4.2. Hạn chế của nghiên cứu........................................................................ 71
4.5. Tính mới và ứng dụng của nghiên cứu......................................................... 72
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 73
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................I
PHỤ LỤC ................................................................................................ VI
1. Bảng thu thập số liệu kết quả tế bào dịch bằng phuong pháp thủ công ........... VI
2. Bảng thu thập số liệu cho cả hai phương pháp ............................................... VII
3. Bảng thu thập số liệu thực hiện độ lặp ......................................................... VIII
4. Bảng thu thập số liệu thực hiện độ chụm ..................................................... VIII
5. Bảng thu thập sô liệu thực hiện độ tuyến tính ................................................. IX
6. Hình ảnh thiết bị Sysmex XN series thực hiện xét nghiệm tế bào dịch cơ thể .. X
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
% CV
% CVB
% CVR
% CVWL
Coefficient of variation expressed as a percentage
Between-day standard deviation expressed as percentage of the
mean
Repeatability standard deviation expressed as percentage of the
mean
Within-laboratory standard deviation expressed as percentage
of the mean
ANOVA
Analysis of variance
BFs
Body fluids
CLSI
Clinical and Laboratory Standards Institute
CI
Confidence interval
DF
Degrees of freedom
EQA
External quality assessmen
Eo
Eosinophil
FSC
Straight scattered
HFC
High fluorescent cells
ICC
Intraclass correlation coefficient
IQC
Internal quality control
IS
International Standard(s)
ISO
International Organization for Standardization
LY
Lymphocyte
MO
Monocyte
MS
Mean squares
MN
Mono nuclear
NIST
National Institute of Standards and Technology
.
.i
PMNs
Polymorphonuclear segmented neutrophils
QC
Quality control
SD
Standard deviation
SFL
Side fluorescent light
SLS
Sodium lauryl sulfate
SOP
Standard operating procedures
sR
User estimate for repeatability
SS
Sum of squares
SSC
Side scatter
sWL
User estimate for within-laboratory imprecision
TC
Total cell
VB
Variance between runs
WBC
White blood cell
VW
Variance within run
Tiếng Việt
BSLS
Bác sĩ lâm sàng
BVCR
Bệnh Viện Chợ Rẫy
BYT
Bộ Y Tế
DMB
Dịch màng bụng
DMP
Dịch màng phổi
DNT
Dịch não tủy
GSCL
Giám sát chất lượng
NSX
Nhà sản xuất
PXN
Phòng xét nghiệm
QLCL
Quản Lý Chất Lượng
QLKT
Quản lý kỹ thuật
.
.i
QTKTC
Quy trình không tiêu chuẩn
QTTC
Quy trình tiêu chuẩn
SLBC
Số lượng bạch cấu
SLHC
Số lượng hồng cấu
SLTB
Số lượng tế bào
TBD
Tế bào dịch
TCVN
Tiêu chuẩn việt nam
XN
Xét nghiệm
XNGTSD
Xác nhận giá trị sử dụng
.
.ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1 Giới hạn cho phép phân tích mẫu dịch cơ thể ............................... 17
Bảng 1. 2 Đặc tính xác nhận giá trị sử dụng phương pháp, thiết bị ............... 22
Bảng 2. 1Tổng quát One- way Anova........................................................... 33
Bảng 2.2 Phân loại tế bào của 2 phương pháp .............................................. 36
Bảng 2. 3 Thiết bị sử dụng ........................................................................... 37
Bảng 2. 4 Dụng cụ và vật tư tiêu hao ........................................................... 37
Bảng 2. 5 Hóa chất ....................................................................................... 37
Bảng 3.1 Đặc tính mẫu nghiên cứu về giới tính ............................................ 41
Bảng 3. 2 Đặc tính mẫu nghiên cứu về độ tuổi ............................................. 41
Bảng 3. 3 Đặc tính mẫu nghiên cứu về loại dịch cơ thể ................................ 42
Bảng 3. 4 Đặc tính mẫu nghiên cứu về màu sắc dịch ba loại dịch cơ thể ...... 42
Bảng 3.5 Kết quả độ lặp SLBC mức nồng độ trung bình ở mẫu thực ........... 43
Bảng 3.6 Độ lặp SLBC ở mức nồng độ cao ở mẫu thực ............................... 44
Bảng 3.7 Độ lặp và tái lập SLBC ở mức nồng độ 1 ..................................... 45
Bảng 3.8 Độ lặp và tái lặp SLBC ở mức nồng độ 2 ..................................... 46
Bảng 3.9 Kết quả ước tính độ không chính xác PXN của bạch cầu.............. 48
Bảng 3.10 Độ lặp và tái lặp SLHC ở mức nồng độ 1 .................................... 49
Bảng 3.11 Độ lặp và tái lặp SLHC ở mức nồng độ 2 .................................... 50
Bảng 3. 12 Anova và ước tính độ không chính xác PXN của hồng cầu ....... 52
Bảng 3. 13 Kết quả độ chụm của số lượng tế bào đa nhân và đơn nhân ........ 52
Bảng 3.14 Kết quả tuyến tính ....................................................................... 53
Bảng 3. 15 Kết quả so sánh SLTB DNT của ba người đọc trên 51 mẫu........ 55
Bảng 3.16 Kết quả so sánh SLTB DMP của ba người đọc trên 13 mẫu ........ 55
Bảng 3.17 Kết quả so sánh SLTB DMB của ba người đọc trên 34 mẫu ........ 56
.
.
Bảng 3.18 Kết quả số lượng tế bào của DNT, DMB, DMP bằng phương pháp
tự động ......................................................................................................... 56
Bảng 3.19 so sánh kết quả ba loại dịch cơ thể của hai phương pháp ............. 57
Bảng 3.20 Kết quả so sánh phương pháp đếm tế bào dịch cơ thể .................. 59
Bảng 3. 21 Tương quan nội bộ – ICC (intraclass correlation coefficient) ..... 62
Bảng 3. 22 Bảng kết quả tế bào có HFC ....................................................... 63
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Độ chụm số lượng bạch cầu nồng độ 1 ...................................... 46
Biểu đồ 3.2 Độ chụm số lượng bạch cầu nồng độ 2 ...................................... 47
Biểu đồ 3.3 Độ chụm số lượng hồng cầu nồng độ 1 ..................................... 50
Biểu đồ 3.4 Độ chụm số lượng hồng cầu nồng độ 2 ..................................... 51
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ tuyến tính số lượng bạch cầu ........................................ 54
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ thể hiện tuyến tính của SLTB đơn nhân và SLTB đa
nhân ............................................................................................................. 54
Biểu đồ 3.7 Tương quan SLTB dịch màng bụng giữa 2 phương pháp .......... 58
Biểu đồ 3.8 Tương quan SLTB dịch màng phổi giữa 2 phương pháp ........... 58
Biểu đồ 3.9 Tương quan SLTB dịch não tủy giữa 2 phương pháp ................ 59
Biểu đồ 3.10 Biểu đồ tương quan tuyến tính về số lượng hồng cầu .............. 60
Biểu đồ 3. 11Tương quan tuyến tính số lượng tế bào đơn............................. 61
Biểu đồ 3.12 Tương quan tuyến tính số lượng tế đa nhân ............................. 61
Biểu đồ 3.13 Tương quan tuyến tính về số lượng bạch cầu........................... 62
.
i.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Buồng đếm số lượng tế bào .......................................................... 12
Hình 1. 2 Nguyên lý đếm tế bào dòng chảy sử dụng laser bán dẫn ............... 14
Hình 1. 3 Nguyên lý đo trở kháng tập trung dòng chảy động học ................. 15
Hình 1. 4 Nguyên lý đo của phương pháp SLS-hemoglobin ........................ 16
Hình 1. 5 Tích hợp tính năng đếm tế bào dịch máy Sysmex XN series ......... 17
Hình 4. 1 Biểu đồ không hiện diện HFC ....................................................... 70
Hình 4. 2 Biểu đồ hiện diện HFC (xanh dương) ........................................... 71
LƢU ĐỒ NGHIÊN CỨU
Lưu đồ 2. 1 Lưu đồ các bước tiến hành nghiên cứu ...................................... 31
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 1642, Leeuwenhoek đã phát hiện ra tế bào máu và Robert Hooke là
người đầu tiên sử dụng kính hiển vi (KHV) để quan sát về hình dạng và đếm
số lượng các tế bào.
Năm 1953, máy đếm tế bào máu tự động đầu tiên ra đời, đếm tế bào dựa
theo nguyên tắc Coulter [5]. Nguyên tắc đó đã cách mạng hóa việc đếm số
lượng tế bào máu và làm giảm đáng kể thời gian so với đếm thủ công, đặt nền
móng cho sự phát triển tiếp theo của các máy đếm tế bào sau này [14], [39].
Từ năm 2007 bên cạnh đếm tế bào máu, nhiều dòng máy phân tích huyết
học tự động được tích hợp thêm ứng dụng đếm tế bào dịch cơ thể [25]. Tuy
nhiên ở nghiên cứu này của chúng tôi sử dụng hệ thống máy huyết học tự
động Sysmex XN series để phân tích các tế bào dịch cơ thể, vì dòng máy này
hiện nay đang được sử dụng phổ biến ở nhiều bệnh viện lớn trong thành phố
Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh thành khác.
Đã có nhiều nghiên cứu về tính năng đếm tế bào dịch của dòng máy
Sysmex nói chung và Sysmex XN series nói riêng đạt được những kết quả có
độ tin cậy rất cao. Theo tác giả Xu Weiyi và cộng sự cho rằng chế độ phân tích
tế bào dịch của máy XN series có khả năng đếm tế bào chính xác và có thể
được sử dụng như một công cụ sàng lọc nhanh để phân tích trong phòng xét
nghiệm với hệ số tin cậy cho hồng cầu là R2 = 0.99 và tế bào có nhân là R2 =
0.98 [38].
Đã từ lâu xét nghiệm có vai trò quan trọng trong nền y học, sử dụng xét
nghiệm trong chẩn đoán, theo dõi và quyết định điều trị [4]. Khi bác sĩ lâm
sàng định bệnh cho bệnh nhân đều phải căn cứ vào y học chứng cứ và xét
nghiệm là một phần không thể thiếu để ra các y lệnh. Điều đó cho thấy việc
ban hành kết quả xét nghiệm đảm bảo được chất lượng có vai trò rất quan
.
.
trọng. Đảm bảo chất lượng xét nghiệm không chỉ tập trung vào đầu tư trang
thiết bị hiện đại mà còn phải có độ tin cậy cao, khả năng phân tích có độ
không chính xác thấp bên cạnh người kỹ thuật phải luôn được đào tạo để nâng
cao tay nghề [1].
Phòng xét nghiệm Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy (BVCR) với chức
năng là thực hiện các xét nghiệm về tế bào máu và cả tế bào dịch cơ thể. Hiện
tại, PXN thực hiện mỗi ngày trung bình từ 30-50 mẫu dịch cơ thể bằng
phương pháp thủ công và thời gian trả kết quả là 2-4 giờ, do đó không thể đáp
ứng nhu cầu của các bác sĩ lâm sàng (BSLS) đòi hỏi phải có kết quả nhanh,
chính xác, khách quan, đó là yêu cầu của một PXN được đảm bảo chất lượng.
Cơ sở khoa học và tính pháp lý về đảm bảo chất lượng PXN được thể hiện
qua những tài liệu sau: Quyết định 2429 về Tiêu chí đánh giá mức chất lượng
phòng xét nghiệm y học [2], tiêu chuẩn Việt Nam ISO 15189:2012 Phòng thí
nghiệm y tế - yêu cầu về chất lượng và năng lực [3] và quyết định 316/QĐ–
TTg của chính phủ phê duyệt về đề án tăng cường năng lực hệ thống quản lý
chất lượng y học giai đoạn 2016-2025 [7].
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá độ tin cậy
chức năng phân tích tế bào các chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự
động”. Với mục đích đề xuất một quy trình cụ thể cho việc xác nhận giá trị sử
dụng phương pháp xét nghiệm định lượng đảm bảo chất lượng PXN. Bên
cạnh đó giới thiệu phương pháp đếm tế bào dịch bằng máy huyết học tự động
vào thường quy, nhằm hỗ trợ trong việc trả kết quả tin cậy, nhanh chóng,
chính xác giúp ích cho việc chẩn đoán và điều trị của bác sĩ lâm sàng.
.
.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Phương pháp đếm tế bào dịch cơ thể bằng máy huyết học tự động có đủ
độ tin cậy đáp ứng yêu cầu theo công bố của nhà sản xuất và kết quả phương
pháp này có tương đồng với phương pháp thủ công hay không?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá độ tin cậy chức năng phân tích tế bào các chất dịch cơ thể của
máy huyết học tự động.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm đếm tế bào dịch cơ thể bằng máy
huyết học tự động (bằng cách đánh giá độ chụm và tuyến tính của thiết
bị).
2. So sánh kết quả đếm số lượng tế bào dịch cơ thể (hồng cầu, bạch cầu)
của phương pháp tự động bằng máy huyết học với phương pháp thủ
công.
.
.
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lƣợc một số chất dịch trong cơ thể
Trong cơ thể của người bình thường, có các chất dịch sinh lý ở khoang
cơ thể như: dịch não tủy (DNT), dịch khớp. Tuy nhiên một số chất dịch chỉ
hiện diên trong cơ thể người bệnh như: dịch màng phổi (DMP), dịch màng
bụng (DMB), dịch màng tim,… Mỗi chất dịch trong cơ thể có tình trạng sinh
lý và bệnh lý khác nhau được thể hiện cụ thể như sau.
1.1.1. Dịch não tủy
a. Bình thƣờng
DNT là một chất dịch cơ thể trong suốt và không màu, có nhiệm vụ bảo
vệ cơ học và miễn dịch cơ bản cho não bên trong hộp sọ. Dịch não tủy không
chứa hồng cầu và rất ít tế bào bạch cầu (nhỏ hơn 5×103/mL, tế bào đa nhân
nhỏ hơn 2% và tế bào đơn nhân lớn hơn 90%) đối lớn người lớn và với trẻ em
có số lượng tế bào (SLTB) nhỏ hơn 30×103/mL. Có khoảng 60-70% là bạch
cầu lymphocytes và 30-50% là monocytes, không hiện diện neutrophil [10],
[35], [25].
b. Bệnh lý
Phân tích thành phần DNT là một yếu tố quan trọng trong việc chẩn
đoán, sự thay đổi thành phần tế bào phản ánh bệnh và giai đoạn sinh bệnh
[25].
- Viêm màng não do vi khuẩn bạch cầu tăng trên 1000×103/mL và tế bào
đa nhân lớn hơn 50%.
- Viêm màng não do virus, bạch cầu tăng từ 10-1000×103/mL, với tế bào
đơn nhân lớn hơn 80%.
.
.
- Viêm màng não do nấm, bạch cầu tăng từ 20-2000×103/mL, tế bào đơn
nhân lớn hơn 50%.
- Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan, thành phần tế bào tăng trên 10%
eosinophil (Eo) hoặc lớn hơn 10×103/mL.
- Trong những trường hợp xuất huyết não, chấn thương sọ não hoặc do
chọc dò chạm mạch số lượng hồng cầu sẽ tăng.
- Ngoài ra trong dịch não tủy cũng có thể gặp một số tế bào của bệnh
máu ác tính, tế bào ung thư và một số tế bào biểu mô.
c. Thu thập, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm
Thông thường DNT được thu thập bằng cách chọc dò tủy sống, thực hiện
trong điều kiện vô trùng, mẫu được cho vào 04 hoặc 05 lọ có đánh số thứ tự
và lọ thực hiện phân tích tế bào thường là lọ số 03 hoặc số 04 [22].
Mẫu DNT cần được vận chuyển ngay đến PXN trong nhiệt độ thường,
thoái hóa tế bào xảy ra trong vòng 1 giờ kể từ khi thu thập, vì vậy việc phân
tích tế bào càng nhanh càng tốt [22].
1.1.2. Dịch màng phổi
a. Bình thƣờng
Dịch màng phổi (DMP) bình thường chỉ có một ít dịch ở giữa lá thành và
lá tạng của màng phổi [6]. Chất dịch này được hình thành bằng cách lọc huyết
tương hoạt động như một chất bôi trơn cho thành ống (bề mặt khoang) và bề
mặt màng nội tạng (trong khoang). Phần lớn các tế bào được tìm thấy trong
DMP bình thường là đại thực bào (75%). Các tế bào khác bao gồm
lymphocyte (25%), trong khi mỗi loại bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa acid
chiếm ít hơn 2% [33].
b. Bệnh lý
Khi có sự tích tụ của chất lỏng trong các khoang được gọi là tràn dịch và
dựa trên sinh lý bệnh cơ bản chúng được phân loại thành dịch thấm và dịch
.
.
tiết. Dịch thấm là do rối loạn áp suất thủy tĩnh hay áp suất keo, thường là kết
quả của một bệnh viêm toàn thân chẳng hạn như suy tim sung huyết và tăng
huyết áp, hội chứng thận hư, xơ gan,... Có số lượng tế bào nhỏ hơn 1000 tế
bào/microlit (103/mL). Trong khi đó dịch tiết là do tăng tính thấm mao mạch
gây bởi bệnh lý viêm nhiễm bề mặt khoang cơ thể, có liên quan đến các rối
loạn như viêm, nhiễm trùng và khối u ác tính, liên quan đến các cơ quan, tràn
dịch màng phổi có thể do suy tim sung huyết hay viêm phổi do vi khuẩn và có
số lượng tế bào lớn hơn 1000×103/mL [25] .
Phân loại tràn dịch màng phổi [5].
Tràn dịch cấp tính:
- Do lao, giang mai: thấy nhiều lymphocyte, tế bào biểu mô và một ít
hồng cầu.
- Do bệnh tim, thận: thấy nhiều tế bào biểu mô, một ít tế bào lymphocyte
và hồng cầu.
- Do viêm màng phổi: thấy nhiều bạch cầu đoạn trung tính chưa bị huỷ
hoại.
- Do lao màng phổi cấp, viêm màng phổi thứ phát của giang mai, thấp
khớp cấp, gặp nhiều bạch cầu đoạn ưa acid.
Tràn dịch mạn tính:
- Do lao màng phổi tiếp theo tổn thương phổi: thấy nhiều lymphocyte và
tế bào biểu mô.
- Do ung thư phổi và màng phổi: thấy nhiều tế bào biểu mô, hồng cầu và
tế bào ung thư.
- Do bệnh tim, bệnh phổi: thấy nhiều tế bào biểu mô, ít hồng cầu, ít tế
bào lymphocyte.
- Bệnh viêm màng phổi do vi khuẩn, lao phổi: thấy có nhiều bạch cầu
trung tính và thoái hóa (thường là dịch mủ có màu đục).
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
7
- Trong các bệnh chấn thương phổi, màng phổi, lao hoặc các bệnh gây
xuất huyết, ung thư phổi hoặc màng phổi thấy nhiều hồng cầu (dịch thường
màu đỏ hoặc màu hồng).
- Trong các bệnh do vỡ ống ngực, thoái hóa tế bào trong môi trường
không bị nhiễm khuẩn, thấy nhiều hạt mỡ và các mảnh tế bào trên tiêu bản
(dịch dưỡng chấp có màu trắng đục).
c. Thu thập, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm
Dịch màng phổi sau khi được chọc hút, trộn đều mẫu đã thu thập và chia
nhỏ cho vào lọ có chứa chất chống đông Ethylene diamin tetraacetic acid
(EDTA), có thể lưu trữ trong tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ. Theo khuyến
cáo, DMP nên được vận chuyển đến PXN với nhiệt độ thường, tuy nhiên để
đảm bảo tính nguyên vẹn của tế bào thì PXN cũng cần thực hiện phân tích
mẫu sớm, vì sự ly giải, thoái hóa tế bào có thể ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm [22].
1.1.3. Dịch màng bụng
a. Bình thƣờng
Phúc mạc của ổ bụng chứa một lượng nhỏ chất lỏng, được hình thành
bằng cách lọc huyết tương hoạt động như một chất bôi trơn cho thành ống (bề
mặt khoang) và bề mặt màng nội tạng (trong khoang).
b. Bệnh lý
Tràn dịch màng bụng (cổ trướng) được định nghĩa là một tích tụ bất
thường của dịch trong không gian phúc mạc. Nguyên nhân chính của cổ
trướng là do xơ gan (80%), tiếp theo là ung thư (10%), suy tim sung huyết
(3%), lao (2%) hoặc nguyên nhân khác [31]. Chất dịch cổ trướng thường chứa
nhỏ hơn 300×103/mL với nhỏ hơn 25% bạch cầu trung tính [36].
- DMB còn gọi là nước báng chỉ gặp trong bệnh lý, trong đó một số
trường hợp sau đây có xuất hiện tế bào [5], [32].
.
- Xem thêm -