.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THÀNH HOÀNG
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH SAU VẬN CHUYỂN
VÀ CHẠY THỬ NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH
NGOẠI KIỂM TỔNG PHÂN TÍCH NƢỚC TIỂU
Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học
Mã số: 8720601
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS.BS. TRẦN THIỆN TRUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chúng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan
của mình.
Tác giả luận văn
Lê Thành Hoàng
.
i.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1.
Tổng quan về sự tạo thành nƣớc tiểu......................................... 4
1.1.1. Nhắc qua cơ thể học của thận ........................................................ 4
1.1.2. Chức năng của nephron ................................................................. 4
1.2.
Các bệnh về thận .......................................................................... 4
1.3.
Các xét nghiệm thăm dò chức năng thận .................................. 4
1.4.
Tổng quan về chất lƣợng xét nghiệm ....................................... 15
1.4.1. Vai trò của xét nghiệm ................................................................. 15
1.4.2. Quy trình hoạt động của phòng xét nghiệm................................. 16
1.4.3. Hệ thống quản lý chất lƣợng - HTQLCL (QMS) ........................ 18
1.5.
Ngoại kiểm tra chất lƣợng xét nghiệm ..................................... 20
1.5.1. Các nguyên tắc khi tham gia ngoại kiểm ..................................... 22
1.5.2. Các phƣơng thức ngoại kiểm tra .................................................. 23
1.5.3. Vai trò của ngoại kiểm ................................................................. 25
.
.
i
1.5.4. Ngoại kiểm trên thế giới và tại Việt Nam .................................... 26
1.5.5. Mẫu ngoại kiểm và yếu tố ảnh hƣởng chất lƣợng mẫu chuẩn ..... 27
1.5.6. Nhiệm vụ của đơn vị triển khai chƣơng trình ngoại kiểm ........... 29
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 30
2.1.
Tiêu chuẩn chọn mẫu ................................................................ 30
2.2.
Tiêu chuẩn loại bỏ mẫu ............................................................. 30
2.3.
Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 30
2.3.1. Vật liệu ......................................................................................... 30
2.3.2. Thiết bị ......................................................................................... 30
2.3.3. Dụng cụ và vật tƣ tiêu hao ........................................................... 30
2.3.4. Hóa chất, thuốc thử sử dụng ........................................................ 32
2.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 32
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 32
2.4.2. Xác định cỡ mẫu .......................................................................... 32
2.4.3. Đóng gói và vận chuyển .............................................................. 34
2.4.4. Xác định giá trị ban đầu ............................................................... 36
2.4.5. Đánh giá độ ổn định sau vận chuyển ........................................... 37
2.4.6. Chạy thử nghiệm chƣơng trình tổng phân tích nƣớc tiểu ..... 37
2.4.7. Hƣớng dẫn cách tính điểm kết quả xét nghiệm ........................... 37
2.4.8. Tiến hành gửi mẫu ....................................................................... 39
2.4.9. Cách đánh giá kết quả gửi phòng xét nghiệm.............................. 40
2.5.
Y đức và ứng dụng của nghiên cứu .......................................... 40
2.5.1. Y đức ............................................................................................ 40
2.5.2. Tính ứng dụng của nghiên cứu .................................................... 40
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ................................................................................. 41
.
v.
3.1. Kết quả đánh giá độ ổn định sau vận chuyển.................................. 41
3.2. Kết quả chạy thử nghiệm chƣơng trình .......................................... 42
3.2.1. Kết quả nhóm phòng xét nghiệm sử dụng mẫu nƣớc tiểu do trung
tâm sản xuất ................................................................................. 42
3.2.2. Kết quả nhóm phòng xét nghiệm sử dụng mẫu ngoại kiểm do
nƣớc ngoài cung cấp .................................................................... 51
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 60
4.1.
Độ ổn định ngắn hạn của mẫu nƣớc tiểu giả định .................. 62
4.2.
Chạy thử nghiệm chƣơng trình ................................................ 64
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ tiếng Việt
Từ viết tắt
Tiếng Việt
BIL
Bilirubin
BLO
Blood
GLU
Glucose
KET
Keton
LEU
Leucocyte
NIT
Nitrit
PRO
Protein
PXN
Phòng xét nghiệm
SG
Tỉ trọng
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TPTNT
Tổng phân tích nƣớc tiểu
URO
Urobilinogen
.
.
i
Từ tiếng Anh
Từ viết
Tiếng Anh
tắt
Tiếng Việt
Rechecking/Retesting
Kiểm tra lại/phân tích lại
On – site evaluation
Đánh giá tại chỗ
Trung tâm kiểm soát và phòng
CDC
CLSI
Centers for Disease Control and
Prevention
ngừa dịch bệnh
Hoa Kỳ
Clinical and Laboratory Standards Viện tiêu chuẩn phòng thí
Institute
nghiệm và lâm sàng Hoa Kỳ
EQA
External Quality Assessment
Ngoại kiểm tra chất lƣợng
EQA
External quality assessment
Ngoại kiểm tra chất lƣợng
Quality Management System
Hệ thống quản lý chất lƣợng
IQC
Internal quality control
Nội kiểm tra chất lƣợng
PT
Proficiency testing
Thử nghiệm thành thạo
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
HTQLCL/
QMS
WHO
.
.
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố điểm urobilinogen đối với nhóm phòng xét nghiệm
sử dụng mẫu trung tâm sản xuất ..................................................................... 44
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố điểm của glucose đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 45
Biểu đồ 3.3. Sự phân bố điểm của bilirubin đối với nhóm phòng xét nghiệm
sử dụng mẫu trung tâm sản xuất ..................................................................... 46
Biểu đồ 3.4. Sự phân bố điểm của keton đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 46
Biểu đồ 3.5. Sự phân bố điểm của SG đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 47
Biểu đồ 3.6. Sự phân bố điểm của blood đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 48
Biểu đồ 3.7. Sự phân bố điểm của pH đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 48
Biểu đồ 3.8. Sự phân bố điểm của protein đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 49
Biểu đồ 3.9. Sự phân bố điểm của nitrit đối với nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu trung tâm sản xuất .......................................................................... 50
Biểu đồ 3.10. Sự phân bố điểm của leucocyte đối với nhóm phòng xét nghiệm
sử dụng mẫu trung tâm sản xuất ..................................................................... 50
Biểu đồ 3.11. Sự phân bố điểm các thông số TPTNT của nhóm phòng xét
nghiệm sử dụng mẫu trung tâm sản xuất ........................................................ 51
Biểu đồ 3.12. Sự phân bố điểm leucocyte của nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu do nƣớc ngoài cung cấp.................................................................. 53
.
.
ii
Biểu đồ 3.13. Sự phân bố điểm glucose của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 54
Biểu đồ 3.14. Sự phân bố điểm bilirubin của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 55
Biểu đồ 3.15. Sự phân bố điểm keton của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 55
Biểu đồ 3.16. Sự phân bố điểm tỉ trọng (SG) của nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu do nƣớc ngoài cung cấp.................................................................. 56
Biểu đồ 3.17. Sự phân bố điểm blood của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 56
Biểu đồ 3.18. Sự phân bố Score pH của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng mẫu
do nƣớc ngoài phân phối ................................................................................. 57
Biểu đồ 3.19. Sự phân bố điểm protein của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 57
Biểu đồ 3. 20. Sự phân bố điểm nitrit của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng
mẫu do nƣớc ngoài cung cấp........................................................................... 58
Biểu đồ 3. 21 Sự phân bố điểm leucocyte của nhóm phòng xét nghiệm sử
dụng mẫu do nƣớc ngoài cung cấp.................................................................. 58
.
x.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình hoạt động phòng xét nghiệm .......................................... 17
Hình 1. 2. Mƣời hai yếu tố thiết yếu của hệ thống chất lƣợng ....................... 19
Hình 1.3. Các phƣơng thức ngoại kiểm tra ..................................................... 23
Hình 2.1. Ống falcon 15 ml ............................................................................. 31
Hình 2.2. Máy tổng phân tích nƣớc tiểu bán tự động ..................................... 31
Hình 2.3 Que thử tổng phân tích nƣớc tiểu 10 thông số ................................. 32
Hình 2.4. Mẫu nƣớc tiểu giả định đã đƣợc dán mã vạch ................................ 34
Hình 2.5. Mặt ngoài hộp nhựa đựng mẫu ....................................................... 35
Hình 2.6. Mặt trong hộp giấy đựng mẫu ......................................................... 36
Hình 2.7. Mẫu đƣợc bảo quản lạnh trƣớc khi vận chuyển .............................. 36
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả tính chất vật lý của nƣớc tiểu và các yếu tố ảnh hƣởng ...... 5
Bảng 1.2. Các yếu tố làm xét nghiệm dƣơng tính và âm tính giả ..................... 6
Bảng 2.1. Xác định cỡ mẫu ............................................................................. 33
Bảng 2.2. Hƣớng dẫn chấm điểm xét nghiệm định tính ................................. 38
Bảng 2.3. Hƣớng dẫn chấm điểm xét nghiệm bán định lƣợng ....................... 39
Bảng 3. 1. Kết quả mẫu đánh giá độ ổn định ngắn hạn .................................. 41
Bảng 3.2. Kết quả phân tích độ ổn định ngắn hạn .......................................... 42
Bảng 3.3. Bảng tính điểm nhóm phòng xét nghiệm sử dụng mẫu nƣớc tiểu do
trung tâm sản xuất ........................................................................... 43
Bảng 3.4. Bảng tính điểm của nhóm phòng xét nghiệm sử dụng mẫu nƣớc tiểu
do nƣớc ngoài cung cấp .................................................................. 52
Bảng 4.1. Bảng nhiệt độ theo thời gian trong thùng xốp ................................ 63
Bảng 4.2 So sánh tính hiệu quả của mẫu do trung tâm sản xuất .................... 69
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hệ niệu có nhiệm vụ thải ra ngoài cơ thể những chất không cần thiết,
chất khoáng, dịch và một số chất bên trong máu bằng nƣớc tiểu. Do đó bên
trong nƣớc tiểu có đến hàng trăm loại chất thải khác nhau của cơ thể và hơn
100 thông số khác nhau có thể đƣợc tìm thấy qua xét nghiệm nƣớc tiểu. Xét
nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu là một xét nghiệm thƣờng qui cho bệnh nhân
đến khám hoặc bệnh nhân nội trú. Xét nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu là một
chỉ định hữu ích để đánh giá bƣớc đầu về sự đào thải các chất chuyển hóa và
sức khỏe của bệnh nhân. Hai nét đặc trƣng của tổng phân tích nƣớc tiểu gồm:
- Nƣớc tiểu là mẫu xét nghiệm có sẵn và dễ thu thập.
- Nƣớc tiểu chứa nhiều thông tin về chức năng chuyển hóa chủ yếu của
cơ thể và thông tin này có đƣợc từ một xét nghiệm nƣớc tiểu đơn giản.
Những nét đặc trƣng này phù hợp tốt với xu hƣớng y học dự phòng và
chi phí thấp cho xét nghiệm. Chi phí thấp để xét nghiệm một số lƣợng lớn
bệnh nhân, kết quả xét nghiệm không chỉ có giá trị cho bệnh thận mà còn cho
những tình trạng bệnh còn nhẹ chƣa biểu hiện triệu chứng nhƣ bệnh tiểu
đƣờng và bệnh gan... Tổng phân tích nƣớc tiểu là một xét nghiệm có giá trị để
tầm soát các sản phẩm đào thải sự chuyển hóa bất thƣờng của cơ thể. Một kết
quả xét nghiệm là thành quả của một chuỗi các bƣớc liên hoàn mà mỗi một
bƣớc trong quá trình trƣớc, trong và sau xét nghiệm đều có thể xảy ra sai sót.
Độ chính xác, đáng tin cậy của kết quả xét nghiệm nói chung và xét nghiệm
tổng phân tích nƣớc tiểu nói riêng là vấn đề quan trọng trong công tác sàng
lọc, định hƣớng tiếp cận chăm sóc y tế và cả nghiên cứu khoa học, dịch tễ.
Kết quả xét nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu không chính xác ảnh hƣởng đến
hƣớng sàng lọc bệnh từ đó đƣa ra định hƣớng tiếp cận y tế không hiệu quả,
tốn kém chi phí cho bệnh nhân, đồng thời ảnh hƣởng đến uy tín của phòng xét
nghiệm. Đặc biệt ngày nay xét nghiện có vai trò cực kỳ quan trọng trong công
.
.
tác chẩn đoán, điều trị, theo dõi điều trị bệnh, khoảng 70% chẩn đoán điều trị
dựa trên kết quả của phòng xét nghiệm [23].
Để kết quả xét nghiệm đƣợc đảm bảo chất lƣợng, mỗi phòng xét
nghiệm cần triển khai hệ thống quản lý chất lƣợng theo hƣớng dẫn của Thông
tƣ số 01/2013/TT-BYT của Bộ Y tế, khuyến cáo của CLSI, CDC và tổ chức y
tế thế giới (WHO). Nội kiểm (IQC) và ngoại kiểm (EQA) có tầm quan trọng
hàng đầu trong đảm bảo chất lƣợng xét nghiệm. Ngoại kiểm có vai trò chính
là đánh giá khách quan, hƣớng dẫn thống nhất phƣơng pháp kỹ thuật xét
nghiệm và kích thích nội kiểm [3], [24].
Chƣơng trình ngoại kiểm giúp cho các phòng xét nghiệm theo dõi chất
lƣợng một cách có hệ thống, có cái nhìn khách quan về thực trạng của đơn vị
mình. Ngoại kiểm là một công cụ đánh giá đƣợc chất lƣợng, độ tin cậy của
kết quả xét nghiệm, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác, kịp thời, chuẩn
hóa và xác định các sự không phù hợp xảy ra trong quá trình thực hiện kỹ
thuật xét nghiệm để có những hành động khắc phục nhằm cải tiến chất lƣợng.
Ngoại kiểm cung cấp bằng chứng khách quan về năng lực của Khoa/
Phòng xét nghiệm (PXN). Làm cơ sở cho việc liên thông, công nhận kết quả
xét nghiệm giữa các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế có thực hiện xét
nghiệm. Từ đó giúp giảm phiền hà, giảm gánh nặng chi phí cho ngƣời bệnh
và tiết kiệm nguồn lực của xã hội, đồng thời góp phần hội nhập mạng lƣới
kiểm chuẩn chất lƣợng xét nghiệm trong khu vực và thế giới.
Thông qua chƣơng trình ngoại kiểm, các cơ quan tham gia có thể trao
đổi kinh nghiệm, kỹ thuật nhằm cải tiến chất lƣợng phòng xét nghiệm của
mình. Các báo cáo tổng kết ngoại kiểm giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng
quan về chất lƣợng của hệ thống phòng xét nghiệm từ đó hoạch định chính
sách, chiến lƣợc phát triển phù hợp; từng bƣớc thực hiện lộ trình liên thông
kết quả xét nghiệm trên phạm vi toàn quốc theo quyết định số 316/QĐ-TTg
của Thủ tƣớng Chính phủ [2].
.
.
Hiện nay đa số các bộ mẫu ngoại kiểm nói chung dùng đánh giá chất
lƣợng các phòng xét nghiệm đƣợc mua từ nƣớc ngoài về phân phối, có giá
thành cao. Chính vì vậy một số nƣớc trên thế giới đã tiến hành nghiên cứu tự
sản xuất mẫu ngoại kiểm cho mình [20], [29], [32].
Cùng với thực trạng Việt Nam chƣa sản xuất đƣợc mẫu ngoại kiểm xét
nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu, việc khuyến khích tất cả các phòng xét
nghiệm tham gia ngoại kiểm gặp nhiều khó khăn về kinh phí và không chủ
động đƣợc trong khâu chuẩn bị mẫu ngoại kiểm. Chính vì thế, Trung tâm
Kiểm chuẩn chất lƣợng xét nghiệm y học Đại học Y Dƣợc thành phố Hồ Chí
Minh đã tiến hành sản xuất thành công mẫu nƣớc tiểu giả định với độ đồng
nhất và độ ổn định để đáp ứng nhu cầu này. Để đƣa vào sản xuất và cung cấp
cho các phòng xét nghiệm thì đòi hỏi mẫu phải đạt chất lƣợng.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn thử nghiệm mẫu mới, cần thực hiện các nghiên cứu
đánh giá quá trình vận chuyển để xác nhận mẫu có bị ảnh hƣởng do quá trình
vận chuyển hay không ? [38].
Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá độ ổn định sau vận
chuyển và chạy thử nghiệm chƣơng trình ngoại kiểm tổng phân tích nƣớc
tiểu” với 2 mục tiêu chính là:
1. Đánh giá độ ổn định mẫu nƣớc tiểu giả định sau vận chuyển.
2. Đánh giá chất lƣợng kết quả xét nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu của
các phòng xét nghiệm tham gia chạy thử nghiệm chƣơng trình ngoại kiểm
tổng phân tích nƣớc tiểu. Và tính hiệu quả của việc sử dụng mẫu nƣớc tiểu giả
định do Trung tâm Kiểm chuẩn chất lƣợng xét nghiệm y học Đại học Y Dƣợc
thành phố Hồ Chí Minh sản xuất so với mẫu ngoại kiểm do nƣớc ngoài cung
cấp.
.
.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về sự tạo thành nƣớc tiểu
1.1.1. Nhắc qua cơ thể học của thận
Ở ngƣời trƣởng thành, thận nặng 150g, kích thƣớc 13x6x4cm.
Mỗi thận có khoảng 1 triệu đơn vị thận, mỗi đơn vị thận là một đơn vị
độc lập về chức năng. Khi đánh giá chức năng thận phải loại trừ các bệnh lý ở
đƣờng tiểu dƣới.
1.1.2. Chức năng của nephron
Chức năng của cầu thận: Tƣơng tự các thành phần của huyết tƣơng trừ
các thành phần hữu hình và đại phân tử đƣợc lọc qua màng Bowmann tạo
nƣớc tiểu đầu khoảng 180 l/ngày. Sau đó tái hấp thu và bài tiết nƣớc tiểu,
nƣớc tiểu cô đặc dần còn 1 – 1,4 l/24h. Lƣu lƣợng máu qua thận khoảng 1200
ml/phút (10% nuôi thận, 90% tạo nƣớc tiểu đầu).
Chức năng ống thận: Tái hấp thu và bài tiết các chất.
- Protein, lipid, glucid tái hấp thu vô điều kiện.
- Vitamin, muối khoáng, nƣớc… tái hấp thu tùy theo nhu cầu.
1.2. Các bệnh về thận
Viêm cầu thận, suy thận cấp, suy thận mạn, viêm thận kẽ, hội thứng
thận hƣ, nhiễm độc thai nghén.
1.3. Các xét nghiệm thăm dò chức năng thận
Hệ số thanh thải, cặn addis, ure huyết thanh, creatinin huyết thanh, acid
uric huyết thanh, tổng phân tích nƣớc tiểu.
Tính chất của nƣớc tiểu
Số lƣợng: trong 24 giờ lƣợng nƣớc tiểu bài tiết từ 600 đến 2500 ml, số
lƣợng này thay đổi tùy theo tuổi, giới, thời tiết.
.
.
Thay đổi sinh lý: tùy theo chế độ ăn uống, uống nhiều nƣớc thì tiểu
nhiều; tùy theo thời tiết, mùa hè tiểu ít, mùa đông tiểu nhiều.
Bảng 1.1. Kết quả tính chất vật lý của nƣớc tiểu và các yếu tố ảnh hƣởng
Màu sắc
Nguyên nhân bệnh lý
Phosphat niệu, lipid niệu, tăng
Đục
oxalate niệu...
Thuốc và thực phẩm
Chế độ ăn nhiều purin
Levodopa,
Sắc tố mật, Myoglobin
Nâu
Metronidazole,
Nitrofurantoin
Sắc
Nâu sậm
tố
mật,
Melanin,
Methemoglobin
Levodopa, Methyldopa
Xanh lá cây hoặc Nhiễm pseudomonas đƣờng Amitriptyline
xanh dƣơng
niệu, biliverdin
Cam
Sắc tố mật
Methylene blue
Phenothiazines,
Phenazopyridine
Tiểu máu, tiểu hemoglobin,
Đỏ
tiểu
myoglobin,
niệu
Nƣớc tiểu đặc
Vàng
(Elavil),
porphyrin
Phenophthalein,
Rifampin
Cà rốt
“Nguồn: Hóa sinh lâm sàng 2013” [12]
- Ƣu điểm của xét nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu: cho kết quả nhanh,
nhạy, rẻ tiền và làm bất cứ nơi nào.
- Nhƣợc điểm của xét nghiệm tổng phân tích nƣớc tiểu: ngoài kết quả
dƣơng tính thật, âm tính thật còn có kết quả dƣơng tính giả, âm tính giả.
.
.
Bảng 1.2. Các yếu tố làm xét nghiệm dƣơng tính và âm tính giả
Kết quả
Bilirubin
Dƣơng giả
Âm giả
Phenazopyridine
Chlorpromazine, Selenium
Mất nƣớc, tập thể lực, tiểu
Máu
hemoglobin, máu kinh, tiểu
myoglobin
Captopril, vitamin C, tỷ trọng
cao, tiểu protein, pH < 5,1
Nƣớc tiểu toan, tỷ trọng cao,
Ceton
Phenolphthalein, Xét nghiệm nƣớc tiểu trễ
Mesna,
Levodopa
Glucose
Tỷ trọng cao, vitamin C, acid
Cetones, Levodopa
uric
Tỷ trọng cao, đƣờng niệu, ceton
niệu, protein niệu, vitamin C
Bạch cầu
một
Nhiễm khuẩn
số
thuốc
(Cephalexin,
oxy
hóa
Nitrofurantoin,
Tetracycline, Gentamicin),
Nitrit
Nhiễm khuẩn, que thử để ngoài
không khí, Phenazopyridine
Tỷ trọng cao, urobilinogen cao,
nitrat bị vi khuẩn Gram âm khử,
vitamin C, pH < 6,0
Nƣớc tiểu kiềm hoặc cô đặc, Nƣớc tiểu acid hoặc pha loãng,
Protein
Phenazopydine, bốn phân tử protein
amoniac kết hợp nhau
Tỷ trọng
Urobilinogen
thuốc cản quang, protein niệu
độ
nitrat
Nƣớc tiểu kiềm
cao,
phenazopyridine
“Nguồn: Hóa sinh lâm sàng 2013” [12]
.
phát
không phải albumin
Truyền dextran, tiêm tĩnh mạch
Nồng
nguyên
nhƣng
.
Tỷ trọng
Tỷ lệ với số lƣợng, tỷ trọng, trọng lƣợng chất hòa tan trong nƣớc tiểu.
Phản ánh nồng độ ion trong nƣớc tiểu. Đo tỷ trọng giúp đánh giá khả năng cô
đặc và pha loãng của thận.
Nguyên tắc: với sự hiện diện của chất chỉ thị màu (xanh bromothymol),
nồng độ các chất điện ly tạo ra các màu từ xanh lục – xanh lá – vàng nâu.
Bình thƣờng tỷ trọng nƣớc tiểu thay đổi từ 1,012 – 1,020.
Dƣới 1,012 liên quan với thừa nƣớc (suy chức năng thận, hội chứng
aldosteron), trên 1,020 liên quan thiếu nƣớc (hội chứng tiết hormon chống bài
niệu không thích hợp) [19].
pH
Thay đổi tùy theo tình trạng sinh lý và bệnh lý.
Nguyên tắc đo pH dựa trên chất chỉ thị màu kép đỏ methyl và xanh
bromothymol.
Kỹ thuật cho những màu sắc phân biệt rõ ràng với sự thay đổi của pH
từ 5 – 9.
Bình thƣờng pH nƣớc tiểu thay đổi từ 5,8 – 6,2.
Thay đổi sinh lý: ăn nhiều thịt nƣớc tiểu hơi toan, ăn nhiều rau nƣớc
tiểu hơi kiềm. Vận động nhiều cơ bắp có thể làm nƣớc tiểu hơi toan.
Thay đổi bệnh lý: kiềm nhiều trong nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng thận,
nhiễm trùng bàng quang do vi khuẩn sinh ra enzym urease phân hủy urea
thành amoniac. Toan nhiều trong rối loạn chuyển hóa nhƣ đái tháo đƣờng, suy
dinh dƣỡng, nhịn đói lâu ngày [19].
Máu (hồng cầu, hemoglobin)
Nguyên tắc đo dựa trên hoạt động của hemoglobin giống nhƣ
peroxidase. Giấy thử thƣờng biểu thị dƣới hai dạng những đốm lấm chấm
.
.
màu và sự thay đổi màu. Hồng cầu tƣơi biểu thị trên ô thử bằng sự xuất hiện
của những lấm chấm. Một sự hợp nhất các đốm lấm chấm xảy ra khi có trên
250 hồng cầu/ml.
Xét nghiệm dƣơng giả gặp ở phụ nữ có kinh, tỷ trọng nƣớc tiểu cao, tập
luyện nặng, mất nƣớc, vitamin C liều cao, chất oxy-hóa.
Xét nghiệm âm giả khi có formaldehyd hiện diện trong nƣớc tiểu
Bất thƣờng khi có tiểu máu, hemoglobin, myoglobin [19].
Protein
Trong các xét nghiệm hóa sinh thông thƣờng đƣợc thực hiện để chẩn
đoán bệnh về thận. Protein niệu thƣờng liên quan đến bệnh thận sớm, bình
thƣờng protein niệu dƣới 10 mg/dl hoặc 100 mg/24 giờ [34].
Giấy nhúng nhạy với albumin hơn globin, hemoglobin, protein-Jones,
mucoprotein.
Xét nghiệm dƣơng tính khi protein niệu ≥ 10 mg/dl. Xét nghiệm dƣơng
tính giả khi nƣớc tiểu kiềm (pH ≥ 9), chất sát trùng, chất tẩy rửa, tỷ trọng
nƣớc tiểu cao, thuốc phenazopyridine, tolbutamid, para-aminosalycylate,
protein niệu dƣơng tính tiểu máu đại thể. Xét nghiệm âm tính giả: protein
Bence-Jone [19].
Glucose
Bình thƣờng, glucose sau khi đƣợc lọc qua thận sẽ đƣợc tái hấp thu tại
các ống lƣợn gần. Thận có một “ngƣỡng thận’’ (renal threshold) đối với
glucose. Một khi nồng độ glucose máu còn ở dƣới “ngƣỡng thận”, sẽ không
thấy glucose trong nƣớc tiểu. Tuy nhiên, nếu nồng độ glucose máu cao hơn
ngƣỡng thận, ống thận sẽ không có khả năng tái hấp thu toàn bộ lƣợng
glucose đƣợc lọc qua cầu thận và glucose xuất hiện trong nƣớc tiểu. Cần sàng
lọc sự hiện diện của glucose trong nƣớc tiểu nhƣ một phần của quy trình phân
.
.
tích thƣờng quy nƣớc tiểu. Quy trình sàng lọc này đƣợc thực hiện bằng cách
nhúng que thử có tẩm thuốc thử vào mẫu nƣớc tiểu. Phản ứng hóa học sẽ gây
thay đổi màu sắc tƣơng ứng với nồng độ glucose có trong nƣớc tiểu. Bình
thƣờng, sẽ không thấy có glucose trong nƣớc tiếu, mặc dù đôi khi có thể thấy
một lƣợng vết glucose trong nƣớc tiểu ở phụ nữ trong thời gian mang thai.
Giá trị bình thƣờng: Âm tính.
Xuất hiện glucose trong nƣớc tiểu: Các nguyên nhân chính thƣờng gặp
là: Bệnh to đầu chi, hội chứng Cushing, đái tháo đƣờng, hội chứng Fanconi,
mất dung nạp với galactos, đái tháo đƣờng thai kỳ, chế độ dinh dƣỡng cao,
nhiễm trùng, ngƣỡng thận với glucose bị hạ thấp (Ví dụ: khi đang có thai), đa
u tủy xƣong, chứng u tủy thƣợng thận (pheochromocytoma), rối loạn chức
năng ống thận gần, tình trạng stress.
- Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm
+ Các thuốc có thế gây tăng nồng độ glucose trong nƣớc tiếu:
Ammonium chlorid, asparaginase, carbamazepin, corticosteroid,
lithium, acid nicotinic, phenothiazines, thuốc lợi tiếu loại thiazid.
+ Các thuốc có thế có kết quả dƣơng tính giả: Cephalosporin, chloral
hydrat, chloramphenicol, corticossteroid, indomethacin, isoniazid,
nalidixic acid, itrofurantoin, penicillin, probenecid, streptomycin,
Sulfonamid, tetracyclin, các loại đƣờng không phải là glucose (Ví dụ:
lactose, fructose, galactose, pentose).
+ Các thuốc có thể gây kết quả âm tính giả: Các chất chuyển hóa của
thuốc điều trị ung thƣ.
+ Các thuốc có thể gây hoặc kết quả dƣơng tính giả hoặc kết quả âm tính
giả.
Acid
ascorbic,
hydrochlorid, salicylat [1].
.
levodopa,
methyldopa,
phenazopyridin
- Xem thêm -