BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
NGÔ NGỌC MINH TÂM
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH
CỦA PHIM NƢỚC MẮT BẰNG
GIÁC MẠC KÝ (KERATOGRAPH)
Chuyên ngành: Nhãn khoa
Mã số: 60 72 01 57
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS.BS. TRẦN KẾ TỔ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
NGÔ NGỌC MINH TÂM
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH
CỦA PHIM NƢỚC MẮT BẰNG
GIÁC MẠC KÝ (KERATOGRAPH)
Chuyên ngành: Nhãn khoa
Mã số: 60 72 01 57
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS.BS. TRẦN KẾ TỔ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả
Ngô Ngọc Minh Tâm
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỀU ................................................................... 4
1.1. GIẢI PHẪU BỘ LỆ .......................................................................................... 4
1.1.1.
Tuyến lệ chính ...................................................................................... 4
1.1.2.
Các tuyến lệ phụ và các tuyến tạo nên nƣớc mắt ................................. 6
1.2. PHIM NƢỚC MẮT .......................................................................................... 7
1.2.1.
Cấu tạo và chức năng ........................................................................... 7
1.2.2.
Cơ chế điều hòa .................................................................................. 11
1.3. KHÔ MẮT ...................................................................................................... 12
1.3.1.
Định nghĩa .......................................................................................... 12
1.3.2.
Cơ chế bệnh sinh của khô mắt ........................................................... 12
1.3.3.
Phân loại khô mắt ............................................................................... 14
1.3.4.
Phân độ khô mắt ................................................................................. 17
1.3.5.
Chẩn đoán khô mắt............................................................................. 20
1.4. GIÁC MẠC KÝ – KERATOGRAPH ............................................................ 27
1.4.1.
Chiều cao liềm nƣớc mắt (TMH) đo bằng giác mạc ký..................... 28
1.4.2.
Thời gian vỡ phim nƣớc mắt không tiếp xúc (NI-BUT) đo bằng giác
mạc ký ................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 35
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 35
2.1.1.
Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 35
2.1.2.
Dân số chọn mẫu ................................................................................ 35
2.1.3.
Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................... 35
2.1.4.
Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................. 35
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................. 35
2.3. CỠ MẪU ......................................................................................................... 35
2.4. PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU...................................................................... 36
2.5. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ........................................... 36
2.5.1.
Phƣơng tiện nghiên cứu ..................................................................... 36
2.5.2.
Quy trình nghiên cứu.......................................................................... 37
2.5.3.
Phƣơng pháp tiến hành ....................................................................... 39
2.5.4.
Các biến số nghiên cứu ...................................................................... 44
2.5.5.
Xử lý số liệu – Phƣơng pháp thống kê ............................................... 44
2.6. Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ................................................................... 45
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 47
3.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ................................................................ 47
3.1.1.
Giới tính ............................................................................................. 47
3.1.2.
Tuổi .................................................................................................... 48
3.1.3.
Nghề nghiệp ....................................................................................... 48
3.1.4.
Đặc điểm môi trƣờng lao động .......................................................... 49
3.1.5.
Các bệnh lý liên quan đến khô mắt .................................................... 50
3.1.6.
Triệu chứng cơ năng........................................................................... 50
3.1.7.
Triệu chứng thực thể .......................................................................... 51
3.1.8.
Phân độ khô mắt ................................................................................. 52
3.2. Thời gian vỡ phim nƣớc mắt (NI-BUT) và chiều cao liềm nƣớc mắt dƣới
(TMH) đo bằng giác mạc ký ........................................................................... 53
3.3. Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với các test chẩn đoán bề mặt nhãn cầu và mức
độ khô mắt của bệnh nhân .............................................................................. 54
3.3.1.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT và FBUT ........................................... 55
3.3.2.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với test Schirmer I ............................ 55
3.3.3.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với TMH ........................................... 56
3.3.4.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với test nhuộm fluorescein giác mạc 57
3.3.5.
Mối liên hệ giữa NI-BUT với mức độ khô mắt ................................. 58
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 60
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN ............................................................................ 60
4.1.1.
Giới tính ............................................................................................. 60
4.1.2.
Tuổi .................................................................................................... 61
4.1.3.
Các đặc điểm về nghề nghiệp, môi trƣờng lao động, các bệnh lý liên
quan .................................................................................................... 63
4.1.4.
Triệu chứng cơ năng........................................................................... 64
4.1.5.
Triệu chứng thực thể .......................................................................... 65
4.1.6.
Phân độ khô mắt ................................................................................. 67
4.2. Thời gian vỡ phim nƣớc mắt (NI-BUT) và chiều cao liềm nƣớc mắt dƣới
(TMH) đo bằng giác mạc ký ........................................................................... 67
4.3. Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với các thử nghiệm chẩn đoán bề mặt nhãn cầu
và mức độ khô mắt của bệnh nhân ................................................................. 69
4.3.1.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với FBUT .......................................... 70
4.3.2.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với Schirmer I ................................... 71
4.3.3.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với TMH ........................................... 72
4.3.4.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với test nhuộm fluorescein giác mạc 72
4.3.5.
Mối liên hệ giữa NI-BUT với mức độ khô mắt ................................. 73
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Phiếu thu thập số liệu
- Bảng câu hỏi OSDI
- Danh sách bệnh nhân
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DEWS
DRY EYE WORKSHOP
Hội thảo khô mắt thế giới
TMH
Tear meniscus height
Chiều cao liềm nƣớc mắt
TGF
Transforming growth factor
TBUT
Tear break-up time
Thời gian phá vỡ phim nƣớc mắt
OSDI
Ocular surface disease index
Chỉ số bệnh bề mặt nhãn cầu
NI-BUT
Non-invasive tear film break-up Thời gian phá vỡ phim nƣớc mắt
time
không tiếp xúc
NEI
National Eye Institute
Viện mắt quốc gia
FBUT
Fluorescein tear break-up time
Thời gian phá vỡ fluorescein
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân độ khô mắt.................................................................. 18
Bảng 1.2. Bảng định lƣợng mức độ trầm trọng bệnh khô mắt ..................... 19
Bảng 1.3. Bảng câu hỏi OSDI (Ocular Surface Disease Index) ................... 21
Bảng 1.4. Trình tự thực hành của các thử nghiệm thông dụng .................... 26
Bảng 2.1. Phân độ Oxford đánh giá mức độ nhuộm bề mặt nhãn cầu ......... 42
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo giới tính ..................................................... 47
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ........................................................ 48
Bảng 3.3. Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu ........................................... 48
Bảng 3.4. Các bệnh lý liên quan đến khô mắt .............................................. 50
Bảng 3.5. Giá trị các thử nghiệm chẩn đoán bề mặt nhãn cầu ..................... 52
Bảng 3.6. Số mắt bệnh theo phân độ khô mắt .............................................. 52
Bảng 3.7. Giá trị thử nghiệm chẩn đoán bằng giác mạc ký.......................... 53
Bảng 3.8. Mối tƣơng quan giữa NI-BUT và các test bề mặt nhãn cầu ........ 54
Bảng 3.9. Mối liên hệ giữa NI-BUT với mức độ khô mắt ........................... 59
Bảng 4.1. Đối chiếu tỉ lệ giới tính giữa các tác giả ...................................... 60
Bảng 4.2. Đối chiếu tuổi giữa các tác giả ..................................................... 62
Bảng 4.3. Đối chiếu chỉ số FBUT, Schirmer, nhuộm fluorescein giác mạc
với các tác giả ............................................................................... 66
Bảng 4.4. Đối chiếu chỉ số NI-BUT và TMH với các tác giả ...................... 68
Bảng 4.5. Bảng so sánh kết quả mối tƣơng quan giữa NI-BUT với các thử
nghiệm chẩn đoán bề mặt nhãn cầu ............................................. 70
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.
Phân bố giới tính của mẫu nghiên cứu................................... 47
Biểu đồ 3.2.
Nghề nghiệp ........................................................................... 49
Biểu đồ 3.3.
Môi trƣờng lao động .............................................................. 49
Biểu đồ 3.4.
Phân bố OSDI ........................................................................ 51
Biểu đồ 3.5.
Phân độ khô mắt..................................................................... 53
Biểu đồ 3.6.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT và FBUT ............................... 55
Biểu đồ 3.7.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với Schirmer I....................... 56
Biểu đồ 3.8.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với TMH ............................... 57
Biểu đồ 3.9.
Mối tƣơng quan giữa NI-BUT với test nhuộm fluorescein giác
mạc ......................................................................................... 58
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các đƣờng dẫn truyền thần kinh của tuyến lệ ................................ 5
Hình 1.2. Các tuyến của mi mắt ..................................................................... 7
Hình 1.3. Cấu tạo màng phim nƣớc mắt ........................................................ 8
Hình 1.4. Các lớp của phim nƣớc mắt ........................................................... 9
Hình 1.5. Mô hình 6 lớp phim nƣớc mắt bao gồm các lớp bổ sung ............ 10
Hình 1.6. Cơ chế bệnh sinh của khô mắt ..................................................... 14
Hình 1.7. Phân loại khô mắt ......................................................................... 16
Hình 1.8. Test chẩn đoán khô mắt FBUT .................................................... 23
Hình 1.9. Test Schirmer ............................................................................... 24
Hình 1.10.
Nhuộm xanh lissamine. ............................................................. 24
Hình 1.11.
Nhuộm rose bengal ................................................................... 25
Hình 1.12.
Nhuộm fluorescein .................................................................... 26
Hình 1.13.
Giác mạc ký – Keratograph 5M ................................................ 27
Hình 1.14.
Kết quả các test đo bằng giác mạc ký 5M ................................ 28
Hình 1.15.
TMH sử dụng ánh sáng trắng.................................................... 29
Hình 1.16.
TMH sử dụng ánh sáng hồng ngoại .......................................... 29
Hình 1.17.
Các bƣớc điều chỉnh khi đo TMH............................................. 30
Hình 1.18.
Vị trí khi đo TMH ..................................................................... 31
Hình 1.19.
Kết quả NI-BUT bằng giác mạc ký – Keratograph 5M............ 32
Hình 1.20.
Chi tiết kết quả NI-BUT bằng giác mạc ký. ............................. 33
Hình 1.21.
Kết quả NI-BUT thể hiện qua biểu đồ mã hóa theo màu ......... 33
Hình 1.22.
Kết quả NI-BUT thể hiện qua biểu đồ thể hiện đặc tính của sự
vỡ phim nƣớc mắt ..................................................................... 34
Hình 1.23.
Màn hình máy khi thực hiện đo NI_BUT ................................. 34
v
Hình 2.1. Tƣ thế bệnh nhân khi đo giác mạc ký .......................................... 40
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Quy trình nghiên cứu ................................................................ 38
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khô mắt là bệnh lý của phim nƣớc mắt và bề mặt nhãn cầu do nhiều
yếu tố gây nên, nó gây ra những triệu chứng khó chịu, rối loạn thị giác và mất
ổn định phim nƣớc mắt có nguy cơ gây tổn thƣơng bề mặt nhãn cầu. Khô mắt
đi cùng với sự gia tăng áp lực thẩm thấu của phim nƣớc mắt và quá trình viêm
bề mặt nhãn cầu [5], [21]. Hội thảo khô mắt thế giới năm 2007 ghi nhận bệnh
khô mắt chiếm tỷ lệ cao, tác động từ 14% đến 33% dân số thế giới [23]. Theo
nghiên cứu của Moss SE và cộng sự tiến hành năm 2000 cho thấy khoảng 5%
đến 30% ở ngƣời cao tuổi mắc bệnh khô mắt và tỷ lệ tăng dần theo tuổi [47],
[37]. Khô mắt có thể gặp ở mọi lứa tuổi, mọi thành phần xã hội nhƣng đối
tƣợng có nguy cơ cao là nhân viên văn phòng, ngƣời già, phụ nữ mãn kinh và
tiền mãn kinh [33], [51]. Khô mắt gây ra những triệu chứng khó chịu tại mắt
nhƣ: bỏng rát, cộm xốn, đỏ mắt, nhạy cảm với ánh sáng, giảm thị lực...[13].
Nếu không đƣợc điều trị sẽ dẫn đến các rối loạn khác nhau của bề mặt nhãn
cầu nhƣ: sừng hoá kết giác mạc, viêm giác mạc sợi, xơ mạch giác mạc...[4].
Chẩn đoán khô mắt, đặc biệt ở giai đoạn sớm thƣờng khó do các triệu
chứng ban đầu không rõ ràng và bị bỏ qua không điều trị. Đã có nhiều công
trình nghiên cứu về các đặc điểm lâm sàng của bệnh khô mắt, tuy nhiên đến
nay vẫn chƣa có tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh khô mắt [30]. Hiện tại có
các test truyền thống để đánh giá bề mặt nhãn cầu và chẩn đoán khô mắt nhƣ:
đánh giá sự ổn định của phim nƣớc mắt bằng cách đo thời gian vỡ phim nƣớc
mắt bằng phƣơng pháp nhuộm fluorescein (FBUT), đánh giá sự bắt màu của
bề mặt nhãn cầu với thuốc nhuộm rose bengal và fluorescein, đánh giá sự chế
tiết nƣớc mắt bằng test Schirmer I… Tuy nhiên những phƣơng pháp kể trên
thì mang tính chủ quan, xâm lấn với độ nhạy và độ đặc hiệu không cao [35],
[39].
2
Phim nƣớc mắt có vai trò quan trọng và thiết yếu để bảo vệ bề mặt
nhãn cầu cũng nhƣ vai trò quan trọng trong quá trình quang học của mắt [43].
Do đó, sự mất ổn định của phim nƣớc mắt ảnh hƣởng đến sự cân bằng của bề
mặt nhãn cầu và từ đó dẫn đến khô mắt. Trong thực hành lâm sàng, FBUT có
vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự ổn định của phim nƣớc mắt. Mặc dù
việc đo lƣờng FBUT bằng cách nhuộm fluorescein thì ít xâm lấn và dễ làm,
tuy nhiên chính fluorescein cũng ảnh hƣởng đến sự ổn định của phim nƣớc
mắt [35]. Ngoài ra, Schirmer test cũng là phƣơng pháp thƣờng dùng để đánh
giá sự sản xuất nƣớc mắt, tuy nhiên Schirmer test có tính tin cậy và chính xác
không cao. Các nghiên cứu trƣớc đã cho thấy, Schirmer test thay đổi rất lớn
trong việc đo lƣờng trên cùng một cá thể cũng nhƣ kết quả của thử nghiệm bị
ảnh hƣởng bởi môi trƣờng và độ ẩm [39], [45].
Ngày nay những thử nghiệm không xâm lấn nhƣ: đo thời gian vỡ phim
nƣớc mắt không xâm lấn (NI-BUT), đo chiều cao liềm nƣớc mắt (TMH)
không xâm lấn bằng giác mạc ký – keratograph đã đƣợc nghiên cứu và đƣa
vào sử dụng để đánh giá sự ổn định của phim nƣớc mắt trong chẩn đoán bệnh
lý khô mắt [24]. Theo nghiên cứu của Tian L. và cộng sự tiến hành năm 2016
đã ghi nhận giác mạc ký cho kết quả nhanh, độ nhạy và độ đặc hiệu cao [51].
Ngoài ra, một trong những ƣu điểm của phƣơng pháp này so với các thử
nghiệm chẩn đoán khác là không xâm lấn [28], [12]. Hiện tại, vẫn chƣa có
công trình nghiên cứu nào tiến hành tại Việt Nam, nên chúng tôi tiến hành
nghiên cứu “Đánh giá độ ổn định của phim nƣớc mắt bằng giác mạc ký
(keratograph)”.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu.
2. Xác định thời gian vỡ phim nƣớc mắt không tiếp xúc (NI-BUT) và chiều
cao liềm nƣớc mắt dƣới (TMH) bằng giác mạc ký (keratograph) trên bệnh
nhân khô mắt.
3. Xác định mối tƣơng quan giữa NI-BUT với các test chẩn đoán bề mặt
nhãn cầu và mức độ khô mắt của bệnh nhân.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỀU
1.1.
GIẢI PHẪU BỘ LỆ
1.1.1. Tuyến lệ chính
Tuyến lệ chính là một tuyến ngoại tiết có hình bầu dục, trục dài đo
đƣợc khoảng 15mm, trục ngắn 10mm, dày 5mm, trọng lƣợng tuyến từ
0,6gram đến 1gram. Tuyến lệ chính nằm ở góc trên – ngoài của hốc mắt, ngay
sau bờ của xƣơng trán [3].
Tuyến lệ chính gồm hai thùy:
- Thùy hốc mắt: phần quan trọng nhất của tuyến lệ. Thùy này nằm
trong một ổ có bốn thành: phía trên là hố lệ của xƣơng trán thuộc vòm hốc
mắt, phía dƣới và trong là mặt ngoài cơ nâng mi trên, phía trƣớc là vách ngăn
hốc mắt, phía sau là tổ chức mỡ của hốc mắt. Thùy hốc mắt của tuyến lệ có
hai mặt (trên, dƣới), hai cực (trong, ngoài) và hai bờ (trƣớc, sau).
- Thùy mi mắt: nhỏ với chiều dài 10mm, rộng 8mm và dày 2mm. Phần
tuyến này nằm ở góc trên ngoài của mi trên, có từ 10 đến 40 thùy nhỏ.
Các ống bài xuất của tuyến lệ: có hai loại ống tuyến
- Các ống chính: có từ 3 đến 5 ống, đi từ phần hốc mắt của tuyến. Các
ống này xuất hiện ở mắt dƣới của tuyến, đi chéo ra trƣớc và xuống dƣới
xuyên qua phần mi của tuyến lệ. Trên đƣờng đi, các ống bài xuất của phần
hốc mắt thuộc tuyến lệ sẽ nhận một số ống bài xuất của phần tuyến ở mi mắt.
Các ống bài xuất đổ vào túi cùng kết mạc trên. Đƣờng kính mỗi ống là từ
0,3mm đến 0,5mm.
- Các ống phụ: có từ 4 đến 6 ống. Các ống này nhỏ, xuất phát từ phần
mi của tuyến lệ và đổ thẳng vào cùng đồ trên.
Thần kinh điều khiển tuyến lệ: có 3 mạng thần kinh (hình 1.1)
5
- Thần kinh giao cảm: các sợi giao cảm của tuyến lệ đều xuất phát từ hạch cổ
sau.
Hình 1.1. Các đƣờng dẫn truyền thần kinh của tuyến lệ
(Nguồn: Dry eye and ocular surface disorders, 2004 [60])
(các sợi thần kinh hƣớng tâm: afferent sensory fibers, các sợi thần kinh phó
giao cảm ly tâm: efferent parasympathetic fibers, các sợi thần kinh giao cảm
ly tâm: efferent sympathetic fibers, nhân thần kinh V: V Nucleus, nhân nƣớc
bọt trên: Sup.Salivatory Nuc., nhân vận động thần kinh VII: VII Motor
Nucleus, động mạch cảnh: Carotid Art, hạch gối: Geniculate Ganglion, hạch
bƣớm khẩu: Sphenopalatine Ganglion)
- Dây thần kinh sinh ba: là nhánh mắt WILLIS sau khi đi dọc theo bờ
trên cơ thẳng ngoài đến cực sau tuyến lệ thì chia làm 3 nhánh, một nhánh đi từ
tuyến lệ và một nhánh nối chắp với nhánh lệ - mi thuộc thần kinh hàm trên rồi
phát ra những nhánh nhỏ đến tuyến lệ. Trong tuyến lệ các thần kinh cảm giác
6
kết thúc ở đáy của những tế bào chế tiết và những tế bào ở lớp đệm mạch
nang.
- Dây thần kinh mặt: nhánh tiết quan trọng là những nhánh thần kinh
phó giao cảm đi theo một đƣờng khá phức tạp. Các nhánh xuất phát từ nhân
lệ, nhân này ở trong cấu tạo võng – mô (lƣới) nằm sau nhân vận động của dây
thần kinh mặt. Các nhánh phó giao cảm mƣợn đƣờng của dây thần kinh VII,
rồi các dây thần kinh đá lớn nông, sau đó mƣợn đƣờng đến hạch bƣớm – khẩu
cái rồi tới tuyến lệ. Kích thích dây thần kinh mặt có thể gây ra tăng tiết nƣớc
mắt. Nhiều tác giả xem dây thần kinh mặt là dây thần kinh chính kích thích
nƣớc mắt, đặc biệt là khi khóc.
1.1.2. Các tuyến lệ phụ và các tuyến tạo nên nƣớc mắt
Các tuyến lệ phụ và tế bào đài có vai trò chủ yếu là duy trì sự tiết nƣớc
mắt cơ bản (hình 1.2).
Tuyến Krause: nằm trong túi cùng kết mạc mi trên khoảng 20 đến 40
tuyến và khoảng 6 đến 8 ở túi cùng kết mạc mi dƣới, thuộc tuyến nang có
ống.
Tuyến Wolfring: phần lớn tập trung ở rìa sụn mi trên khoảng 3 - 4
tuyến và 1 tuyến ở sụn mi dƣới.
Tuyến Meibomius: là loại tuyến nang thuộc loại tuyến bã nhờn. Lỗ của
tuyến nằm dọc theo bờ mi mắt, phía sau đƣờng xám.
Tuyến Zeiss: là tuyến bã nhờn nằm ở vùng nang của chân mi.
Tuyến Moll: là tuyến mồ hôi, nằm ở bờ mi và nang lông mi.
Tuyến Manz: nằm thành một vòng tròn ở chu vi kết mạc rìa.
Tuyến Henle: nằm dọc 1/3 trên của kết mạc sụn mi trên và 1/3 dƣới kết
mạc sụn mi dƣới.
Tế bào đài: tập trung nhiều nhất ở cùng đồ.
7
Hình 1.2. Các tuyến của mi mắt
(Nguồn: The Tear Film, 2002 [19])
(Cơ vòng mắt: orbicularis muscle, tuyến mồ hôi: sweat gland, nang long: hair
follicle, tuyến Zeis: gland of Zeis, cilium, tuyến Moll: gland of Moll, phần bờ
của cơ vòng mắt: pars marginalis of orbicularis muscle, phần sụn mi của cơ
vòng mắt: pars subtarsalis of orbicularis muscle, cung động mạch dƣới:
inferior arterior arcade, tuyến meibomius: meibomian gland, tuyến Wolfring:
gland of Wolfing, đƣờng hầm kết mạc: conjunctival crypts, cung động mạch
trên: superior arterial arcade, tuyến Krause: gland of Krause, cơ Muller:
Muller‟s muscle, levator palpebrae superioris, mỡ: fat)
1.2.
PHIM NƢỚC MẮT
1.2.1. Cấu tạo và chức năng
Phim nƣớc mắt là lớp màng cực mỏng phủ mắt, trƣớc giác mạc và kết
mạc nhãn cầu (hình 1.3). Đây là thành phần của bề mặt nhãn cầu tiếp xúc trực
tiếp với môi trƣờng.
- Xem thêm -