BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN NHẤT PHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC
U NIỆU MẠC DẠNG NHÚ Ở BÀNG QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP HỒ CHÍ MINH – Năm 2018
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN NHẤT PHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC
U NIỆU MẠC DẠNG NHÚ Ở BÀNG QUANG
Chuyên ngành: Khoa học Y sinh (Giải phẫu bệnh)
Mã số: 8720101
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. NGUYỄN VŨ THIỆN
TP HỒ CHÍ MINH – Năm 2018
.
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô,
anh chị đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Vũ Thiện, người đã định hướng và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Võ Thị Ngọc Diễm, người đã hỗ trợ và tạo điều
kiện thuận lợi để tôi được học tập và phát triển.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Ngô Quốc Đạt, người đã giúp tôi hoàn thiện
kiến thức của mình với nhiều câu hỏi hay và những ca bệnh thú vị.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Hứa Thị Ngọc Hà, người đã cho tôi cơ hội
học tập tuyệt vời cùng những trải nghiệm quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đoàn Thị Phương Thảo cùng tập thể quý thầy cô,
anh chị kỹ thuật viên Bộ môn Giải Phẫu Bệnh – Đại học Y dược TP HCM đã giúp
đỡ và hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Bộ môn.
Tôi xin cảm ơn BS. Lương Thị Mỹ Hạnh, người thầy đã cho tôi lòng yêu nghề
và niềm tin vào những giá trị tốt đẹp, được làm học trò và đồng nghiệp của chị là may
mắn và vinh dự của tôi.
Cuối cùng, con xin cảm ơn mẹ. Cảm ơn mẹ vì đã luôn yêu thương con.
Nguyễn Nhất Phương
.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả
Nguyễn Nhất Phương
.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH ..................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. xii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................4
1.1. ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC BÀNG QUANG .....................................................4
1.1.1. Lớp biểu mô chuyển tiếp ......................................................................4
1.1.2. Lớp mô đệm trong niêm .......................................................................5
1.1.3. Lớp cơ ...................................................................................................6
1.2. U NIỆU MẠC DẠNG NHÚ Ở BÀNG QUANG ........................................8
1.2.1. Dịch tễ ...................................................................................................8
1.2.2. Giới thiệu thuật ngữ ..............................................................................8
1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên phân loại WHO 2016..........................9
1.2.4. Thay đổi trong phân loại của WHO về u niệu mạc dạng nhú ............18
1.2.5. Đánh giá TNM trong ung thư bàng quang..........................................20
1.2.6. Đặc điểm giải phẫu bệnh liên quan đến tiên lượng và điều trị ...........22
.
iv
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................................25
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................25
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ..........................................................................25
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..............................................................................25
2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ..............................................25
2.4. THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH ..................................................................35
2.5. VẤN ĐỀ Y ĐỨC .......................................................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................36
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.................................................................................36
3.2. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ...................................................................38
3.2.1. Tổng quát ............................................................................................38
3.2.2. Đặc điểm chính ...................................................................................40
3.2.3. Sự đa dạng về cấu trúc và độ mô học .................................................54
3.2.4. Đặc điểm xâm nhập ............................................................................58
3.2.5. Các tổn thương đi kèm ........................................................................61
3.2.6. Các trường hợp đặc biệt ......................................................................64
3.3. THÔNG TIN LÂM SÀNG CUNG CẤP TRÊN PHIẾU XÉT NGHIỆM
VÀ CHẤT LƯỢNG MẪU BỆNH PHẨM ............................................................67
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................72
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.................................................................................72
4.2. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ...................................................................73
4.2.1. Tổng quát ............................................................................................73
.
v
4.2.2. Đặc điểm mô bệnh học trong đánh giá độ mô học .............................74
4.2.3. Giai đoạn u và các đặc điểm xâm nhập ..............................................78
4.2.4. Độ mô học hỗn hợp trên cấu trúc nhú ................................................83
4.2.5. Thành phần nhú đảo ngược.................................................................84
4.3. SỰ HIỆN DIỆN LỚP CƠ THÀNH BÀNG QUANG ...............................86
4.4. THÔNG TIN LÂM SÀNG TRÊN PHIẾU GỬI MẪU .............................86
4.5. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ..............................................................87
KẾT LUẬN...........................................................................................................88
KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................91
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................101
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................103
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................106
.
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFIP
Armed Forces Institute of Pathology
AJCC
American Joint Committee on Cancer
AUA
American Urological Association
BN
Bệnh nhân
CS
Cộng sự
EAU
European Association of Urology
H&E
Hematoxylin & Eosin
ICD-O
International Classification of Diseases for Oncology
ICUD
International Consultation on Urological Diseases
ISUP
International Society of Urological Pathology
IUP
Inverted urothelial papilloma
IUC
Infiltrating urothelial carcinoma
NCCN
National Comprehensive Cancer Network
NICE
National Institute for Health and Care Excellence
NIPUC
Non-invasive papillary urothelial carcinoma
PUNLMP
Papillary urothelial neoplasm of low malignant potential
QTL
Quang trường lớn (400X)
SUO
Society of Urologic Oncology
TNM
Tumor-Node-Metastasis
TURBT
Transurethral Resection of Bladder Tumor
Re-TURBT
Repeated Transurethral Resection of Bladder Tumor
WHO
World Health Organization
.
vii
UC, LG
Urothelial carcinoma, low grade
UC, HG
Urothelial carcinoma, high grade
UP
Urothelial papilloma
.
viii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
Biến đổi co kéo
Retraction artifact
Biến đổi do nhiệt
Cautery artifact
Biến đổi tế bào biểu mô xâm nhập
Invading epithelium
Biệt hóa nghịch
Paradoxical differentiation
Cơ niêm
Mucosa muscularis
Cơ thành bàng quang
Detrusor muscle
Dạng phẳng
Flat
Độ cao
High grade
Độ thấp
Low grade
Mô đệm trong niêm
Lamina propria
Phát triển đảo ngược
Inverted growth
Phát triển hướng ra bề mặt
Exophytic growth
Phản ứng mô đệm
Stromal reaction
Phản ứng mô đệm sợi
Desmoplastic reaction
Ranh giới biểu mô-mô đệm
Stromal-epithelial interface
U nhú niệu mạc
Urothelial papilloma
U nhú niệu mạc tiềm năng ác tính thấp
Papillary urothelial neoplasm of low
malignant potential
Ung thư niệu mạc dạng nhú,
Non-invasive papillary urothelial
không xâm nhập
carcinoma
Ung thư niệu mạc xâm nhập
Infiltrating urothelial carcinoma
.
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại u niệu mạc theo WHO 2016 [90]. ........................................10
Bảng 1.2. So sánh hệ thống phân loại của WHO 2004 và WHO 2016 về u niệu mạc
không xâm nhập [36], [90]. ..................................................................................20
Bảng 1.3. Đánh giá TNM của AJCC,8th trong ung thư bàng quang [5]. .............21
Bảng 1.4. Phân tầng nguy cơ ung thư bàng quang không xâm nhập lớp cơ của
AUA/SUO 2016 và EAU 2017 [11], [22]. ...........................................................23
Bảng 2.1 Phương pháp đánh giá các biến số chính. .............................................27
Bảng 3.1. Tuổi trung bình trong các nhóm chẩn đoán giải phẫu bệnh. ................39
Bảng 3.2. Phân bố đặc điểm cấu trúc nhú theo độ mô học. ..................................41
Bảng 3.3. Đặc điểm phân bố và sự mất phân cực tế bào. .....................................42
Bảng 3.4. Đặc điểm chất nhiễm sắc và độ đa dạng tế bào....................................43
Bảng 3.5. Phân bố đặc điểm hạt nhân theo giai đoạn u. .......................................44
Bảng 3.6. Mối tương quan giữa phản ứng viêm và hạt nhân. ..............................45
Bảng 3.7. Phân bố vị trí phân bào cao nhất trên lớp biểu mô và phân bào bất thường
theo độ mô học. .....................................................................................................45
Bảng 3.8. Số lượng phân bào/10 QTL trung bình theo độ mô học và giai đoạn u
..............................................................................................................................47
Bảng 3.9. Một số giá trị 𝑝1 và 𝑝2 được ước tính dựa trên phương trình (1) và (2)
..............................................................................................................................49
Bảng 3.10. Phân bố đặc điểm hoại tử u theo độ mô học. .....................................49
Bảng 3.11. Đặc điểm dạng hoại tử và % hoại tử u trong nhóm ung thư. .............50
Bảng 3.12. Mối tương quan giữa các đặc điểm mô bệnh học và độ mô học........53
.
x
Bảng 3.13. Phân bố kết cục giải phẫu bệnh, tuổi và giới giữa nhóm có hiện diện
thành phần đảo người và nhóm không có thành phần đảo ngược. .......................54
Bảng 3.14. Độ mô học của thành phần đảo ngược ...............................................55
Bảng 3.15. Phân bố kết cục giải phẫu bệnh, tuổi và giới giữa nhóm có độ mô học
hỗn hợp và thuần nhất. ..........................................................................................56
Bảng 3.16. Đặc điểm cụ thể của các trường hợp có độ mô học hỗn hợp. ............57
Bảng 3.17. Phân bố các trường hợp pT1 theo đặc điểm xâm nhập. .....................58
Bảng 3.18. Một số đặc điểm lâm sàng – giải phẫu bệnh phân bố theo giai đoạn u
..............................................................................................................................59
Bảng 3.19. Các loại tổn thương đi kèm. ...............................................................61
Bảng 3.20. Phân bố số trường hợp đi kèm phản ứng viêm theo độ mộ học.........62
Bảng 3.21. Các nguyên nhân dẫn đến tranh cãi về độ mô học và giai đoạn u (Xem
thêm Phụ lục 3) .....................................................................................................64
Bảng 3.22 Đặc điểm thông tin lâm sàng cung cấp trên phiếu xét nghiệm. ..........67
Bảng 3.23. Phân bố mức độ ảnh hưởng của biến đổi do nhiệt theo độ mô học. ..68
Bảng 3.24. Phân bố sự hiện diện lớp cơ theo chẩn đoán giải phẫu bệnh. ............70
Bảng 3.25. Lớp cơ thành bàng quang phân bố theo phương pháp phẫu thuật. ....71
Bảng 4.1. So sánh tuổi trung bình giữa nghiên cứu này và một số nghiên cứu khác
...............................................................................................................................72
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ phân bố độ mô học cấu trúc nhú giữa nghiên cứu của chúng
tôi và một số nghiên cứu khác. .............................................................................73
Bảng 4.3. So sánh số lượng phân bào trung bình giữa nghiên cứu này và nghiên
cứu của Sangwan và cs. ........................................................................................77
Bảng 4.4. Phân bố giai đoạn u trong nghiên cứu của chúng tôi và một số nghiên
cứu khác. ...............................................................................................................79
.
xi
Bảng 4.5. Đặc điểm phản ứng mô đệm trong nghiên cứu của chúng tôi và một số
nghiên cứu khác. ...................................................................................................80
Bảng 4.6. Tỉ lệ số trường hợp u niệu mạc dạng nhú có độ mô học hỗn hợp trong
nghiên cứu của chúng tôi và một số nghiên cứu khác. .........................................83
.
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố số ca bệnh theo tuổi và giới................................................36
Biểu đồ 3.2. Phân bố số ca bệnh theo nhóm tuổi..................................................37
Biểu đồ 3.3. Phân bố tuổi theo giới tính. ..............................................................37
Biểu đồ 3.4. Phân bố số ca bệnh theo chẩn đoán giải phẫu bệnh và độ mô học cấu
trúc nhú. ................................................................................................................38
Biểu đồ 3.5. Tỉ số giới tính trong nhóm ung thư niệu mạc dạng nhú. ..................39
Biểu đồ 3.6. Phân bố số lớp tế bào u theo độ mô học của cấu trúc nhú. ..............40
Biểu đồ 3.7. Phân bố đặc điểm hạt nhân theo độ mô học. ....................................44
Biểu đồ 3.8. Phân bố số lượng phân bào/ 10 quang trường lớn trong nhóm ung thư
niệu mạc dạng nhú độ thấp và độ cao. ..................................................................46
Biểu đồ 3.9. (A) Xác suất tiên đoán độ mô học dựa trên số lượng phân bào/ 10
QTL và (B) Xác suất tiên đoán khả năng xâm nhập dựa trên số lượng phân bào/10
QTL. ......................................................................................................................48
.
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Biểu mô chuyển tiếp bình thường với lớp tế bào dù có nhân đa dạng về
kích thước và hình dạng [23]. .................................................................................5
Hình 1.2: Lớp mô đệm trong niêm với các dải cơ niêm mỏng và không liên tục
[23]. .........................................................................................................................6
Hình 1.3: Các tế bào mỡ trưởng thành trong lớp mô đệm trong niêm và lớp cơ
thành bàng quang [23]. ...........................................................................................7
Hình 1.4: Các đám tế bào phó hạch trong thành bàng quang [87]. ........................7
Hình 1.5. U niệu mạc dạng nhú không xâm nhập. A: U nhú niệu mạc. B: U nhú
niệu mạc tiềm năng ác tính thấp. C: Ung thư niệu mạc dạng nhú không xâm nhập
độ thấp. D: Ung thư niệu mạc dạng nhú không xâm nhập độ cao (H&E, 40X và
200X) [2], [4]. .......................................................................................................12
Hình 1.6: Sơ đồ đánh giá độ mô học cho u niệu mạc dạng nhú, ..........................15
Hình 1.7. Hiện tượng biệt hóa nghịch (A) và biến đổi co kéo (B) của tế bào ung
thư xâm nhập [69]. ................................................................................................17
Hình 1.8. So sánh phổ mô học của u niệu mạc dạng nhú không xâm nhập giữa hệ
thống phân loại WHO 1973 và WHO 2016 [29]. ................................................19
Hình 3.1. Đặc điểm cấu trúc nhú. .........................................................................51
Hình 3.2 Các dạng hoại tử u .................................................................................51
Hình 3.3. Các mức độ mất phân cực tế bào. .........................................................52
Hình 3.4. BN Hồ T.Đ, nam, 58 tuổi được chẩn đoán ung thư niệu mạc dạng nhú
độ cao không xâm nhập với hình ảnh tế bào đa dạng, chất nhiễm sắc thô, hiện diện
nhân quái và phân bào không điển hình (B15-6922, H&E, 200X). .....................52
.
xiv
Hình 3.5. Thành phần nhú chồi ra ngoài và thành phần nhú đảo ngược cùng hiện
diện trên một mẫu TURBT/ BN Nguyễn Q.T, nam, 43 tuổi (B16-6260, H&E,
100X). ...................................................................................................................55
Hình 3.6. Tế bào u xâm nhập đặc điểm biệt hóa nghịch và phản ứng mô đệm dạng
biến đổi co kéo/ BN Châu Q.V, nam, 39 tuổi (B17-23598, H&E, 100X và 200X).
...............................................................................................................................60
Hình 3.7. Phản ứng mô đệm viêm và phản ứng mô đệm sợi xung quanh tế bào xâm
nhập/BN Nguyễn V.B, nam, 63 tuổi (B15-6703, H&E, 200X). ..........................60
Hình 3.8. Một trường hợp ung thư niệu mạc dạng nhú độ thấp xâm nhập lớp mô
đệm trong niêm/ BN Lê V.C, nam, 64 tuổi (B14-3215, H&E, 100X). ................61
Hình 3.9. A. Viêm bàng quang dạng tuyến đi kèm với ung thư niệu mạc dạng nhú
không xâm nhập độ cao trên BN Nguyễn T.G, nữ, 71 tuổi (B16-16888, H&E,
100X). B. Ung thư niệu mạc tại chỗ đi kèm với ung thư niệu mạc dạng nhú không
xâm nhập độ cao trên BN Nguyễn V.S, nam, 83 tuổi (B15-10684, H&E, 400X).
...............................................................................................................................63
Hình 3.10. Các tế đám tế bào u nghi ngờ xâm nhập cuộn xoắn lại với nhau tạo hình
ảnh xoáy lốc/ BN Lê V.Đ, nam, 81 tuổi (B17-28855, H&E, 200X và 400X). ....65
Hình 3.11. Chuyển sản tuyến dạng nang nhỏ/ BN Nguyễn T.G, nữ, 46 tuổi (B162871, H&E, 200X). ...............................................................................................65
Hình 3.12. Đám tế bào u nghi ngờ xâm nhập chuyển sản gai sừng hóa/ BN Lê M.T,
nam, 80 tuổi với chẩn đoán ung thư niệu mạc dạng nhú không xâm nhập độ thấp
(B16-24736, H&E, 100X và 400X). .....................................................................66
Hình 3.13. Thành phần ung thư độ cao có hiện tượng chuyển đổi dạng ung thư
trung mô với thành phần xương tân tạo / BN Nguyễn Đ.T, nam, 62 tuổi (B17-9164,
H&E, 100X và 400X). ..........................................................................................66
Hình 3.14. Biến đổi do nhiệt gây khó khăn trong việc đánh giá xâm nhập. (A) BN
Trần V.Đ, 67 tuổi, nam, ung thư niệu mạc xâm nhập (B16-310/H&E 200X). (B)
.
xv
BN Huỳnh T.H, 90 tuổi, nữ, nghi ngờ xâm nhập tuy nhiên không đủ tiêu chuẩn đề
kết luận (B15-6018/H&E 100X). ..........................................................................69
Hình 3.15. Trường hợp chúng tôi không xác định được lớp cơ trơn hiện diện là lớp
cơ niêm hay lớp cơ thành bàng quang/ BN Nguyễn V.C, nam, 76 tuổi (B16-26060,
H&E, 200X). .........................................................................................................71
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư niệu mạc là loại ung thư thường gặp nhất ở bàng quang, chiếm tỉ lệ khoảng
80-90% trong số tất cả các loại ung thư nguyên phát [90]. Trong đó, 70-75% trường
hợp là ung thư niệu mạc dạng nhú và không xâm nhập [90]. Tuy có tỉ lệ tử vong thấp,
nhóm bệnh lý này lại gây ra gánh nặng kinh tế y tế hàng đầu do thường tái phát nhiều
lần và đòi hỏi theo dõi tiến triển trong thời gian dài [17], [108].
U niệu mạc dạng nhú phát triển chồi ra ngoài là một nhóm tổn thương bao gồm: u nhú
niệu mạc, u nhú niệu mạc tiềm năng ác tính thấp, ung thư niệu mạc dạng nhú không
xâm nhập độ thấp hoặc độ cao và ung thư niệu mạc xâm nhập [16]. Các tổn thương
này có đặc điểm hình thái chung là những cấu trúc nhú với trục liên kết sợi mạch rõ
ràng hướng vào lòng bàng quang, được phủ bởi niệu mạc với mức độ bất thường cấu
trúc và tế bào diễn tiến từ nhẹ đến nặng [16].
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về đặc điểm mô bệnh học, hóa mô miễn dịch,
diễn tiến trên lâm sàng của u niệu mạc dạng nhú ở bàng quang. Các nghiên cứu hiện
nay có xu hướng tập trung vào đặc điểm sinh học phân tử cũng như sự liên kết giữa
các đặc điểm này và hình thái giải phẫu bệnh, nhằm phát triển các phương pháp chẩn
đoán và điều trị mới, hiệu quả hơn. Tại Việt Nam, phần lớn nghiên cứu chủ yếu tập
trung ở mảng lâm sàng, chỉ có một số ít tác giả nghiên cứu về đặc điểm mô bệnh học
của ung thư bàng quang và hầu như chưa có nghiên cứu nào khảo sát riêng về nhóm
u niệu mạc dạng nhú phát triển chồi ra ngoài.
Việc chẩn đoán chính xác độ mô học và giai đoạn u niệu mạc dạng nhú trên mẫu sinh
thiết hoặc lấy u qua đường niệu đạo (TURBT) đóng vai trò quan trọng trong điều trị
và tiên lượng [101], [118]. Tuy nhiên chúng tôi nhận thấy đây là vấn đề còn gặp nhiều
khó khăn với 3 lý do chính. Thứ nhất, bảng phân loại về u đường tiết niệu của Tổ chức
y tế thế giới liên tục được đổi mới và cập nhật qua đó các tiêu chuẩn chẩn đoán độ mô
học cấu trúc nhú cũng thay đổi và chồng lấp: giữa các bảng phân loại với nhau (một
số tổn thương được chẩn đoán là u nhú niệu mạc theo WHO 1973 được xếp vào nhóm
.
2
ung thư niệu mạc dạng nhú không xâm nhập độ thấp theo WHO 2004/2016) và giữa
các chẩn đoán trong cùng một bảng phân loại (u nhú niệu mạc tiềm năng ác tính thấp
dễ nhầm lẫn với ung thư niệu mạc dạng nhú độ thấp không xâm nhập). Thứ hai, nhóm
tổn thương này có thể có hình thái mô bệnh học đa dạng (xuất hiện độ mô học hỗn
hợp trên cấu trúc nhú, tồn tại đồng thời cấu trúc nhú chồi ra ngoài và cấu trúc nhú đảo
ngược) và thường đi kèm với một số tổn thương không u dễ dẫn đến chẩn đoán quá
mức hoặc bỏ sót tổn thương. Cuối cùng, các mẫu sinh thiết hoặc TURBT thường nhỏ
và bị phá hủy do nhiệt trong quá trình lấy mẫu, gây nhiều trở ngại trong chẩn đoán.
Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá độ mô học và giai đoạn của
nhóm u niệu mạc dạng nhú ở bàng quang trên mẫu sinh thiết hoặc TURBT thống nhất
theo tiêu chuẩn của WHO 2016. Qua đó, cung cấp các đặc điểm mô bệnh học quan
trọng về u niệu mạc dạng nhú ở bàng quang đồng thời tạo tiền đề cho các nghiên cứu
sâu hơn sau này.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá các đặc điểm mô bệnh học u niệu mạc dạng nhú ở bàng quang và
phân loại theo WHO 2016.
2. Khảo sát các đặc điểm mô bệnh học có thể gây khó khăn trong chẩn đoán độ
mô học u niệu mạc dạng nhú ở bàng quang.
3. Khảo sát tỉ lệ xâm nhập trong nhóm ung thư niệu mạc dạng nhú ở bàng quang.
4. Khảo sát tỉ lệ hiện diện lớp cơ thành bàng quang.
.
- Xem thêm -