.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LƢƠNG QUỐC THIỆN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG SỐNG
LIÊN QUAN SỨC KHỎE CỦA
BỆNH NHÂN UNG THƢ CỔ TỬ CUNG
GIAI ĐOẠN TIẾN XA TẠI CHỖ
SAU HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LƢƠNG QUỐC THIỆN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG SỐNG
LIÊN QUAN SỨC KHỎE CỦA
BỆNH NHÂN UNG THƢ CỔ TỬ CUNG
GIAI ĐOẠN TIẾN XA TẠI CHỖ
SAU HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI
CHUYÊN NGÀNH: UNG THƢ
MÃ SỐ: NT 62 72 23 01
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, các kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2020
Học viên
Lƣơng Quốc Thiện
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ: ......................................................4
1.1.1. Tình hình ung thư cổ tử cung hiện nay: ........................................................4
1.1.2. Bệnh học, lâm sàng và diễn tiễn tự nhiên:....................................................5
1.1.3. Chẩn đoán giai đoạn: ...................................................................................6
1.1.4. Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ - Hóa xạ trị đồng thời
là điều trị tiêu chuẩn:..............................................................................................8
1.2. Định nghĩa chất lƣợng sống liên quan sức khỏe (HRQOL) và các thuật ngữ liên
quan: ..........................................................................................................................10
1.2.1. Lịch sử các thuật ngữ: ................................................................................10
1.2.2. Định nghĩa: .................................................................................................11
1.3. Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng sống liên quan sức khỏe: .............................12
1.3.1. Tại sao cần quan tâm đánh giá chất lượng sống liên quan sức khỏe? ......12
1.3.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng sống liên quan sức khỏe: .............13
1.3.3. Các bảng câu hỏi phổ biến sử dụng đánh giá chất lượng sống liên quan
sức khỏe của bệnh nhân ung thư cổ tử cung: .......................................................15
1.4. Chất lƣợng sống liên quan sức khỏe của bệnh nhân ung thƣ cổ tử cung giai
đoạn tiến xa sau hóa xạ trị đồng thời: .......................................................................19
1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sống liên quan sức khỏe của bệnh
nhân ung thư cổ tử cung: ......................................................................................19
1.4.2. Tình hình các nghiên cứu hiện tại: .............................................................20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................................25
.
.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:................................................................................25
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ....................................................................................25
2.1.3. Cỡ mẫu: ......................................................................................................25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:...................................................................................26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ...................................................................................26
2.2.2. Quy trình tiến hành:....................................................................................26
2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá: ..................................................................................32
2.2.4. Các biến số nghiên cứu: .............................................................................32
2.2.5. Xử lý số liệu: ...............................................................................................33
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ .........................................................................................35
3.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu: ........................................................................35
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ của nhóm nghiên cứu: ....................................................35
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu: ................................................36
3.1.3. Đặc điểm bệnh nhân giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời ......................37
3.1.4. Đặc điểm điều trị, theo dõi và sống còn: ....................................................39
3.2. Sự thay đổi điểm số chất lƣợng sống liên quan sức khỏe theo bảng câu hỏi
QLQ-C30 của nhóm nghiên cứu theo thời gian: .......................................................41
3.2.1. Chỉ số sức khỏe tổng quát (GHS): ..............................................................41
3.2.2. Các chỉ số chức năng: ................................................................................42
3.2.3. Các chỉ số triệu chứng: ...............................................................................44
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến điểm số chất lƣợng sống liên quan sức khỏe theo
bảng câu hỏi QLQ-C30: ............................................................................................49
3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số sức khỏe tổng quát (GHS): ...................49
3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ số chức năng: ......................................53
3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ số triệu chứng: ....................................56
3.4. So sánh điểm số HRQOL của bệnh nhân với hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời:
...................................................................................................................................59
3.4.1. Chỉ số GHS: ................................................................................................59
3.4.2. Các chỉ số chức năng: ................................................................................60
3.4.3. Các chỉ số triệu chứng: ...............................................................................62
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................66
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu: .............................................................66
.
.
4.1.1. Đặc điểm điều trị, theo dõi và sống còn: ....................................................66
4.1.2. Đặc điểm dịch tễ: ........................................................................................69
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh học: ....................................................................69
4.2. Chất lƣợng sống liên quan sức khỏe thay đổi theo thời gian: ............................70
4.2.1. Chỉ số sức khỏe chung: ...............................................................................70
4.2.2. Các chỉ số chức năng: ................................................................................72
4.2.3. Các chỉ số triệu chứng: ...............................................................................75
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sống liên quan sức khỏe: .......................80
4.3.1. Tuổi: ............................................................................................................80
4.3.2. Chỉ số khối cơ thể (BMI): ...........................................................................81
4.3.3. Bệnh đồng mắc: ..........................................................................................82
4.3.4. Thiếu máu: ..................................................................................................82
4.3.5. Giai đoạn: ...................................................................................................83
4.3.6. Kích thước bướu: ........................................................................................84
4.3.7. Phác đồ hóa trị: ..........................................................................................84
4.4. So sánh chất lƣợng sống liên quan sức khỏe giữa hai phác đồ: .........................85
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
BẢNG CÂU HỎI QLQ-C30 PHIÊN BẢN 3.0
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguồn gốc
2D
Two Dimensional
3D-CRT
Three Dimensional Conformal Radiotherapy
BMI
Body Mass Index
CIN
Cervical Intraepithelial Neoplasia
CT
Computed Tomography
CTV
Clinical Tumor Volume
ECOG
Eastern Cooperative Oncology Group
EORTC
European Organisation for Research and Treatment of Cancer
ESMO
European Society for Medical Oncology
FACIT
Functional Assessment of Chronic Illness Therapy
FACT-B
Functional Assessment of Cancer Therapy – Breast
FACT-Cx
Functional Assessment of Cancer Therapy – Cervix
FACT-G
Functional Assessment of Cancer Therapy – General
FIGO
International Federation of Gynecology and Obstetrics
GHS
Global Health Status
Gy
Gray
Hb
Hemoglobin
HSI
Health Status Index
HIV
Human Immunodeficiency Virus
HPV
Human Palilloma Virus
HRQOL
Health - Related Quality of Life
.
.
ii
ICRU
International Commission on Radiation Units and
Measurements
IGBT
Image Guided Brachytherapy
KPS
Karnofsky Performance Scales
MRI
Magnetic Resonance Imaging
OS
Overall Survival
PET
Position Emission Tomography
PRO
A Patient - Reported Outcome
PROQOLID
Patient Reported Outcome and Quality of Life Instruments
Database
PTV
Planning Target Volume
QALY
Quality - adjusted Life Year
QLQ-Br23
Quality of Life Questionnaire - Breast cancer module
QLQ-C30
Quality of Life Questionnaire - Score 30
QLQ-Cx24
Quality of Life Questionnaire - Cervical cancer module
QLQ-HN35
Quality of Life Questionnaire - Head and Neck cancer module
QOL
Quality of Life
SEER
Surveillance Epidemiology and End Results
SF36
Short form health survey
WHO
World Health Organization
WHOQOL-100
World Health Organization Quality of Life assessment
instrument
.
.
iii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
Thuật ngữ tiếng Việt
Thuật ngữ tiếng Anh
Carcinôm gai tuyến
Adenosquamous carcinoma
Carcinôm tế bào gai
Squamous cell carcinoma
Carcinôm tuyến
Adenocarcinoma
Chất lƣợng sống
Quality of Life
Chất lƣợng sống liên quan sức khỏe
Health - Related Quality of Life
Chỉ số hoạt động cơ thể
Karnofsky Performance Scales
Chỉ số khối cơ thể
Body Mass Index
Chỉ số sức khỏe tổng quát
Global Health Status
Chỉ số tình trạng sức khỏe
Health Status Index
Chụp cắt lớp điện toán
Computed Tomography
Chụp cắt lớp phát positron
Position Emission Tomography
Chụp cộng hƣởng từ
Magnetic Resonance Imaging
Hiệp hội nghiên cứu và điều trị ung thƣ
Châu Âu
European Organisation for Research
and Treatment of Cancer
Hóa xạ trị đồng thời
Concurrent chemoradiation
Hội Phụ khoa và Sản khoa thế giới
International Federation of Gynecology
and Obstetrics
Hội Ung thƣ Nội khoa Châu Âu
European Society for Medical
Oncology
Kết quả do bệnh nhân báo cáo
A Patient - Reported Outcome
Số năm sống điều chỉnh theo chất
Quality - adjusted Life Year
.
.
iv
lƣợng
Sống còn toàn bộ
Overall Survival
Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung
Cervical Intraepithelial Neoplasia
Thang đo đánh giá chức năng của điều
trị bệnh mãn tính
Functional Assessment of Chronic
Illness Therapy
Thể tích đích theo kế hoạch
Planning Target Volume
Thể tích đích trên lâm sàng
Clinical Tumor Volume
Tổ chức y tế thế giới
World Health Organization
Vi-rút gây u nhú ở ngƣời
Human Palilloma Virus
Xạ trị trong dƣới hƣớng dẫn hình ảnh
Image Guided Brachytherapy
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Xếp giai đoạn ung thƣ cổ tử cung theo FIGO 2009 ...............................7
Bảng 1.2. Lý do đánh giá HRQOL trên bệnh nhân ung thƣ .................................13
Bảng 1.3. Các bảng câu hỏi đánh giá HRQOL đƣợc dùng trên bệnh nhân ung thƣ:
...................................................................................................................................16
Bảng 1.4. Một số nghiên cứu đánh giá chất lƣợng sống bệnh nhân ung thƣ cổ tử
cung ...........................................................................................................................20
Bảng 2.1. Cấu trúc bảng câu hỏi QLQ-C30..........................................................30
Bảng 3.1. Đặc điểm dịch tễ của nhóm nghiên cứu ...............................................35
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu............................................36
Bảng 3.3. Đặc điểm bệnh học của nhóm nghiên cứu ...........................................37
Bảng 3.4. So sánh đặc điểm bệnh nhân giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời ....38
Bảng 3.5. Điểm số GHS tại các thời điểm ............................................................41
Bảng 3.6. Điểm số các chỉ số chức năng tại các thời điểm ..................................42
Bảng 3.7. Chỉ số triệu chứng theo thời gian .........................................................45
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân trả lời các thang điểm triệu chứng với mức độ “3 =
vừa phải” và “4 = rất nhiều” .....................................................................................49
Bảng 3.9. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chỉ số GHS của bệnh nhân tại thời điểm ban
đầu .............................................................................................................................50
Bảng 3.10. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sống của bệnh nhân tại thời
điểm 3 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................51
.
.
vi
Bảng 3.11. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sống của bệnh nhân tại thời
điểm 7 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................52
Bảng 3.12. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sống của bệnh nhân tại thời
điểm 9 tháng sau điều trị ...........................................................................................53
Bảng 3.13. Giá trị p khi so sánh các điểm chức năng theo từng yếu tố tại thời
điểm ban đầu .............................................................................................................54
Bảng 3.14. Giá trị p khi so sánh các điểm chức năng theo từng yếu tố tại thời
điểm 3 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................54
Bảng 3.15. Giá trị p khi so sánh các điểm chức năng theo từng yếu tố tại thời
điểm 7 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................55
Bảng 3.16. Giá trị p khi so sánh các điểm chức năng theo từng yếu tố tại thời
điểm 9 tháng sau điều trị ...........................................................................................55
Bảng 3.17. Giá trị p khi so sánh các điểm triệu chứng theo từng yếu tố tại thời
điểm ban đầu .............................................................................................................56
Bảng 3.18. Giá trị p khi so sánh các điểm triệu chứng theo từng yếu tố tại thời
điểm 3 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................57
Bảng 3.19. Giá trị p khi so sánh các điểm triệu chứng theo từng yếu tố tại thời
điểm 7 tuần từ khi bắt đầu điều trị ............................................................................58
Bảng 3.20. Giá trị p khi so sánh các điểm triệu chứng theo từng yếu tố tại thời
điểm 9 tháng sau điều trị ...........................................................................................59
Bảng 4.1. Đặc điểm điều trị và các thời điểm đánh giá HRQOL trong thời gian
điều trị của các nghiên cứu........................................................................................67
Bảng 4.2. So sánh giai đoạn bệnh với một số nghiên cứu ....................................70
Bảng 4.3. Chỉ số GHS tại thời điểm ban đầu và sau điều trị của các nghiên cứu 71
Bảng 4.4. Điểm số các thang điểm chức năng tại thời điểm ban đầu trong một số
nghiên cứu .................................................................................................................73
.
.
vii
Bảng 4.5. Điểm số chức năng cảm xúc theo thời gian trong một số nghiên cứu .75
Bảng 4.6. Các chỉ số triệu chứng tại thời điểm ban đầu trong một số nghiên cứu
...................................................................................................................................76
Bảng 4.7. So sánh sự thay đổi tỷ lệ báo cáo triệu chứng mức độ 3 và 4 giữa các
nghiên cứu .................................................................................................................80
.
.
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tần suất các loại ung thƣ thƣờng gặp ở phụ nữ Việt Nam .....................4
Hình 2.1. ộ áp chuẩn Fletcher – Suit và khung cố định ngoài ...........................27
.
.
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tình trạng các bệnh nhân đánh giá HRQOL tại thời điểm 9 tháng. 39
Biểu đồ 3.2. Sống còn toàn bộ của nhóm bệnh nhân............................................40
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi chỉ số GHS theo thời gian .............................................41
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi các chỉ số chức năng theo thời gian ..............................44
Biểu đồ 3.5. Sự thay đổi các chỉ số triệu chứng theo thời gian ............................48
Biểu đồ 3.6. Điểm số GHS giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời qua các thời
điểm ...........................................................................................................................59
Biểu đồ 3.7. Điểm số các chỉ số chức năng giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời
qua các thời điểm ......................................................................................................61
Biểu đồ 3.8. Điểm số các chỉ số triệu chứng giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời
qua các thời điểm ......................................................................................................64
.
.
1
MỞ ĐẦU
Trên thế giới, ung thƣ cổ tử cung là một trong mƣời ung thƣ phổ biến nhất ở phụ
nữ và là ung thƣ phụ khoa phổ biến thứ hai sau ung thƣ vú. Tại Việt Nam, theo dữ
liệu từ GLOBOCAN 2018 ung thƣ cổ tử cung đứng thứ 2 về ung thƣ phụ khoa,
đứng thứ 5 về các loại ung thƣ thƣờng gặp ở phụ nữ với xuất độ chuẩn tuổi là
7,1/100000 dân [95]. Tại Việt Nam bệnh nhân thƣờng nhập viện ở giai đoạn tiến xa
tại chỗ và di căn.
Chất lƣợng sống liên quan sức khỏe là một mô hình đa chiều bao gồm những
cảm nhận về các khía cạnh tích cực lẫn tiêu cực của các mặt nhƣ là: thể chất, cảm
xúc, xã hội và chức năng nhận thức, cũng nhƣ các khía cạnh tiêu cực về cảm giác
khó chịu của cơ thể và các triệu chứng khác do bệnh hay điều trị bệnh [63]. Trong
vài thập kỉ qua, sự quan tâm về vấn đề chất lƣợng cuộc sống ở bệnh nhân ung thƣ
đang đƣợc gia tăng. Điều này đi liền với hiệu quả điều trị gia tăng thời gian và tỉ lệ
sống còn và việc sử dụng các liệu pháp điều trị đa mô thức với những lo ngại về ảnh
hƣởng của độc tính lên chất lƣợng cuộc sống bệnh nhân. Việc đƣa chất lƣợng sống
vào nhƣ kết quả của các thử nghiệm lâm sàng là rất quan trọng để đánh giá tác động
đầy đủ của các mô thức điều trị đối với bệnh nhân.
Bên cạnh ảnh hƣởng của chẩn đoán và các triệu chứng của bệnh ung thƣ, phƣơng
pháp điều trị cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng sống bệnh nhân bởi nhiều tác dụng
phụ cấp tính cũng nhƣ lâu dài. Đối với ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ,
hóa xạ trị đồng thời dựa trên cisplatin đƣợc coi là phƣơng pháp điều trị chuẩn hiện
nay với nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả trên giảm đáng kể tái phát tại chỗ
và có lợi ích trên sống còn. Tuy nhiên hóa xạ trị đồng thời cũng gia tăng đáng kể
độc tính độ 3, độ 4 huyết học và đƣờng tiêu hóa [20],[37].
Không có nhiều nghiên cứu đánh giá chất lƣợng sống bệnh nhân ung thƣ cổ tử
cung. Trong đó đa số là các nghiên cứu cắt ngang và không đồng nhất bao gồm cả
giai đoạn sớm và giai đoạn tiến xa với nhiều phƣơng pháp điều trị khác nhau. Một
.
.
2
số nghiên cứu đánh giá tác động của điều trị trên bệnh nhân ung thƣ cổ tử cung giai
đoạn tiến xa, hầu hết các triệu chứng và điểm số chức năng suy giảm nhiều nhất tại
thời điểm kết thúc điều trị (sau 5 tuần) hoặc 1 tuần sau điều trị và nhìn chung hầu
hết các triệu chứng và thang điểm chức năng trở lại mức cơ bản một lần nữa sau
khoảng 3 tháng sau điều trị [40],[45],[46].
Hiện nay tại Việt Nam, việc đánh giá chất lƣợng sống sau điều trị ung thƣ còn ít
đƣợc quan tâm và chƣa có nhiều công trình đánh giá chất lƣợng sống cũng nhƣ ảnh
hƣởng của điều trị trên nhóm bệnh nhân này. Việc đánh giá chất lƣợng sống liên
quan sức khỏe của bệnh nhân ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ sau điều
trị hóa xạ đồng thời giúp bác sĩ lâm sàng có thêm thông tin đầy đủ về các tác động
của điều trị, từ đó giúp tƣ vấn và hỗ trợ bệnh nhân tốt hơn trong quá trình điều trị
trên nhóm bệnh nhân này.
Câu hỏi nghiên cứu: Chất lƣợng sống liên quan sức khỏe của bệnh nhân ung thƣ
cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ sau hóa xạ trị đồng thời là nhƣ thế nào?
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá sự thay đổi điểm số chất lƣợng sống liên quan sức khỏe (HRQOL)
qua bảng câu hỏi QLQ-C30 của bệnh nhân ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến
xa tại chỗ điều trị bằng hóa xạ trị đồng thời tại các thời điểm (trƣớc điều trị, 3
tuần, 7 tuần và 9 tháng).
2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến điểm số HRQOL của bệnh nhân ung thƣ
cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ.
3. So sánh điểm số HRQOL của bệnh nhân ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến xa
tại chỗ giữa hai phác đồ hóa xạ trị đồng thời (cisplatin 40 mg/m2 da mỗi tuần
và cisplatin 75 mg/m2 da mỗi ba tuần).
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Ung thƣ cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ:
1.1.1. Tình hình ung thƣ cổ tử cung hiện nay:
Theo GLOBOCAN 2018, ung thƣ cổ tử cung đứng hàng thứ 4 về tỷ lệ mắc bệnh
trong các loại ung thƣ ở phụ nữ sau ung thƣ vú, ung thƣ đại trực tràng và ung thƣ
phổi. Trong năm 2018, ƣớc tính có 569847 ca mới mắc và 311365 ca tử vong trên
toàn thế giới. Tại các quốc gia phát triển, tỷ lệ mắc và tử vong do ung thƣ cổ tử
cung giảm hơn một nữa trong 30 năm qua kể từ khi ra đời của chƣơng trình tầm
soát quốc gia. Một nghiên cứu về xu hƣớng toàn cầu qua 38 quốc gia ở 5 châu lục
cho thấy giảm xuất độ chuẩn tuổi ở các nƣớc thu nhập cao, trong khi đó tỉ lệ này
tăng hoặc ổn định ở các nƣớc thu nhập thấp hơn [85],[95].
Tại Việt Nam, năm 2018 ung thƣ cổ tử cung đứng thứ 2 về ung thƣ phụ khoa,
đứng thứ 5 về các loại ung thƣ ở phụ nữ, thứ 6 về tử suất với xuất độ chuẩn tuổi là
7,1/100000 dân [95].
Hình 1.1. Tần suất các loại ung thƣ thƣờng gặp ở phụ nữ Việt Nam
(Nguồn: Globocan 2018 - có chỉnh sửa) [95]
.
.
5
1.1.2. Bệnh học, lâm sàng và diễn tiễn tự nhiên:
1.1.2.1 Bệnh sinh:
Vi-rút gây u nhú của ngƣời (HPV) đƣợc xác định > 99% bệnh ung thƣ cổ tử cung
và nhiễm HPV hiện đƣợc chấp nhận nhƣ là điều kiện cần trong hầu hết các trƣờng
hợp. Trong đó HPV 16 và 18 là các phân nhóm thƣờng gặp nhất và chiếm 70% các
ca. Các đồng yếu tố khác làm tăng nguy cơ ung thƣ cổ tử cung bao gồm hút thuốc
lá, uống thuốc tránh thai dài ngày, sinh nhiều con, điều kiện kinh tế xã hội thấp, suy
giảm miễn dịch và đồng nhiễm các bệnh lây qua đƣờng tình dục khác [48],[55].
1.1.2.2 Diễn tiến tự nhiên:
Phần lớn các trƣờng hợp ung thƣ cổ tử cung khởi đầu bằng các tổn thƣơng tiền
ung tại vùng biểu mô chuyển tiếp gọi là tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN).
Nhìn chung thời gian từ CIN tiến triển đến ung thƣ xâm lấn là chậm, trung bình mất
khoảng 15 năm. Tuy nhiên một khi khối u đã phá vỡ màng đáy, nó có thể xâm nhập
trực tiếp vào mô đệm hay qua mạch máu. Từ cổ tử cung khối u có thể lan lên phía
trên đến phần dƣới tử cung, xuống dƣới đến âm đạo, hai bên đến dây chằng rộng
gây tắc nghẽn niệu quản và ra sau đến dây chằng tử cung cùng. Xâm lấn vách chậu,
bàng quang hay trực tràng không thƣờng gặp nhƣng có thể xảy ra. Cổ tử cung có hệ
thống bạch huyết phong phú và đƣợc chia làm ba nhóm chính. Nhánh trên dẫn lƣu
từ phần trƣớc và bên cổ tử cung đến hạch hạ vị trên, nhánh giữa dẫn lƣu đến hạch
bịt, nhánh thấp nhất dẫn lƣu phần sau đến hạch mông trên và dƣới, hạch chậu
chung, hạch trƣớc xƣơng cùng và hạch cạnh động mạch chủ bụng. Di căn theo
đƣờng máu thƣờng đến gan, phổi và xƣơng [48],[55].
1.1.2.3 Triệu chứng lâm sàng:
Ở giai đoạn sớm ung thƣ cổ tử cung thƣờng không có triệu chứng và có thể đƣợc
chẩn đoán bằng khám lâm sàng và tầm soát định kì. Giai đoạn tại chỗ tại vùng có
các triệu chứng xuất huyết âm đạo, tiết dịch âm đạo hôi, đau vùng chậu, đau sau
giao hợp, tiểu khó, đi cầu khó. Bộ ba triệu chứng phù nề chi dƣới, đau hông lƣng và
đau thần kinh bịt gợi ý bƣớu xâm lấn vách chậu. Nƣớc tiểu qua âm đạo là một triệu
.
- Xem thêm -