Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ MỸ GÁI
ĐẶC ĐIỂM THAI KỲ 28-32 TUẦN
Ở CÁC TRƢỜNG HỢP THAI PHỤ CÓ CHỈ SỐ
PAPP-A THẤP TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Chuyên ngành: SẢN PHỤ KHOA
Mã số CK 62 72 13 03
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Hƣớng dẫn khoa học: TS. BS. NGUYỄN HỒNG HOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đặng Thị Mỹ Gái
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
ii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................... iv
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 37
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Dân số nghiên cứu .................................................................................... 37
2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ............................................................................... 37
2.4. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 38
2.5. Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................ 38
2.6. Phƣơng pháp tiến hành ............................................................................. 38
2.7. Các biến số trong nghiên cứu ................................................................... 41
2.8. Thu thập số liệu và xử lý số liệu .............................................................. 43
2.9. Vấn đề y đức ............................................................................................ 45
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 47
3.1. Đặc điểm 28-32 tuần của đối tƣợng nghiên cứu ...................................... 47
3.2. Tỷ lệ các kết cuộc nghiên cứu đến thời điểm thai 28 – 32 tuần .............. 53
3.3. Mối liên quan giữa PAPP-A và đái tháo đƣờng thai kỳ .......................... 54
3.4. Mối liên quan giữa PAPP-A với thai nhỏ so với tuổi thai ....................... 57
3.5. Mối liên quan giữa PAPP-A với tăng huyết áp do thai ........................... 60
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 64
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
iii
4.1. Bàn luận về nghiên cứu ............................................................................ 64
4.2. Bàn luận về đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 67
4.3. Bàn luận về đặc điểm thai kỳ đến thời điểm kết thúc nghiên cứu là 28-32
tuần .................................................................................................................. 71
4.3.1. Bàn luận về biến chứng đái tháo đƣờng thai kỳ ................................... 71
4.3.2. Bàn luận về biến chứng thai nhỏ so với tuổi thai.................................. 78
4.3.3. Bàn luận về biến chứng tăng huyết áp do thai ..................................... 81
4.4. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 87
KẾT LUẬN ................................................................................................... 88
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIÊT TẮT
VIẾT TẮT
VIẾT NGUYÊN
TIẾNG VIỆT
BPV
Bách phân vi
BS
Bác sĩ
CDTK
Chấm dứt thai kỳ
Cs
Cộng sự
DTBS
Dị tật bẩm sinh
ĐMDG
Độ mờ da gáy
ĐTĐTK
Đái tháo đƣờng thai kỳ
HTH
Hình thái học
KTC
Khoảng tin cậy
KQ
Kết quả
NHS
Nữ hộ sinh
NST
Nhiễm sắc thể
SA
Siêu âm
STGN
Sinh thiết gai nhau
TH
Trƣờng hợp
THA
Tăng huyết áp
RL THATK
Rối loạn tăng huyết áp thai kỳ
TSG
Tiền sản giật
<
Nhỏ hơn
>
Lớn hơn
≤
Nhỏ hơn hay bằng
≥
Lớn hơn hay bằng
#
Tƣơng đƣơng
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
v
VIẾT TẮT
VIẾT NGUYÊN
TIẾNG ANH
ACOG
The American College of Obstetricians and Gynecologists
AC
Abdominal Circumference
Β-hCG
Beta- Human Chorionic Gonadotropin
CRL
Crown- Rump Length
CVS
Chorionic Villus Sampling
CMV
Cytomegalovius
DNA
Deoxyribonucleic Acid
EFW
Estimated Fetal Weight
FISH
Fluorescent In Situ Hybridization
FGR
Fetal Growth Restriction
FMF
Fetal Medicine Foundation
GDM
Gestational Diabetes Mellitus
HBV
Hepatitis B Surface Antigen
HIV
Human Immuno deficiency Virus
HSV
Herpes Simplex Virus
IGF
Insulin-like Growth Factor
NT
Nuchal Translucency
P
P- value
PAPP-A
Pregnancy- associated Plasma protein A
PGH
Placental Growth Hormone
RR
Relative Risk
RCOG
Royal College of Obstetricians and Gynecologists
SGA
Small for Gestational Age
VDRL
Venereal Disease Research Laboratory test
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
vi
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT
TIẾNG ANH
American college of obstetricians and
TIẾNG VIỆT
Hiệp hội Sản Phụ Khoa Hoa Kỳ
gynecologists
Abdominal circumference
Chu vi vòng bụng
Crown- rump length
Chiều dài đầu mông
Chorionic villus sampling
Sinh thiết gai nhau
Deoxyribonucleic acid
Phân tử nucleic acid mang thông tin di truyền
Estimated fetal weight
Ƣớc lƣợng trọng lƣợng thai nhi
Fetal growth restriction
Thai chậm tăng trƣởng trong tử cung
Fluorescent In Situ Hybridization
Lai huỳnh quang tại chỗ
Fetal Medicine Foundation
Hiệp hội Y khoa thai nhi
Gestational diabetes mellitus
Đái tháo đƣờng thai kỳ
Hepatitis B surface antigen
Kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B
Human immuno deficiency virus
Vi rút làm suy giảm miễn dịch ở ngƣời
Insulin-like growth factor
Yếu tố tăng trƣởng giống insulin
Nuchal translucency
Độ mờ da gáy
P- value
P trị giá
Pregnancy- associated plasma protein A Protein A trong huyết tƣơng liên quan đến thai
Placental Growth Hormone
Hormone tăng trƣởng có nguồn gốc từ nhau
thai
Royal college of obstetricians and
Hiệp hội Sản Phụ Khoa Hoàng Gia Anh
gynecologists
Relative risk
Nguy cơ tƣơng đối
Small for gestational age
Thai nhỏ so với tuổi thai
Trisomy
Lệch bội dƣ 1 nhiễm sắc thể
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
A. BẢNG
Bảng 1.1. Các siêu họ metzincins ..................................................................... 6
Bảng 1.2. Các thông số protein và di truyền của PAPP-A và proMBP ........... 9
Bảng 2.3. Tỷ lệ các kết cục thai kỳ xấu của các nghiên cứu ......................... 39
Bảng 3.4. Đặc điểm dịch tễ học ..................................................................... 49
Bảng 3.5. Đặc điểm về tiền căn sản khoa ...................................................... 50
Bảng 3.6. Đặc điểm về thai kỳ hiện tại .......................................................... 51
Bảng 3.7. Tỷ lệ các kết cuộc nghiên cứu ....................................................... 53
Bảng 3.8. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến ĐTĐTK ................... 55
Bảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan ĐTĐTK ............................ 56
Bảng 3.10. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến SGA ...................... 58
Bảng 3.11. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến SGA ......................... 59
Bảng 3.12. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến THA do thai .......... 61
Bảng 3.13. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến THA do thai ............ 62
Bảng 4.14. Tỷ lệ ĐTĐTK qua các tác giả trong nƣớc ................................... 71
Bảng 4.15. So sánh trung vị PAPP-A ở 2 nhóm đối tƣợng qua các nghiên
cứu .................................................................................................. 75
Bảng 4.16. So sánh OR/RR giữa các nghiên cứu .......................................... 77
Bảng 4.17. Tỷ lệ SGA/FGR của các nghiên cứu trên thế giới ....................... 78
Bảng 4.18. So sánh trung vị PAPP-A ở 2 nhóm đối tƣợng
qua các nghiên cứu.......................................................................... 79
Bảng 4.19. So sánh OR/RR giữa các nghiên cứu .......................................... 80
Bảng 4.20. So sanh tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ giữa các nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc ...................................................................... 81
Bảng 4.21. So sánh OR/RR giữa các nghiên cứu .......................................... 86
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
viii
B. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ tăng trƣởng cân nặng theo tuổi thai (Hadlock 1991) ... 36
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tăng trƣởng chu vi vòng bụng theo tuổi thai (Hadlock
1984) .............................................................................................. 36
Biểu đồ 3.3. Liên quan chỉ số PAPP-A với ĐTĐTK ..................................... 54
Biểu đồ 3.4. Liên quan chỉ số PAPP-A với SGA .......................................... 57
Biểu đồ 3.5. Liên quan chỉ số PAPP-A với THA do thai .............................. 60
C. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu .................................................... 46
Sơ đồ 3.2. Tóm tắt đặc điểm thai kỳ của 210 TH thai phụ có chỉ số MoM của
PAPP-A ≤ 0,4 ................................................................................. 48
D. HÌNH
Hình 1.1. Giản đồ của monomer PAPP-A với motif đặc trƣng ....................... 7
Hình 1.2. Cấu trúc thứ cấp dự đoán của vị trí proteolytic của PAPP-A .......... 7
Hình 1.3. Nồng độ PAPP-A trong huyết thanh của ngƣời mẹ ở tuần thứ 7-13
của thai kỳ. ..................................................................................... 14
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Protein huyết tƣơng trong thai kỳ-A (PAPP-A) là một loại protein đƣợc
tổng hợp do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể 9q33.1 qui đinh. Trong thai kỳ,
PAPP-A đƣợc sản xuất chủ yếu từ các tế bào gai nhau (trophoblast), có thể
phát hiện đƣợc trong máu sau 28 ngày thụ thai, với nồng độ tăng dần và đạt
cực đại vào tam cá nguyệt thứ 3 đối với một thai kỳ bình thƣờng. Trong thai
kỳ, vai trò của PAPP-A hiện tại vẫn chƣa đƣợc biết hết. Ngƣời ta nhận thấy
thông qua IGF, PAPP-A đóng vai trò sinh lý quan trọng trong điều hòa sự
phát triển thai nhờ vào khả năng điều hòa quá trình xâm nhập của nguyên bào
nuôi vào mạch máu cũng nhƣ chu trình trao đổi chất qua nhau thai [52]. Nếu
PAPP-A giảm thấp không chỉ tiến trình xâm lấn của tế bào nuôi diễn ra bất
thƣờng, mà còn làm giảm IGF, hậu quả làm nặng nề thêm tình trạng giảm lƣu
lƣợng máu nuôi qua thai nhi, dự hậu cho một thai kỳ với những kết cục xấu
nhƣ tiền sản giật [102], thai chết lƣu, chậm tăng trƣởng trong tử cung [99].
Ngoài ra, PAPP-A giảm thấp ở đầu thai kỳ dự báo nguy cơ giảm tuần hoàn
nhau thai, điều này sẽ kích thích sự đề kháng insulin tăng lên để đáp ứng cho
nhu cầu năng lƣợng và dinh dƣỡng của thai nhi dẫn đến nguy cơ đái tháo
đƣờng thai kỳ [4], [92],[112].
Nghiên cứu của Michele Kwik và cộng sự (năm 2013) ghi nhận 4 trong
6 TH thai chết lƣu có MoM PAPP-A <0,5, với RR=13,75; PAPP-A thấp có
liên quan với cân nặng lúc sinh dƣới 10th [63]. Theo Patil Mithil và cộng sự
(2013), PAPP-A thấp làm tăng nguy cơ thai chậm tăng trƣởng trong tử cung,
giá trị tiên đoán dƣơng là 14% (OR 2,7, 95% CI 1,9-3,9); tăng nguy cơ sanh
non trƣớc 34 tuần (OR 2,3, 95% CI 1,1-4,7), và với PAPPA MoM <0,29 làm
tăng nguy cơ thai chậm tăng trƣởng trong tử cung có ý nghĩa thống kê, với giá
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
2
trị tiên đóan dƣơng 24% [81]. Nghiên cứu của Luewan và cộng sự gồm 357
thai phụ có chỉ số PAPP-A thấp 200 kDa
38kDa
Khối lƣợng phân tử của đơn
hợp PAPP-A
MBP là thành phần phong phú nhất của hạt bạch cầu eosinophil. Nó cấu
thành hơn 50% hàm lƣợng protein của các hạt trong bạch cầu eosinophil, từ
đó đƣợc giải phóng bằng cách tạo hạt. Proform MBP cũng đƣợc tổng hợp bởi
nhau thai và đƣợc tiết vào tuần hoàn của mẹ (Popken-Harris và cộng sự,
1994, 1998)[86],[87]. Huyết thanh thai kỳ chứa một lƣợng dƣ proMBP so với
PAPP-A (Oxvig và cộng sự, 1995)[79]. ProMBP đƣợc tạo phức không chỉ với
PAPP-A mà còn với angiotensinogen đƣợc tổng hợp bởi nhau thai và bổ sung
C3 dg, đây là một chất điều hòa miễn dịch mạnh (Oxvig và cộng sự, 1993,
1995)[79],[80]. Sự kết hợp của PAPP-A tuần hoàn thực hiện với proMBP
thông qua sự hình thành cầu disulphide (Oxvig và cộng sự, 1993)[80]. Có thể
proMBP chứa các nhóm cysteinyl SH tự do, cơ chế hình thành phức hợp có
thể liên quan đến trao đổi thiol-disulfide tham gia vào một hoặc nhiều cầu nối
disulphide PAPP-A (Oxvig và cộng sự, 1993)[80]. Phức hợp PAPPA/proMBP cộng hóa trị phải tăng lên trong khoang ngoại bào sau khi tiết, vì
trong nhau thai, PAPP-A và proMBP không đƣợc tổng hợp trong cùng loại tế
bào.
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
11
Overgaard và cộng sự (2000) [77] cho rằng sự hình thành phức hợp đòi hỏi
một sự tƣơng tác cụ thể giữa hai protein. Nhƣng proMBP không cần thiết phải
tƣơng tác cụ thể với vị trí hoạt động của PAPP-A, miễn là IGFBP-4 không thể
đạt đƣợc điều này do sự cản trở không chính thức hoặc do sự thay đổi
allosteric do proMBP gây ra trong sự hình thành của PAPP-A. Một mô hình
dựa trên sự cản trở ƣu tiên vì liên kết disulphide giữa đơn phân cystein trong
proMBP và PAPP-A, gần với vị trí hoạt động trong cấu trúc chính, đã đƣợc
chứng minh. Một tƣơng tác cụ thể giữa một đơn phân cystein của proMBP và
nguyên tử kẽm tại vị trí hoạt động của PAPP-A cũng phải đƣợc coi là một cơ
chế ức chế có thể. Điều này có thể tƣơng tự nhƣ cơ chế chuyển đổi cysteine
propeptide đƣợc biết đến từ các metzincin khác (Overgaard và cộng sự, 2000)
[77].
1.1.3. Sinh tổng hợp PAPP-A
Vị trí chính tổng hợp của cả PAPP-A và proMBP trong thai kỳ là nhau
thai nhƣ đƣợc thể hiện bằng phƣơng pháp lai tại chỗ. Cả PAPP-A và proMBP
đều thuộc về các gen đƣợc biểu hiện cao nhất ở nhau thai. PAPP-A mRNA đã
đƣợc định vị ở các tế bào X có nguồn gốc nguyên bào nuôi và hợp bào nuôi,
trong khi proMBP mRNA chỉ đƣợc định vị ở các tế bào X nhau thai (Bonno
và cộng sự, 1994 a, b; Wagner và cộng sự, 1994)[46],[110]. Tỷ lệ giữa
proMBP và PAPP-A mRNA trong nhau thai thay đổi khi mang thai: mức độ
của cả hai loại mRNA đều thấp hơn ở nhau thai trong tam cá nguyệt đầu tiên
so với thời kỳ hình thành nhau thai, mức độ PAPP-A mRNA tăng tƣơng đối
nhiều hơn mức độ của proMBP (Overgaard và cộng sự, 1999)[78].
Phát hiện này phù hợp với giá trị trong tỷ lệ mol của nồng độ proMBP
và PAPP-A huyết thanh. Nó từ vƣợt quá 10 lần proMBP trong tam cá nguyệt
đầu tiên đến vƣợt quá 4 lần trong tam cá nguyệt thứ ba (Oxvig và cộng sự,
.
- Xem thêm -