.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ӁӁӁ
NGUYỄN ĐÌNH QUI
ĐẶC ĐIỂM
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN
TRONG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2013 – 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH NHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ӁӁӁ
NGUYỄN ĐÌNH QUI
ĐẶC ĐIỂM
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN
TRONG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2013 – 2015
CHUYÊN NGÀNH NHI
MÃ SỐ 60.72.01.35
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.BS. PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
.
.
Kính dâng những ai đau đớn vì bệnh tật
.
.
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc đến PGS.TS.BS. Phùng
Nguyễn Thế Nguyên – Giảng viên Bộ môn Nhi ĐH Y Dược TP.HCM, Phó khoa Hồi sức
cấp cứu BV Nhi Đồng 1. Cám ơn Anh đã gật đầu đồng ý hướng dẫn em ngay từ lần đầu
em ngỏ lời và trình bày ý tưởng đề tài, cám ơn Anh đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn BS. Trần Thị Thúy – Nguyên phó khoa Nhiễm BV Nhi
Đồng 2. Cám ơn Cô, người đã tiếp lửa và cho em niềm đam mê nghiên cứu, học tập và
điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue.
Tôi vô cùng nhớ ơn sự chỉ dạy, truyền đạt kiến thức của quý thầy cô Bộ môn Nhi
trường ĐH Y Dược TP.HCM trong những năm tháng qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, lãnh đạo Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp,
lãnh đạo khoa Nhiễm BV Nhi Đồng 2 cùng tất cả đồng nghiệp các khoa, phòng đã hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình, bạn bè. Cám ơn ba
má đã luôn thương yêu con, cám ơn anh chị đã chia sẻ, động viên em, cám ơn bạn bè đã
luôn bên cạnh giúp đỡ mình. Niềm hạnh phúc đó không phải ai cũng có được!
Tác giả đề tài
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận án này là trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
NGUYỄN ĐÌNH QUI
.
.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1.1.
Khái quát ......................................................................................................................... 4
1.2.
Diễn tiến tổn thương các cơ quan .................................................................................. 10
1.3.
Chẩn đoán theo phác đồ điều trị của BYT Việt Nam ..................................................... 25
1.4.
Điều trị theo phác đồ của BYT Việt Nam ...................................................................... 27
1.5.
Các yếu tố tiên lượng ..................................................................................................... 32
1.6.
Nghiên cứu trong nước và quốc tế ................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................... 35
2.1.
Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................................... 35
2.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................................. 35
2.3.
Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 35
2.4.
Phương pháp chọn mẫu ................................................................................................. 35
2.5.
Tiêu chuẩn chọn mẫu...................................................................................................... 35
2.6.
Phương pháp tiến hành ................................................................................................... 35
2.7.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................................................... 36
2.8.
Vấn đề y đức ................................................................................................................... 37
2.9.
Tính ứng dụng của nghiên cứu ....................................................................................... 37
2.10. Định nghĩa và liệt kê các biến số .................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 48
3.1.
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 48
3.2.
Đặc điểm rối loạn chức năng các cơ quan ..................................................................... 53
3.3.
Đặc điểm điều trị SXHD nặng có RLCN các cơ quan .................................................. 65
3.4.
Đặc điểm nhóm SXHD tử vong ..................................................................................... 70
.
.
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................... 73
4.1.
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 73
4.2.
Đặc điểm rối loạn chức năng các cơ quan ..................................................................... 78
4.3.
Đặc điểm điều trị SXHD nặng có RLCN các cơ quan ................................................... 88
4.4.
Đặc điểm nhóm SXHD tử vong .................................................................................... 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 96
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BC
Bạch cầu
BV
Bệnh viện
BYT
Bộ Y tế
CPT
Cao phân tử
ĐTB
Đại thực bào
HA ĐMXL
Huyết áp động mạch xâm lấn
HATTh
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trương
HATB
Huyết áp trung bình
HSCC
Hồi sức cấp cứu
KMĐM
Khí máu động mạch
KTC
Khoảng tin cậy
NC
Nghiên cứu
RLCN
Rối loạn chức năng
SXHD
Sốt xuất huyết Dengue
TB
Trung bình
TC
Tiêu chuẩn
TDMP (P)
Tràn dịch màng phổi phải
TDMP (T)
Tràn dịch màng phổi trái
TDMB
Tràn dịch màng bụng
TMC
Tiêm mạch chậm
XH
Xuất huyết
XHTH
Xuất huyết tiêu hóa
.
.
TIẾNG ANH
aPTT
Activated partial thromboplastin
Thời gian đông máu nội sinh
time
ARDS
Acute Respiratory Distress
Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp
Syndrome
CDC
Centers for Disease Control and
Trung tâm phòng chống dịch
Prevention
bệnh
CVP
Central Venous Pressure
Áp lực tĩnh mạch trung tâm
DIC
Diffuse intravenous coagulation
Đông máu nội mạch lan tỏa
DO2
Oxygen delivery
Vận chuyển oxy đến mô
Hct
Hematocrite
Dung tích hồng cầu
IgG
Immunoglobulin G
IgM
Immunoglobulin M
IL
Interleukin
MAC – ELISA
IgM antibody capture ELISA
Thử nghiệm ELISA bắt kháng
thể IgM
MDF
Myocardial depressant factor
MODS
Multiple organs dysfunction
Hội chứng rối loạn chức năng đa
syndrome
cơ quan
Nasal Continuous Positive Airway
Thở áp lực dương liên tục qua
Pressure
mũi
NS
Non – significant
Không có ý nghĩa trong thống kê
NS1Ag
Nonstructural protein 1 antigen
OR
Odds Ratio
PAF
Platelet – activating factor
Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu
PT
Prothrombin Time
Thời gian đông máu ngoại sinh
RT – PCR
Reverse transcriptase polymerase
Phản ứng chuỗi polymerase
chain reaction
chuyển mã ngược
NCPAP
.
.
SD
Standard deviation
SGOT
Serum glutamo – oxalo
Độ lệch chuẩn
transaminase
SGPT
Serum glutamo – pyruvic
transaminase
TNF
Tumor necrosis factor
TXA2
Thromboxane A2
VO2
Oxygen consumption
Tiêu thụ oxy mô
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
BẢNG
TÊN BẢNG
Trang
1.1.
Cơ chế bệnh học liên quan đến những biểu hiện lâm sàng
13
2.1.
Mạch nhanh theo tuổi
38
2.2.
Định nghĩa hạ HA theo HATTh và tuổi
38
2.3.
Mức độ xuất huyết tiêu hóa trên
40
3.1.
Bảng cân nặng – chiều cao theo giới
49
3.2.
Đặc điểm điều trị ở tuyến trước
51
3.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sốc
55
3.4.
Đặc điểm khí máu động mạch nhóm suy hô hấp
57
3.5.
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm nhóm tổn thương gan nặng
59
3.6.
Xét nghiệm creatinine máu trong nhóm RLCN thận
60
3.7.
Đặc điểm tổng phân tích tế bào máu
61
3.8.
Đặc điểm chức năng đông máu
62
3.9.
Đặc điểm và tỉ lệ các rối loạn chuyển hóa
64
3.10.
Đặc điểm điều trị hỗ trợ tuần hoàn
65
3.11.
Đặc điểm khí máu giữa 2 nhóm thở NCPAP và thở máy
67
3.12.
Kết quả điều trị hỗ trợ hô hấp
68
3.13.
Tỉ lệ và số lượng chế phẩm máu được sử dụng
68
3.14.
Tỉ lệ và thời gian lọc máu, chạy thận nhân tạo
69
3.15.
Kết quả điều trị chung
69
3.16.
Mối liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và tử vong
71
3.17.
Mối liên quan giữa rối loạn cơ quan và tử vong
72
.
.
BIỂU ĐỒ
TÊN BIỂU ĐỒ
Trang
1.1.
Tình hình SXHD tại Việt Nam từ 2012 đến 2014
9
1.2.
Tình hình SXHD tại BV Nhi Đồng 2 từ 2013 – 2015.
10
3.1.
Phân bố theo giới
48
3.2.
Phân bố theo nhóm tuổi
48
3.3.
Tình trạng dinh dưỡng
49
3.4.
Phân bố theo địa phương cư trú
50
3.5.
Phân bố theo tháng nhập viện
50
3.6.
Lý do chuyển viện từ tuyến trước
52
3.7.
Các vấn đề thường gặp khi điều trị tuyến trước
52
3.8.
Phân loại các nhóm sốc
53
3.9.
Phân bố ngày bệnh vào sốc
54
3.10.
Phân nhóm suy hô hấp và ARDS
56
3.11.
Triệu chứng lâm sàng nhóm suy hô hấp
56
3.12.
Đặc điểm X quang phổi và siêu âm bụng nhóm suy hô hấp
57
3.13.
Các nguyên nhân có thể gây suy hô hấp
58
3.14.
Mức độ tổn thương gan
59
3.15.
Mức độ RLCN thận
60
3.16.
Các dạng xuất huyết trên lâm sàng
61
3.17.
Mức độ rối loạn chức năng đông máu
62
3.18.
Đặc điểm tổn thương thần kinh
63
3.19.
Các rối loạn đi kèm khi có biểu hiện tổn thương thần kinh
63
3.20.
Tỉ lệ chọc dò màng phổi, màng bụng
67
3.21.
Tỉ lệ tử vong SXHD nặng
70
3.22.
Tỉ lệ số lượng cơ quan bị RLCN ở nhóm tử vong
70
.
.
SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ
Trang
1.1.
Sơ đồ tóm tắt cơ chế sốc SXHD
12
2.1.
Các bước tiến hành thu thập số liệu
36
3.1.
Đặc điểm hỗ trợ hô hấp
66
HÌNH
TÊN HÌNH
Trang
1.1.
Các giai đoạn của bệnh SXHD
5
1.2.
Các triệu chứng của SXHD trong các giai đoạn bệnh
7
1.3.
Bản đồ phân bố nguy cơ nhiễm Dengue trên thế giới
9
2.1.
X quang ngực minh họa chỉ số tràn dịch màng phổi
40
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh truyền nhiễm phổ biến ở các nước nhiệt đới,
trong đó có Việt Nam [27],[79]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
hàng năm có khoảng 50 đến 100 triệu trường hợp mắc mới trên 100 quốc gia (90% là
trẻ dưới 15 tuổi), trong đó có hàng trăm ngàn ca nặng với khoảng 20.000 trường hợp tử
vong mỗi năm (chiếm khoảng 5%). Tại Việt Nam, năm 2015 tính đến ngày 30 tháng
11, có 79.912 ca nhiễm Dengue và 53 trường hợp tử vong, thống kê ở 53/63 tỉnh thành.
Con số này cao hơn rất nhiều so với năm 2014 và cao hơn số ca bệnh trung bình trong
khoảng thời gian 2010 – 2014. [74]
Phần lớn các trường hợp nhiễm virus Dengue biểu hiện lâm sàng thể nhẹ, đáp ứng
tốt với các phương pháp điều trị triệu chứng; tuy nhiên, có khoảng 25% trường hợp
giảm thể tích nặng dẫn đến sốc do thất thoát huyết tương. Việc điều trị những ca này
khó khăn hơn với phác đồ truyền dịch chống sốc nghiêm ngặt, điều chỉnh rối loạn chức
năng các cơ quan. Có khoảng 5 – 10% sốt xuất huyết Dengue đáp ứng kém với điều trị,
biểu hiện tổn thương đơn hoặc đa cơ quan như: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, gan, thận,
thần kinh... Điều trị ngày nay đã có nhiều tiến bộ, dựa trên hướng dẫn ban hành từ
WHO và Bộ Y tế (BYT) Việt Nam, tập trung vào hồi sức sốc và điều chỉnh rối loạn
chức năng các cơ quan. Vậy tỉ lệ đặc điểm rối loạn chức năng các cơ quan trong sốt
xuất huyết Dengue như thế nào? Theo y văn, có nhiều nghiên cứu về rối loạn chức
năng riêng lẻ các cơ quan trong sốt xuất huyết Dengue như gan [12],[50],[62],[72], hô
hấp [32],[53], huyết học [25]… nhưng hạn chế các nghiên cứu khảo sát đồng thời
nhiều cơ quan dẫn đến hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan mà ta thường gặp
trong bệnh cảnh nhiễm trùng [56].
Tại Việt Nam, trên lĩnh vực nhi khoa tính đến nay chỉ có một nghiên cứu của
Nguyễn Minh Tiến về rối loạn chức năng đa cơ quan trong sốt xuất huyết Dengue,
được thực hiện cách đây 10 năm tại bệnh viện Nhi Đồng 1 [33]. Trong nghiên cứu này
khoảng 22% biểu hiện hội chứng nguy kịch hô hấp cấp (ARDS); 14,8% suy gan;
.
.
2
14,3% xuất huyết tiêu hóa nặng; 23,5% biểu hiện hội chứng rối loạn chức năng đa cơ
quan và tỉ lệ tử vong chung là 23,3%. Nghiên cứu này được thực hiện tại khoa hồi sức
BV Nhi Đồng 1, cho thấy tỉ lệ rối loạn chức năng đa cơ quan khá cao trên trẻ sốt xuất
huyết Dengue nặng. Hiện chưa có nghiên cứu rối loạn chức năng đa cơ quan nào được
tiến hành tại một đơn vị đơn thuần điều trị sốt xuất huyết Dengue.
Bên cạnh đó, trước tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết Dengue có chiều hướng gia
tăng đột biến từ 6 tháng cuối năm 2015, loại dịch truyền trong điều trị cũng có thay đổi
so với các năm trước, trẻ cần được hỗ trợ hô hấp trong quá trình điều trị ngày càng
nhiều và số lượng trẻ cần lọc máu liên tục để điều trị rối loạn chức năng đa cơ quan
cũng tăng hơn. Việc hiểu rõ cơ chế cũng như diễn tiến tổn thương từng cơ quan, nhất
là rối loạn chức năng đa cơ quan trong bệnh cảnh sốt xuất huyết Dengue giúp các nhà
lâm sàng không chỉ biết hồi sức sốc mà còn cần phải lưu ý đến các biến chứng, các rối
loạn có thể xảy ra để xử trí kịp thời và đúng hướng.
Với mong muốn trả lời câu hỏi vấn đề rối loạn chức năng các cơ quan trong sốt
xuất huyết Dengue ở các đơn vị điều trị đơn thuần sốt xuất huyết Dengue như thế nào,
góp phần cung cấp một số thông tin hữu ích trong chẩn đoán và hỗ trợ xây dựng qui
trình điều trị cho trẻ bị rối loạn chức năng các cơ quan trong sốt xuất huyết Dengue,
chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN CHỨC NĂNG
CÁC CƠ QUAN TRONG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG TẠI KHOA
NHIỄM BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TRONG NĂM 2013 – 2015” nhằm trả lời các
vấn đề trên trong tình hình điều trị hiện nay.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm rối loạn chức năng các cơ quan ở trẻ sốt xuất huyết Dengue
nặng tại khoa Nhiễm bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2015.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỉ lệ đặc điểm và mức độ rối loạn chức năng các cơ quan ở trẻ sốt xuất
huyết Dengue nặng.
2. Xác định tỉ lệ đặc điểm điều trị ở trẻ sốt xuất huyết Dengue nặng có rối loạn
chức năng các cơ quan.
3. Xác định tỉ lệ tử vong và mối liên quan rối loạn chức năng các cơ quan đến tử
vong ở trẻ sốt xuất huyết Dengue nặng.
.
.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. KHÁI QUÁT
1.1.1. Đặc điểm bệnh Sốt xuất huyết Dengue [4],[27],[40], [43],[44]
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh truyền nhiễm do virus Dengue gây nên.
Virus có 4 serotype là DENV – 1, DENV – 2, DENV – 3 và DENV – 4. Ngày nay,
người ta có đề cập đến một serotype mới, không giống 4 loại trước đó, tạm gọi là
serotype DENV – 5 từ năm 2013 [65]. Virus truyền từ người bệnh sang người lành do
muỗi đốt. Muỗi Aedes aegypti là côn trùng trung gian truyền bệnh chủ yếu.
Bệnh xảy ra quanh năm, thường gia tăng vào mùa mưa. Bệnh gặp ở cả trẻ em và
người lớn. Đặc điểm của SXHD là sốt, xuất huyết và thất thoát huyết tương, có thể dẫn
đến sốc giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy tạng, nếu không được chẩn
đoán sớm và xử trí kịp thời dễ dẫn đến tử vong.
Hai cơ chế sinh lý bệnh chính [35],[75] là:
– Gia tăng tính thấm thành mạch gây thất thoát huyết tương dẫn đến giảm thể
tích huyết tương, gây ra hiện tượng cô đặc máu và sốc giảm thể tích nếu thất
thoát huyết tương nhiều, nguyên nhân do phản ứng kháng nguyên – kháng thể,
bổ thể và do virus Dengue sinh sản trong bạch cầu đơn nhân dẫn đến:
Giải phóng các chất trung gian vận mạch (anaphylatoxin, histamin, kinin,
serotonin…)
Kích hoạt bổ thể.
Giải phóng thromboplastin tổ chức.
Theo Guyton khi thể tích tuần hoàn mất đi 10 – 15% thì cơ thể còn bù được,
mất 20 – 30% thì sốc xảy ra, mất 35 – 40% thì huyết áp bằng 0. [46]
– Rối loạn đông máu bao gồm những thay đổi mạch máu, giảm tiểu cầu và đông
máu nội mạch lan tỏa (DIC), nguyên nhân:
Thành mạch bị tổn thương và tăng tính thấm.
.
.
5
Tiểu cầu giảm.
Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông.
Suy chức năng gan gây giảm tổng hợp các yếu tố đông máu.
Bệnh SXHD có biểu hiện lâm sàng đa dạng, diễn biến nhanh chóng từ nhẹ đến
nặng. Bệnh thường khởi phát đột ngột và diễn biến qua ba giai đoạn: giai đoạn sốt, giai
đoạn nguy hiểm và giai đoạn hồi phục.
Ngày bệnh
Nhiệt độ
Dấu hiệu lâm sàng
chính
Mất
nước
Sốc/
Chảy
máu /
Tổn
thương
cơ quan
Quá tải
Tái hấp thu
Tiểu
cầu
Cận lâm sàng
Hct
Tải lượng virus và
huyết thanh học
Virus trong máu
Giai đoạn bệnh
Sốt
IgM/IgG
Nguy
hiểm
Phục hồi
Hình 1.1. Các giai đoạn của bệnh SXHD [75]
1.1.1.1. Giai đoạn sốt
Lâm sàng
– Sốt cao đột ngột, liên tục kèm nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.
– Trước đây một trong những yếu tố “loại trừ” SXHD là có nguyên nhân khác
gây sốt. Nghiên cứu (NC) tại BV Nhi Đồng 2 cho thấy có khoảng 30% bệnh
nhi SXHD có triệu chứng ho, sổ mũi và khoảng 15% có triệu chứng tiêu chảy
[29]. Vì vậy, bệnh nhi có sốt cao liên tục trong khoảng thời gian từ 2 đến 7
ngày cần loại trừ SXHD ngay cả khi có nguyên nhân khác gây sốt.
.
.
6
– Da xung huyết, đau cơ, đau khớp, nhức 2 hốc mắt.
– Nghiệm pháp dây thắt dương tính hoặc có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy
máu chân răng hoặc chảy máu cam. Nếu có dấu dây thắt dương tính thì khả
năng SXHD cao hơn các bệnh khác.
Cận lâm sàng
– Dung tích hồng cầu (Hematocrit) bình thường.
– Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm dần (nhưng còn trên 100.000/mm3).
– Số lượng bạch cầu thường giảm.
1.1.1.2. Giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3 – 7 của bệnh.
Lâm sàng
– Có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt.
– Có thể có các biểu hiện sau:
Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (thường kéo dài
24 – 48 giờ):
o Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, phù mi mắt, gan to đau.
o Nếu thất thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã,
bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhẹ, huyết áp
kẹp (hiệu áp ≤ 20 mmHg), hạ huyết áp hoặc không đo được huyết áp, tiểu
ít.
Xuất huyết (XH):
o XH dưới da: dạng nốt hoặc dạng chấm thường rải rác ở mặt trước hai
cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạng sườn hoặc mảng
bầm tím.
o XH niêm mạc: Chảy máu mũi, nướu răng, tiểu ra máu. Kinh nguyệt kéo
dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn.
o XH nội tạng như tiêu hóa, phổi, não là biểu hiện nặng.
.
- Xem thêm -