BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN DUY TÂN
ĐẶC ĐIỂM NUÔI DƯỠNG – DINH DƯỠNG CỦA
TRẺ NHẸ CÂN NON THÁNG NHẬP KHU CÁCH LY
VÀ KHẢ NĂNG MẸ CHO CON SỮA TRONG
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG
SỮA MẸ TẠI KHOA SƠ SINH
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN DUY TÂN
ĐẶC ĐIỂM NUÔI DƯỠNG – DINH DƯỠNG CỦA
TRẺ NHẸ CÂN NON THÁNG NHẬP KHU CÁCH LY
VÀ KHẢ NĂNG MẸ CHO CON SỮA TRONG
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG
SỮA MẸ TẠI KHOA SƠ SINH
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Chuyên ngành: NHI KHOA
Mã số: 60720135
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG
TS. BÙI QUANG VINH
MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp Cao Học mang tên “ĐẶC ĐIỂM NUÔI
DƢỠNG – DINH DƢỠNG CỦA TRẺ NHẸ CÂN NON THÁNG NHẬP
KHU CÁCH LY VÀ KHẢ NĂNG MẸ CHO CON SỮA TRONG CHƢƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNGSỮA MẸ TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH
VIỆN NHI ĐỒNG 2” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu
trong luận văn là số liệu trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Nguyễn Duy Tân
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 4
1.1 Trẻ non tháng và nhẹ cân ......................................................................... 4
1.2. Lợi ích của sữa mẹ đối với trẻ non tháng hay nhẹ cân ......................... 26
1.3. Chƣơng trình nâng đỡ nuôi con bằng sữa mẹ thành công ................... 29
1.4. Lƣu trữ sữa mẹ ...................................................................................... 32
CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 35
2.1. Đối tƣợng .............................................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ................................................................ 38
2.4. Thu thập và phân tích dữ liệu ............................................................... 49
2.5. Vấn đề y đức ......................................................................................... 49
2.6. Điểm yếu của nghiên cứu...................................................................... 50
CHƢƠNG 3- KẾT QUẢ ................................................................................. 51
3.1. Đặc điểm dịch tễ của mẹ và đặc điểm dịch tễ, bệnh lý, dinh dƣỡng của trẻ . 51
3.2. Đặc điểm nuôi dƣỡng của trẻ ................................................................ 57
3.3. Xác định tỷ lệ bà mẹ có sữa mẹ khi xuất viện: ..................................... 60
3.4. So sánh 2 giai đoạn về đặc điểm dịch tễ mẹ, đặc điểm dịch tễ, bệnh lý,
dinh dƣỡng, nuôi dƣỡng ............................................................................... 61
3.5. So sánh đặc điểm nuôi dƣỡng và dinh dƣỡng của 2 nhóm rất nhẹ cân và
nhẹ cân vừa .................................................................................................. 71
CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN............................................................................. 75
4.1 Đặc điểm dịch tễ của mẹ và đặc điểm dịch tễ, bệnh lý, dinh dƣỡng của trẻ .. 75
4.2. Đặc điểm nuôi dƣỡng chung ................................................................. 81
4.3. Đặc điểm khả năng mẹ cho sữa ............................................................ 83
4.4. So sánh về đặc điểm dịch tễ của mẹ, đặc điểm dịch tễ , bệnh lý, dinh
dƣỡng, nuôi dƣỡng của trẻ giữa 2 giai đoạn ................................................ 84
4.5. So sánh đặc điểm nuôi dƣỡng và dinh dƣỡng 2 nhóm rất nhẹ cân và nhẹ
cân vừa ......................................................................................................... 88
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
CNLS
Cân nặng lúc sinh
CN
Cân nặng
cs
Cộng sự
VRHT
Viêm ruột hoại tử
SS
Sơ sinh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
AGA
Appropriate for gestational age
Cân nặng phù hợp tuổi thai
BMI
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
CMV
Cytomegalovirus
HA
Height age
Chiều dài theo tuổi
HC
Head circumference
Vòng đầu
HIV
Human immunodeficiency virus
Virus gây suy giảm miễn dịch
mắc phải ở ngƣời
LGA
Large for gestational age
Lớn cân so với tuổi thai
SGA
Small for gestational age
Nhẹ cân so với tuổi thai
UNICEF United Nations Children’s Fund
Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
WA
Weight age
Cân nặng theo tuổi
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế Giới
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Phân loại VRHT của Walsh và Kliegman
11
Bảng 1.2
Nhu cầu năng lƣợng trung bình ở trẻ non 14
tháng
Bảng 1.3
Nhu cầu dịch trẻ non tháng
16
Bảng 1.4
Nhu cầu các chất điện giải trẻ non tháng
18
Bảng 1.5
Nhu cầu vi chất trẻ non tháng
19
Bảng 1.6
Nhu cầu vitamin trẻ non tháng
19
Bảng 1.7
Hƣớng dẫn tăng sữa trẻ non tháng
22
Bảng 3.1
Đặc điểm dịch tễ và thai kỳ của mẹ
51
Bảng 3.2
Đặc điểm dịch tễ và bệnh lý của trẻ
52
Bảng 3.3
Đặc điểm về dinh dƣỡng của trẻ
55
Bảng 3.4
Tốc độ phát triển của trẻ
56
Bảng 3.5
Đặc điểm về nuôi dƣỡng của trẻ
57
Bảng 3.6
Khả năng mẹ cho con sữa
60
Bảng 3.7
So sánh đặc điểm dịch tễ của mẹ, đặc điểm 61
dịch tễ, bệnh lý, nuôi dƣỡng, dinh dƣỡng
của con ở 2 giai đoạn
Bảng 3.8
Đặc điểm nuôi dƣỡng của 2 nhóm rất nhẹ cân 71
và nhẹ cân vừa
Bảng 3.9
Đặc điểm dinh dƣỡng cảu 2 nhóm rất nhẹ cân 73
và nhẹ cân vừa
Hình
Tên biểu đồ, hình
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1
Biểu đồ tăng trƣởng ở trẻ non tháng nam 6
theo Fenton 2013
Biểu đồ 1.2 Biểu đồ tăng trƣởng ở trẻ non tháng nữ theo 7
Fenton 2013
Hình 1.1
Cách đo chiều dài
24
Hình 1.2
Cách đo vòng đầu
25
Hình 1.3
Sinh lý tiết sữa
30
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh ra đời là
non tháng hoặc nhẹ cân - trong đó 95% là tập trung tại các nƣớc đang phát
triển - và là 1 trong 3 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh.[8]
Trẻ non tháng hay nhẹ cân có nguy cơ cao bị các biến chứng nặng nhƣ suy hô
hấp, hạ đƣờng huyết, tăng bilirubine huyết, nhiễm trùng huyết, viêm ruột hoại
tử,... Do đó, những trẻ này cần đƣợc nhập viện và theo dõi sát, thƣờng phải
cách ly khỏi mẹ; và đôi khi phải tạm nhịn ăn qua đƣờng tiêu hóa trong một
thời gian.[42];[53]
Trong khi đó, sữa mẹ là thức ăn tự nhiên tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,
đặc biệt là đối với trẻ non tháng hay nhẹ cân. So với sữa công thức, sữa mẹ dễ
tiêu hóa và hấp thu, tạo thuận lợi cho quá trình nuôi dƣỡng và giúp giảm tỷ lệ
nhiễm trùng khởi phát muộn, dự phòng bệnh lý viêm ruột hoại tử và bệnh
võng mạc của trẻ non tháng ở trẻ non tháng hay nhẹ cân [37]; [76].
Theo sinh lý của sự tiết sữa, sữa mẹ chỉ đƣợc tiết ra khi đƣợc trẻ bú hoặc đƣợc
vắt đều đặn để làm trống bầu vú [81]. Do đó, khi phải cách ly khỏi con, nếu
không đƣợc tƣ vấn kỹ về lợi ích của sữa mẹ, về việc cần vắt sữa đều đặn,
không đƣợc tạo điều kiện thuận lợi để có thể vắt thƣờng xuyên và dự trữ sữa,
bà mẹ sẽ thiếu sữa, thậm chí là không có sữa mẹ cho con mình, khi trẻ cần.
Bệnh viện Nhi Đồng 2 là một trong hai bệnh viện chuyên khoa Nhi hàng đầu
của khu vực phía Nam. Khoa Sơ sinh của bệnh viện là tuyến cuối tiếp nhận
những trƣờng hợp sơ sinh bệnh lý nặng từ tuyến trƣớc chuyển đến. Các trẻ
bệnh nặng cần đƣợc theo dõi sát phải cách ly khỏi mẹ và không đƣợc bú mẹ
trực tiếp, hay phải ngƣng ăn đƣờng tiêu hóa hoàn toàn. Trƣớc đây, việc bảo vệ
nguồn sữa mẹ chƣa đƣợc chú trọng thật sự, chỉ khi trẻ cần sữa mẹ và bà mẹ có
mặt tại bệnh viện thì việc cho trẻ uống sữa mẹ mới đƣợc đề cập. Do đó nhiều
2
bà mẹ không biết cách bảo vệ nguồn sữa cho con mình, điều này dẫn đến
không đủ sữa hoặc không có sữa cho con mình khi trẻ cần.
Từ nhu cầu thực tế trên, dù điều kiện nhân lực và cơ sở vật chất còn nhiều khó
khăn, từ tháng 5/2016, khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2 đã khởi động một
chƣơng trình tuyên truyền về lợi ích của sữa mẹ, của việc vắt sữa cũng nhƣ
thành lập một khu vực trang bị tủ lạnh và đầy đủ các dụng cụ cần thiết để các
bà mẹ có con non tháng hay nhẹ cân nằm tại khu cách ly của khoa có thể vắt
sữa đều đặn và dự trữ sữa cho con mình.
Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động
của chƣơng trình “Hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ” lên các đặc điểm về nuôi
dƣỡng và dinh dƣỡng ở trẻ non tháng nhẹ cân phải nhịn ăn qua đƣờng tiêu
hóa lúc vào khu cách ly của khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2.
Câu hỏi nghiên cứu: Trong thời gian tiến hành chƣơng trình “Hỗ trợ nuôi
con bằng sữa mẹ” tại khu cách ly của khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2:
1. Trẻ nhẹ cân hay non tháng có đặc điểm về nuôi dƣỡng và dinh dƣỡng
lúc nhập viện, lúc xuất viện nhƣ thế nào?
2. Tỷ lệ bà mẹ có sữa cho con lúc xuất viện nhƣ thế nào?
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định các đặc điểm về nuôi dƣỡng và dinh dƣỡng ở trẻ non tháng hay nhẹ
cân nhịn ăn qua đƣờng tiêu hóa lúc vào khu cách ly và khả năng bà mẹ cho
con sữa ở khu cách ly khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 8/2016
đến tháng 4/2017, trong chƣơng trình “Hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ”.
Mục tiêu cụ thể
Từ tháng 8/2016 đến tháng 4/2017, trong chƣơng trình “Hỗ trợ nuôi con bằng
sữa mẹ”, trên các trẻ nhẹ cân hay non tháng nhập khu cách ly khoa Sơ sinh
bệnh viện Nhi Đồng 2:
1. Xác định tỷ lệ các đặc điểm dịch tễ, thai kỳ của bà mẹ và tỷ lệ các đặc
điểm dịch tễ, bệnh lý, dinh dƣỡng của trẻ lúc nhập viện và lúc xuất
viện.
2. Xác định tỷ lệ các đặc điểm nuôi dƣỡng của trong thời gian nằm viện.
3. Xác định tỷ lệ bà mẹ có sữa mẹ khi xuất viện.
4. So sánh đặc điểm dịch tễ, thai kỳ của mẹ, đặc điểm dịch tễ, bệnh lý,
dinh dƣỡng, nuôi dƣỡng ở trẻ của giai đoạn 1 (8/2016-12/2016) và
giai đoạn 2 (12/2016-4/2017).
5. So sánh đặc điểm nuôi dƣỡng và dinh dƣỡng ở 2 nhóm rất nhẹ cân và
nhẹ cân vừa.
4
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Trẻ non tháng và nhẹ cân [8];[80]
Ở Mỹ, mỗi năm có khoảng 550.000 trẻ non tháng đƣợc sinh ra. Vào năm
2013, trong tổng số trẻ sinh sống, trẻ < 37 tuần tuổi thai chiếm khoảng 11,6%
và trẻ < 34 tuần tuổi thai chiếm khoảng 3,4%; trong khi đó, trẻ nhẹ cân chiếm
khoảng 8% [55].
1.1.1. Các khái niệm
Theo WHO trẻ non tháng là trẻ sinh sống trƣớc khi tròn 37 tuần (37 tuần 0/7)
tính từ ngày đầu kỳ kinh cuối. [31]
Trƣớc sinh, việc xác định tuổi thai dựa vào kinh cuối, siêu âm tiền sản trong 3
tháng đầu thai kỳ, chiều cao tử cung và các chỉ số nhân trắc thai nhi trên siêu
âm. Sau sinh, có thể xác định tuổi thai của trẻ dựa vào đánh giá theo thang
điểm Ballard mới.
Trẻ nhẹ cân là trẻ có cân nặng lúc sinh (CNLS) dƣới 2.500g; thƣờng do non
tháng hay chậm tăng trƣởng trong tử cung. [83]
1.1.2. Phân loại trẻ non tháng, nhẹ cân: có 3 cách
Dựa trên tuổi thai [31]
Non muộn: tuổi thai từ 34 tuần 0 ngày đến 36 tuần và 6 ngày.
Non vừa: tuổi thai từ 32 tuần 0 ngày đến 33 tuần 6 ngày.
Rất non: tuổi thai từ 28 tuần 0 ngày đến 31 tuần và 6 ngày.
Cực non: tuổi thai dƣới 28 tuần 0 ngày.
Dựa trên cân nặng lúc sinh [83]
Nhẹ cân vừa: CNLS < 2500g – 1500g.
Rất nhẹ cân: CNLS 1499g – 1000g .
5
Cực nhẹ cân: CNLS < 1000g.
Dựa trên cân nặng so với tuổi thai: cho phép đánh giá chính xác hơn tình
trạng dinh dƣỡng của thai nhi và các nguy cơ đi kèm.Theo biểu đồ tăng
trƣởng Fenton (2013).[19]
Lớn cân so với tuổi thai (LGA) CNLS trên percentile thứ 90.
Cân nặng phù hợp so với tuổi thai (AGA) CNLS trong khoảng
percentile thứ 10 và 90.
Nhẹ cân so với tuổi thai (SGA) CNLS dƣới percentile thứ 10.
6
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ tăng trƣởng ở trẻ non tháng nam theo Fenton 2013 [20]
7
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tăng trƣởng ở trẻ non tháng nữ theo Fenton 2013 [20]
8
1.1.3. Nguy cơ mắc bệnh ở trẻ non tháng [42]
Non tháng làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng ngắn hạn do sự chƣa
trƣởng thành về giải phẫu và chức năng trong thời kỳ SS. Nguy cơ biến chứng
tỷ lệ nghịch với tuổi thai CNLS.
Hạ thân nhiệt: mất nhiệt nhanh chóng xảy ra ở trẻ non tháng vì diện tích
bề mặt cơ thể tƣơng đối lớn và không có khả năng sản xuất đủ nhiệt. Nhiệt bị
mất do truyền nhiệt, đối lƣu, bức xạ, và bốc hơi.
Hạ thân nhiệt có thể liên quan đến các rối loạn chuyển hóa nhƣ hạ đƣờng
huyết hoặc nhiễm toan. Ở trẻ non tháng, hạ thân nhiệt liên quan với tỷ lệ tử
vong tăng lên, và tăng tỷ lệ xuất huyết não (xuất huyết não thất), suy hô hấp
và xuất huyết ở những trẻ còn sống.
Bất thường về hô hấp: biến chứng hô hấp ở trẻ non tháng bao gồm bệnh
màng trong, cơn ngƣng thở, loạn sản phế quản phổi.
Bệnh màng trong: do thiếu hụt surfactant, làm giảm tính đàn hồi của
phổi. Tỷ lệ mắc bệnh tỷ lệ nghịch với tuổi thai và cân nặng lúc sinh.
Cơn ngƣng thở: xảy ra khoảng 25% trẻ non tháng. Tỷ lệ mắc bệnh tỷ lệ
nghịch với tuổi thai.
Loạn sản phế quản phổi: còn gọi là bệnh phổi mãn tính, là một biến
chứng hô hấp muộn thƣờng xảy ra ở trẻ rất nhẹ cân.
Do đó trẻ SS non tháng cần theo dõi liên tục nhịp tim và hô hấp bắt đầu ngay
sau khi sinh. Oxy hóa máu cũng cần đƣợc theo dõi để tránh những hậu quả
của tình trạng thiếu oxy hoặc tăng oxy.
Bất thường về tuần hoàn: bao gồm còn ống động mạch và hạ huyết áp hệ
thống.
9
Xuất huyết não: thƣờng xảy ra khi trẻ non tháng và tăng lên khi tuổi thai
giảm. Tỷ lệ xuất huyết não nặng chiếm khoảng 12% đến 15% ở trẻ rất nhẹ
cân.
Rối loạn đường huyết: rối loạn trong cung cấp glucose hoặc chuyển hóa
glucose có thể dẫn đến hạ đƣờng huyết hay tăng đƣờng huyết. Nồng độ
glucose máu cần đƣợc theo dõi thƣờng xuyên bắt đầu trong vòng 1-2 giờ sau
khi sinh và tiếp tục cho đến khi trẻ ăn đƣợc và glucose huyết bình thƣờng.
Viêm ruột hoại tử (VRHT): là một cấp cứu tiêu hóa phổ biến và gây tổn
thƣơng nặng nề, chủ yếu gặp ở trẻ sinh non trong các đơn vị chăm sóc SS tích
cực trên thế giới. Xảy ra khoảng 2-10% của trẻ sơ sinh rất nhẹ cân, VRHT
làm tăng tỷ lệ tử vong ở trẻ SS. Những trẻ sống sót có nguy cơ cao chậm phát
triển và khuyết tật về hệ thần kinh. Ngoài ra, 10% trẻ sinh non mắc VRHT bị
rối loạn tiêu hóa kéo dài với phân lỏng kéo dài hoặc đi tiêu thƣờng xuyên. Dù
có những tiến bộ trong chăm sóc SS cũng nhƣ các nghiên cứu lâm sàng và
khoa học cơ bản có ý nghĩa, nguyên nhân của VRHT vẫn chƣa đƣợc hiểu rõ
hoàn toàn, chiến lƣợc điều trị đặc hiệu còn chƣa đầy đủ, và tỷ lệ mắc bệnh
cũng nhƣ tỷ lệ tử vong vẫn còn cao. Tần suất mắc viêm ruột hoại tử tỷ lệ
nghịch với tuổi thai và CNLS.
Sinh bệnh học: chƣa rõ, liên quan tới nhiều yếu tố: sinh non, cho ăn qua
đƣờng ruột, ruột thiếu máu cục bộ / ngạt, và sự quá phát của vi khuẩn bất lợi ở
ruột.
Biểu hiện lâm sàng: tiêu máu, nôn hoặc ứ đọng dạ dày tăng lên, bụng chƣớng,
hôn mê, ngừng thở, nhịp tim chậm, cũng nhƣ giảm bạch cầu đa nhân trung
tính, giảm tiểu cầu, nhiễm toan chuyển hóa, nhịp tim nhanh, bụng đau khi sờ,
sự đổi màu da bụng, suy hô hấp, và sốc nếu nặng.
10
Cận lâm sàng: Đánh giá trẻ SS nghi ngờ VRHT bao gồm chẩn đoán hình ảnh
bụng, xét nghiệm máu, phân, và đánh giá nhiễm trùng huyết. X quang là công
cụ chẩn đoán VRHT tốt và cho phép theo dõi diễn tiến (khí trong thành ruột
cho phép chẩn đoán xác định). Siêu âm bụng với dấu hiệu giả thận cho thấy
là ruột đã hoại tử và sắp thủng. Xét nghiệm máu có thể hỗ trợ chẩn đoán:
giảm tiểu cầu, toan chuyển hóa, và tăng glucose máu. Soi phân cho thấy có
máu ẩn (xét nghiệm dƣơng tính có thể giúp ích khi nghi ngờ chẩn đoán,
nhƣng không là đặc hiệu cho VRHT, vì máu ẩn trong phân thƣờng gặp ở trẻ
non tháng).
Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng – hƣớng xử trí dựa theo Walsh và Kliegman
1986 [18]
Bảng 1.1. Phân loại VRHT của Walsh và Kliegman [77]
Giai đoạn
Toàn thân
Nghi ngờ
Không đặc hiệu thân Ăn
VRHT
nhiệt không ổn định, dịch dƣ dạ dày,
IA
ngờ
VRHT
VRHT-
thƣờng
hoặc liệt ruột
nhẹ
Tƣơng tự nhƣ trên
Tiêu máu đỏ tƣơi Tƣợng tự nhƣ
trên
từ trực tràng
Tƣơng tự nhƣ trên
Tƣơng tự nhƣ trên
+ không nghe âm
ruột
±
chƣớng
Quai ruột giản
+
hơi
trong
thành ruột
bụng
Chắc chắn GĐ I + toan chuyển IIA + bụng đề IIA+ hơi trong
VRHThóa nhẹ + giảm tiểu kháng + viêm mô tĩnh mạch cửa ±
trung bình
IIIA
Bình
đại thể
nhẹ
IIB
không tiêu,
tim chậm
Chắc chắn
II A
Tại chổ
li bì, ngƣng thở, nhịp tiêu máu vi thể/
Nghi
IB
Xquang bụng
Phân loại
cầu nhẹ
Chắc chắn IIB + sốc, DIC
tế bào thành bụng
dịch ổ bụng
IIB + viêm phúc IIB
+
nhiều
11
VRHT-
mạc toàn thể
dịch ổ bụng
nặng
Chắc chắn
VRHT-
IIIB
IIB + hơi tự do
Giống IIIA
Giống IIIA
trong ổ bụng
thủng ruột
Nhiễm trùng huyết khởi phát muộn: đƣợc định nghĩa là xảy ra sau ba
ngày tuổi, là một biến chứng thƣờng gặp ở trẻ non tháng. Nghiên cứu
của Stoll và cs cho thấy rằng, một hoặc nhiều đợt nhiễm trùng huyết xảy ra ở
21% trẻ sơ sinh rất nhẹ cân, hơn ba ngày tuổi. Vi khuẩn Gram dƣơng gây
bệnh ở 70% trƣờng hợp, và Staphylococcus coagulase negative chiếm tới
48%, tỷ lệ nhiễm này tỷ lệ nghịch với CNLS và tuổi thai khi sinh. Nhiễm
trùng khởi phát muộn làm tăng tỷ lệ tử vong và thời gian nằm viện kéo dài
hơn. Các biến chứng khác có liên quan với tăng nguy cơ nhiễm trùng bao
gồm đặt nội khí quản kéo dài, loạn sản phế quản phổi, còn ống động mạch, và
VRHT. [72]
Bệnh võng mạc do non tháng: là một rối loạn tăng sinh mạch máu xảy
ra trong võng mạc chƣa đầy đủ mạch máu của trẻ SS non tháng. Tỷ lệ mắc và
mức độ nghiêm trọng của bệnh võng mạc tỷ lệ nghịch với tuổi thai và CNLS.
Bệnh thƣờng bắt đầu vào khoảng 34 tuần tuổi thai theo kinh cuối, mặc dù nó
có thể đƣợc nhìn thấy từ tuần 30-32. Bệnh võng mạc có thể kéo dài đến 40-45
tuần tuổi thai theo kinh cuối và hầu hết có thể tự khỏi.
1.1.4. Các vấn đề về nuôi dƣỡng, dinh dƣỡng trẻ non tháng hay nhẹ cân [37];
[42]; [73]
1.1.4.1. Sự phát triển của hệ tiêu hóa
Ống tiêu hóa là một trong những cấu trúc đƣợc hình thành đầu tiên trong giai
đoạn phôi thai. Chiều dài của ống tiêu hóa phát triển nhanh chóng trong thời
- Xem thêm -