Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đặc điểm lâm sàng, x quang và giải phẫu bệnh của bướu nguyên bào men trên người ...

Tài liệu đặc điểm lâm sàng, x quang và giải phẫu bệnh của bướu nguyên bào men trên người việt

.PDF
86
16
107

Mô tả:

. BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BƢỚU NGUYÊN BÀO MEN TRÊN NGƢỜI VIỆT Mã số: 2017.1.3.305 Chủ nhiệm đề tài: TS. VÕ ĐẮC TUYẾN Tp. Hồ Chí Minh, 10/2018 . . BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BƢỚU NGUYÊN BÀO MEN TRÊN NGƢỜI VIỆT Mã số: 2017.1.3.305 Chủ nhiệm đề tài (ký, họ tên) TS. Võ Đắc Tuyến Tp. Hồ Chí Minh, 10/2018 . . Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài và đơn vị phối hợp chính TS Võ Đắc Tuyến TS Đoàn Thị Phƣơng Thảo PGS. TS Lê Đức Lánh PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Khoa RHM – Đại Học Y Dƣợc TP Hồ Chí Minh Bệnh Viện RHM Trung Ƣơng TP Hồ Chí Minh Bộ môn Giải Phẫu Bệnh Khoa Y – Đại Học Y Dƣợc TP Hồ Chí Minh . . MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................2 1.1. Lịch sử và thuật ngữ .........................................................................................2 1.2. Bệnh căn - sinh bệnh học .................................................................................2 1.3. Đặc điểm dịch tễ học ........................................................................................4 1.3.1. Tần suất ......................................................................................................4 1.3.2. Tuổi ............................................................................................................4 1.3.3. Giới tính .....................................................................................................5 1.3.4. Vị trí ...........................................................................................................5 1.4. Phân loại bướu nguyên bào men ......................................................................5 1.5. Bướu nguyên bào men dạng đặc ......................................................................6 1.5.1. Đặc điểm lâm sàng.....................................................................................6 1.5.2. Đặc điểm X quang .....................................................................................7 1.5.3. Đặc điểm mô bệnh học ..............................................................................7 1.5.4. Điều trị BNBM dạng đặc .........................................................................10 1.6. Bướu nguyên bào men dạng nang ..................................................................11 1.6.1. Đặc điểm lâm sàng...................................................................................12 1.6.2. Đặc điểm X quang ...................................................................................12 1.6.3. Đặc điểm mô bệnh học ............................................................................13 1.6.4. Chẩn đoán ................................................................................................15 1.6.5. Điều trị .....................................................................................................15 1.7. Bướu nguyên bào men dạng xơ hóa ...............................................................16 1.7.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng ......................................................................16 1.7.2. Đặc điểm X quang ...................................................................................16 1.7.3. Đặc điểm mô bệnh học ............................................................................16 1.7.4. Điều trị và tái phát ...................................................................................16 1.8. Bướu nguyên bào men ngoại vi ......................................................................16 . . 1.8.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng ......................................................................16 1.8.2. Đặc điểm mô bệnh học ............................................................................16 1.8.3. Điều trị và tái phát ...................................................................................16 1.9. Bướu nguyên bào men di căn và carcinôm nguyên bào men .........................17 1.9.1. Bướu nguyên bào men di căn ..................................................................17 1.9.2. Carcinôm nguyên bào men ......................................................................17 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................18 2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................18 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu nghiên cứu ............................................................18 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................18 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................18 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................18 2.2.2. Cỡ mẫu .....................................................................................................18 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................19 2.2.4. Qui trình nghiên cứu ................................................................................19 2.3. Thu thập dữ liệu, biến số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá ........................19 2.3.1. Thu thập các dữ liệu về lâm sàng ............................................................19 2.3.2. Thu thập các dữ liệu về X quang .............................................................20 2.3.3. Thu thập các dữ liệu về giải phẫu bệnh ...................................................22 2.4. Xử lý và phân tích dữ liệu ..............................................................................26 2.5. Kiểm soát sai lệch thông tin ...........................................................................26 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................27 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................28 3.1. Đặc điểm lâm sàng của BNBM ......................................................................28 3.1.1. Giới tính ...................................................................................................28 3.1.2. Tuổi ..........................................................................................................28 3.1.3. Triệu chứng và dấu chứng lâm sàng ........................................................29 3.1.4. Thể lâm sàng ............................................................................................29 3.1.5. BNBM nguyên phát và tái phát ...............................................................29 . . 3.2. Đặc điểm X quang của BNBM.......................................................................30 3.2.1. Vị trí .........................................................................................................30 3.2.2. Thấu quang một hốc và nhiều hốc ...........................................................30 3.2.3. Đường viền bướu .....................................................................................31 3.2.4. Tình trạng răng ngầm...............................................................................32 3.2.5. Tình trạng tiêu chân răng .........................................................................32 3.2.6. Tình trạng phồng xương và thủng vỏ xương ...........................................34 3.2.7. Liên quan giữa thủng vỏ xương với đặc điểm X quang của BNBM .......35 3.2.8. Xâm lấn mô mềm.....................................................................................36 3.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh của BNBM dạng đặc .............................................36 3.3.1. Đặc điểm đại thể ......................................................................................36 3.3.2. Đặc điểm vi thể ........................................................................................36 3.3.3. Liên quan giữa vi thể của BNBM dạng đặc với đặc điểm lâm sàng .......38 3.3.4. Liên quan giữa vi thể của BNBM dạng đặc với đặc điểm X quang ........39 3.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh của BNBM dạng nang ...........................................40 3.4.1. Đặc điểm đại thể ......................................................................................40 3.4.2. Đặc điểm vi thể ........................................................................................41 3.4.3. Liên quan giữa vi thể BNBM dạng nang với đặc điểm lâm sàng ............41 3.4.4. Liên quan giữa vi thể của BNBM dạng nang với đặc điểm X quang ......42 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...........................................................................................45 4.1. Mẫu và phương pháp nghiên cứu ...................................................................45 4.2. Đặc điểm lâm sàng .........................................................................................46 4.2.1. Tuổi bệnh nhân ........................................................................................46 4.2.2. Giới tính ...................................................................................................47 4.2.3. Triệu chứng và dấu chứng lâm sàng ........................................................48 4.2.4. Thể lâm sàng của bướu nguyên bào men ................................................48 4.3. Đặc điểm X quang ..........................................................................................51 4.3.1. Vị trí .........................................................................................................51 4.3.2. Thấu quang một hốc - nhiều hốc .............................................................51 . . 4.3.3. Đường viền của bướu nguyên bào men ...................................................53 4.3.4. Tình trạng răng ngầm trong bướu ............................................................54 4.3.5. Tiêu chân răng .........................................................................................55 4.3.6. Tình trạng phồng xương và thủng vỏ xương ...........................................56 4.3.7. Tình trạng xâm lấn mô mềm quanh bướu................................................57 4.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh của bướu nguyên bào men .....................................58 4.4.1. Giải phẫu bệnh của BNBM dạng đặc ......................................................58 4.4.2. Giải phẫu bệnh của BNBM dạng nang ....................................................61 KẾT LUẬN ..............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO . . DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BNBM Bướu nguyên bào men TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TB ± ĐLC Trung bình ± Độ lệch chuẩn TIẾNG ANH CT Computed Tomography HE Hematoxylin and Eosin KCOT Keratocystic Odontogenic Tumor WHO World Health Organization . . BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT Dental follicle Bao răng Reduced enamel epithelium Biểu mô men thoái hóa Ameloblastoma Bướu nguyên bào men Solid/Multicystic ameloblastoma BNBM dạng đặc/đa nang Cystic/Unicystic ameloblastoma BNBM dạng nang/đơn nang Peripheral ameloblastoma BNBM dạng ngoại vi Desmoplastic ameloblastoma BNBM dạng xơ hóa Follicular ameloblastoma BNBM dạng túi tuyến Plexiform ameloblastoma BNBM dạng đám rối Acanthomatous ameloblastoma BNBM dạng gai Basal cell ameloblastoma BNBM dạng tế bào đáy Granular cell ameloblastoma BNBM dạng tế bào hạt Luminal ameloblastoma BNBM dạng ống Intraluminal ameloblastoma BNBM dạng trong ống Mural ameloblastoma BNBM dạng trong vách Metastasizing ameloblastoma BNBM di căn Odontogenic tumor Bướu do răng Odontogenic myxoma Bướu nhầy do răng Keratocystic odontogenic tumor Bướu nang sừng do răng Adenomatoid odontogenic tumor Bướu dạng tuyến do răng Ameloblastic carcinoma Carcinôm nguyên bào men Segmental resection Cắt đoạn xương Enamel organ Cơ quan men Honeycomb pattern Dạng tổ ong Soap bubble pattern Dạng bọt xà phòng Spider pattern Dạng mạng nhện Knife edge type Dạng dao cắt . . Spiked type Dạng gọt viết chì Multiplanar type Dạng nhiều mặt cắt Marsupialization Khâu thông túi Enucleation Khoét bướu Dental lamina Lá răng Stellate reticulum Lưới hình sao Basement membrane Màng đáy Tooth germ Mầm răng Dentigerous cyst Nang thân răng Ameloblast Nguyên bào men Cortical expansion Phồng xương Unilocular radiolucency Thấu quang một hốc Multilocular radiolucency Thấu quang nhiều hốc Cortical perforation Thủng xương Root resorption Tiêu ngót chân răng Odontoma U răng . . DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tỉ lệ phân bố bướu do răng qua các nghiên cứu.........................................4 Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại thể lâm sàng của BNBM ........................................23 Bảng 2.2: Mô tả đặc điểm vi thể của BNBM dạng đặc ............................................24 Bảng 2.3: Mô tả đặc điểm vi thể của BNBM dạng nang ..........................................25 Bảng 3.1: Triệu chứng và dấu chứng lâm sàng của 70 ca BNBM ............................29 Bảng 3.2: Phân bố BNBM theo vị trí và thể lâm sàng ..............................................30 Bảng 3.3: Tỉ lệ thấu quang một hốc và nhiều hốc, liên quan với thể lâm sàng ........30 Bảng 3.4: Kiểu thấu quang nhiều hốc, liên quan với thể lâm sàng ...........................31 Bảng 3.5: Tỉ lệ phân bố đường viền bướu, liên quan với thể lâm sàng ....................31 Bảng 3.6: Tỉ lệ răng ngầm trong bướu, liên quan với thể lâm sàng ..........................32 Bảng 3.7: Tỉ lệ tiêu chân răng, liên quan với thể lâm sàng .......................................32 Bảng 3.8: Kiểu tiêu chân răng, liên quan với thể lâm sàng ......................................32 Bảng 3.9: Tỉ lệ phồng xương và thủng vỏ xương, liên quan với thể lâm sàng .........34 Bảng 3.10: Liên quan giữa thủng vỏ xương với đặc điểm X quang của BNBM ......35 Bảng 3.11: Tỉ lệ các dạng vi thể của BNBM dạng đặc .............................................36 Bảng 3.12: Liên quan giữa dạng vi thể BNBM dạng đặc với lâm sàng ...................38 Bảng 3.13: Liên quan giữa dạng vi thể BNBM dạng đặc với đặc điểm X quang ....39 Bảng 3.14: Tỉ lệ các dạng vi thể của BNBM dạng nang ...........................................41 Bảng 3.15: Liên quan giữa dạng vi thể BNBM dạng nang với lâm sàng .................41 Bảng 3.16: Liên quan giữa dạng vi thể BNBM dạng nang với đặc điểm X quang ..42 Bảng 4.1: Tuổi thường gặp ở BNBM, so sánh với các nghiên cứu khác..................46 Bảng 4.2: Tuổi trung bình của bệnh nhân BNBM, so sánh với các nghiên cứu khác ...........................................................................................................................47 Bảng 4.3: So sánh tỉ lệ BNBM dạng đặc và dạng nang giữa các nghiên cứu ...........50 Bảng 4.4. So sánh đặc điểm X quang của BNBM với các nghiên cứu khác ............52 Bảng 4.5: Tỉ lệ thấu quang một hốc:nhiều hốc ở BNBM dạng nang ........................53 Bảng 4.6: So sánh tỉ lệ phân bố các dạng vi thể ở BNBM dạng đặc ........................59 Bảng 4.7: So sánh tỉ lệ phân bố các dạng vi thể ở BNBM dạng nang ......................61 . . DANH MỤC CÁC HÌNH - BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố BNBM theo tuổi và giới tính ..................................................28 Hình 1.1: BNBM dạng đặc, dạng nang và dạng ngoại vi ...........................................6 Hình 1.2: Các đám tế bào bướu nguyên bào men xâm lấn vào xương xốp ................7 Hình 1.3: Hình ảnh thấu quang một hốc và nhiều hốc ở BNBM ................................7 Hình 1.4: Hình vi thể dạng túi tuyến ...........................................................................8 Hình 1.5: Hình vi thể dạng đám rối.............................................................................9 Hình 1.6: Hình vi thể dạng gai ....................................................................................9 Hình1.7: Hình vi thể dạng tế bào hạt ........................................................................10 Hình 1.8: Hình vi thể dạng tế bào đáy ......................................................................10 Hình 1.9: Hình ảnh X quang BNBM dạng nang .......................................................12 Hình 1.10: Hình vi thể dạng ống ...............................................................................13 Hình1.11: Hình vi thể dạng trong ống, .....................................................................14 Hình 1.12: Hình vi thể dạng trong vách (3a) và (3b), ...............................................14 Hình 2.1: Đường viền BNBM trên phim X quang....................................................21 Hình 2.2: Đặc điểm chẩn đoán vi thể của BNBM ....................................................23 Hình 2.3: Dạng túi tuyến ...........................................................................................24 Hình 2.4: Dạng đám rối .............................................................................................24 Hình 2.5: Dạng gai ....................................................................................................24 Hình 2.6: Dạng tế bào hạt .........................................................................................25 Hình 2.7: Dạng tế bào đáy.........................................................................................25 Hình 2.8: Dạng ống ...................................................................................................25 Hình 2.9: Dạng trong ống..........................................................................................25 Hình 2.10: Dạng trong vách ......................................................................................26 Hình 3.1: BNBM gây phồng xương ở mặt ngoài, mặt trong cành ngang xương hàm dưới ...........................................................................................................................29 Hình 3.2: BNBM thấu quang một hốc có đường viền rõ xơ đặc xương, ..................33 . . Hình 3.3: BNBM thấu quang nhiều hốc có đường viền rõ không xơ đặc xương, ....33 Hình 3.4: BNBM thấu quang nhiều hốc, đường viền không rõ ................................34 Hình 3.5: BNBM gây thủng vỏ xương ở mặt trong xương hàm dưới ......................35 Hình 3.6: Hình đại thể BNBM dạng đặc ...................................................................36 Hình 3.7: Đặc điểm vi thể chẩn đoán BNBM và lưới tế bào hình sao......................37 Hình 3.9: Dạng đám rối .............................................................................................37 Hình 3.8: Dạng túi tuyến ...........................................................................................37 Hình 3.10: Chuyển sản gai ........................................................................................38 Hình 3.11: Dạng tế bào hạt .......................................................................................38 Hình 3.12: Hình đại thể BNBM dạng nang ..............................................................40 Hình 3.13: Mô bướu tăng sinh nhô vào trong lòng nang ..........................................40 Hình 3.14: Dạng ống .................................................................................................43 Hình 3.15: Dạng trong ống........................................................................................43 Hình 3.16: Dạng trong vách ......................................................................................44 . . ĐẶT VẤN ĐỀ Bướu nguyên bào men (BNBM) là một trong những bướu do răng thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ khoảng 1% các bướu vùng cổ mặt, 1 - 3% các bướu và nang ở xương hàm, 11 - 18% các bướu do răng ở xương hàm [7], [11], [22], [28], [31]. BNBM đa dạng về lâm sàng, X quang, mô bệnh học và diễn tiến sinh học. Theo phân loại mô học bướu do răng của WHO năm 2005, BNBM có 4 loại: BNBM dạng đặc, BNBM dạng nang, BNBM dạng xơ hóa và BNBM ngoại vi hay ngoài xương. Mặc dù được xem là tân sinh lành tính, nhưng bướu có tính phá hủy, xâm lấn tại chỗ, biến đổi ác tính và di căn xa. Tế bào bướu xâm lấn, thâm nhiễm trong xương xốp từ 2 - 8 mm với tiềm năng tái phát rất cao [16]. Tỉ lệ tái phát sau điều trị bảo tồn từ 50 - 90% và sau điều trị triệt để từ 18 - 27% [31], [76]. Các thông số liên quan đặc điểm lâm sàng - bệnh học của BNBM đã được nghiên cứu và báo cáo ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, phần lớn là các nghiên cứu hồi cứu thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án lưu trữ tại bệnh viện, do đó sẽ thiếu những dữ liệu cần thiết và chính xác, nhất là là các số liệu liên quan đến đặc điểm đại thể và vi thể của bướu, vì vậy không thể hoặc khó phân loại một cách chính xác các thể bệnh của BNBM, đặc biệt là giữa BNBM dạng đặc và dạng nang, là hai thể bệnh chính của bướu ở xương hàm. Nghiên cứu nh m m c tiêu mô tả các đặc điểm lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh, đồng thời phân tích s liên quan giữa các yếu tố này ở BNBM dạng đặc và BNBM dạng nang nh m góp phần trong chẩn đoán và điều trị, c ng như có được những thông số cần thiết về BNBM ở người Việt, làm tư liệu và tham khảo cho những nghiên cứu sau này. . . Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Lịch sử và thuật ngữ BNBM được Cusack giới thiệu đầu tiên vào năm 1827. Năm 1853, Wedl mô tả bệnh học của bướu và gọi là “Cystosarcoma”. Năm 1885, Malassez gọi tên là “Epithelioma Adamantin”. Năm 1890, Derjinsky gọi là “Adamantinoma” và nhiều thuật ngữ khác c ng được sử d ng như “Adamantinoblastoma”, “Epithelial Odontome”. Năm 1930, Ivey và Churchill, sử d ng thuật ngữ “Ameloblastoma” “bướu nguyên bào men” để mô tả loại tổn thương này và được sử d ng cho đến ngày nay [37], [49], [68]. 1.2. Bệnh căn - sinh bệnh học Các nhà khoa học cho r ng những thay đổi hoặc đột biến trong chất liệu di truyền tế bào liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của răng có vai trò trong sinh bệnh học của BNBM [12], [31], [63]. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy đa số BNBM có đột biến gen BRAF-V600E, đặc biệt là các BNBM ở hàm dưới [51]. Về nguồn gốc tế bào, các nhà khoa học cho r ng BNBM có thể xuất phát từ biểu mô răng hoặc là có liên quan rất gần với biểu mô răng như lá răng, cơ quan men, biểu mô sót Serre, biểu mô sót Malassez, biểu mô lót của nang do răng và biểu mô niêm mạc miệng [51], [63]. - Cơ quan men: d a trên s giống nhau rất rõ về các đặc điểm mô học, một số nhà khoa học cho r ng s hình thành BNBM có nguồn gốc từ cơ quan men. Tuy nhiên, qua nghiên cứu các trường hợp BNBM xảy ra một thời gian khá lâu sau khi cơ quan men thoái hóa, Bland-Sutton cho r ng ít có khả năng BNBM có nguồn gốc từ cơ quan men. - Biểu mô sót của lá răng (biểu mô Serre): sau khi mầm răng tách rời khỏi lá răng, cấu trúc này sẽ thoái hóa và biến mất, tuy nhiên vẫn còn một số biểu mô sót trong mô liên kết gọi là biểu mô sót Serre. Thoma và Golman cho r ng lá răng có thể là nguồn gốc của BNBM. Tuy nhiên, nếu có nguồn gốc từ lá răng, bướu phải . . xuất hiện từ khi tuổi còn rất nhỏ; nhưng nếu có nguồn gốc từ biểu mô sót Serre, bướu có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào. Melrose cho r ng BNBM có thể có nguồn gốc từ các biểu mô sót của lá răng. - Biểu mô sót Malassez: biểu mô sót Malassez là các tế bào còn sót của bao chân răng Hertwig, sắp xếp thành dải ở phần ba trong của dây ch ng nha chu, gần xê măng. Các dải biểu mô n m dọc theo dây ch ng nha chu dưới dạng các đảo hay ổ biểu mô được Serres mô tả năm 1817 [63]. Năm 1885, Malassez mô tả đặc điểm tế bào và phân bố trong dây ch ng nha chu và cho r ng BNBM hình thành do s tăng sinh của các tế bào biểu mô sót này [63]. Biểu mô sót Malassez thường liên quan đến việc hình thành các nang do viêm như nang quanh chóp, nang bên răng. Một số bướu do răng, trong đó có BNBM, được xem có nguồn gốc từ biểu mô sót Malassez [71]. - Biểu mô lót của nang do răng: Cahn (1933) báo cáo các trường hợp BNBM xuất phát từ biểu mô lót của nang thân răng và cho r ng tất cả các trường hợp nang do răng nên được xem xét như một BNBM tiềm tàng. Khảo sát của Shteyer và c.s., trong 39 ca BNBM có ít nhất 10 trường hợp được xem là có nguồn gốc từ nang thân răng. Qua khảo sát 641 BNBM, Stanley và Diehl nhận thấy có 108 trường hợp (17%) liên quan đến răng ngầm hoặc nang thân răng. Mặc dù có nhiều trường hợp đã được báo cáo, tuy nhiên những b ng chứng chứng minh cho quan điểm này vẫn chưa được rõ ràng và còn nhiều tranh luận [63]. - Tế bào đáy của biểu mô phủ xương hàm: một số nghiên cứu trước đây cho r ng BNBM có thể phát triển từ tế bào đáy của biểu mô phủ bề mặt. Tuy nhiên một số nhà khoa học cho r ng có thể BNBM trong xương tiến triển qua vỏ xương xâm lấn lớp niêm mạc phủ và gây cảm ứng các tế bào biểu mô bề mặt tạo ra các tăng sinh nguyên bào men. Bởi vì như chúng ta đã biết, BNBM ngoại vi không xâm lấn vào xương bên dưới, nên khó có thể cho r ng BNBM trong xương có nguồn gốc từ biểu mô bề mặt. Nghiên cứu về biểu hiện cytokeratin c ng hỗ trợ cho giả thuyết cho r ng BNBM có nguồn gốc từ biểu mô răng và không có nguồn gốc tr c tiếp từ biểu mô niêm mạc miệng [12]. . . 1.3. Đặc điểm dịch tễ học 1.3.1. Tần suất BNBM là một trong những bướu do răng thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ 1% các bướu vùng cổ mặt, 1 - 3% các bướu và nang ở xương hàm, 11 - 18% các bướu do răng ở xương hàm [7], [11], [22], [28], [31], [77]. Đây là loại bướu do răng thường gặp nhất ở các nước Châu Á và Châu Phi, trong khi ở Châu Âu và Châu Mỹ, BNBM đứng hàng thứ hai trong số các bướu do răng (Bảng 1.1) [7], [19], [51], [92]. Bảng 1.1: Tỉ lệ phân bố bướu do răng qua các nghiên cứu Lu [45] Jing [32] Luo và Li [46] 1998 Trung Quốc 2007 Trung Quốc 2009 Trung Quốc 759 1642 1309 Bướu do răng gặp nhiều nhất BNBM BNBM KCOT Saghravanian [75] 2010 Iran 165 BNBM 42,4 BNBM U răng BNBM U răng 63 44,7 45,2 75,9 Tên tác giả Năm Quốc gia Số ca Ladeinde [36] 2005 Nigeria 319 Ochsenius [55] 2002 Chile 362 Fernandes [23] 2005 Braxin 340 Buchner [15] 2006 Hoa Kỳ 1.088 KCOT: Bướu dạng nang sừng do răng Tỉ lệ (%) 58,6 40,3 38,7 Ở Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn Văn Th trên 309 ca bướu ở xương hàm tại bệnh viện Việt Đức trong 15 năm, có 88 ca BNBM chiếm tỉ lệ 28,4% [3]. 1.3.2. Tuổi BNBM gặp ở mọi lứa tuổi, thường từ 20 - 40 tuổi [78]. Nghiên cứu của Reichart và c.s. trên 3.677 ca BNBM từ 1960 - 1993, tuổi trung bình là 35,9 tuổi [70]. Tuổi trung bình đối với BNBM dạng đặc, dạng nang và dạng ngoại vi lần lượt là 39, 22 và 51 tuổi [12]. Nghiên cứu của Ledesma-Montes trên 163 ca BNBM cho thấy tuổi trung bình BNBM dạng đặc là 41,4 tuổi, tuổi trung bình BNBM dạng nang là 26,3 tuổi [42]. Ở Việt Nam, nghiên cứu của Phan Huỳnh An (2009), tuổi thường gặp từ 20 - 40 tuổi (46,2%), trung bình 33 tuổi [1]; nghiên cứu của Đỗ Thị Thảo (2010), tuổi thường gặp 21 - 40 tuổi, trung bình 33,5 tuổi [2]. . . 1.3.3. Giới tính Hầu như không có s khác biệt giới tính trong BNBM. Tuy nhiên, một số nghiên cứu ghi nhận BNBM thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ. Nghiên cứu của Small và Waldon, tỉ lệ 52% ở nam so với 48% ở nữ. Nghiên cứu của Reichart và c.s., tỉ lệ nam:nữ là 1,14:1 [52], [70]. 1.3.4. Vị trí Nghiên cứu của Reichart và c.s. trên 3.677 ca BNBM (1960 - 1993) có 2.444 ca ở hàm dưới và 454 ca ở hàm trên. Tỉ lệ hàm trên:hàm dưới là 1:5,4. [70]. Nghiên cứu của Small và Waldron, 81% BNBM xảy ra ở xương hàm dưới, 70% ở vùng răng cối và cành lên xương hàm dưới. Nghiên cứu của Ledesma-Montes, 86,4% BNBM xảy ra ở hàm dưới, trong khi ở hàm trên, chỉ có 8% BNBM dạng nang và 20,7% BNBM dạng đặc [42]. 1.4. Phân loại bƣớu nguyên bào men Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) (1992) mô tả BNBM là một bướu lành tính, đa dạng, xâm lấn tại chỗ. Bướu được cho có nguồn gốc từ các phần sót lại của biểu mô tạo răng trong xương hàm. Trong phân loại của WHO (1992), BNBM được chia thành ba loại (Hình 1.1) [71], [78] (Hình 1.1): - BNBM dạng đặc hay đa nang - BNBM dạng nang hay đơn nang - BNBM ngoại vi Trong phân loại mới về bướu do răng năm 2005, WHO đã xếp BNBM dạng xơ hóa thành một thể lâm sàng độc lập (trước đây là một dạng vi thể của BNBM dạng đặc) và chia BNBM thành 4 loại [12], [78]: - BNBM dạng đặc hay đa nang - BNBM dạng nang hay đơn nang - BNBM dạng xơ hóa - BNBM ngoại vi BNBM ác tính, được chia thành 2 loại [12],[78]: - BNBM di căn . . - Carcinôm nguyên bào men Hình 1.1: BNBM dạng đặc (A), dạng nang (B) và dạng ngoại vi (C) “Nguồn: Sapp và c.s., 2004” [78] 1.5. Bƣớu nguyên bào men dạng đặc 1.5.1. Đặc điểm lâm sàng BNBM dạng đặc là thể lâm sàng thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ 86% các BNBM. Bướu thường gặp từ 30 - 50 tuổi, trung bình 35 tuổi. Bướu ở hàm dưới chiếm tỉ lệ 85%, thường gặp nhất ở vùng răng sau và cành lên xương hàm dưới (75%). Hàm trên ít gặp hơn, chiếm tỉ lệ 15% và thường gặp ở vùng răng sau [14], [54], [69], [78]. BNBM phát triển chậm, không có triệu chứng trong một thời gian dài, bướu lớn gây biến dạng mặt, đôi khi có thể gây đau, loét niêm mạc, di lệch, lung lay răng, xâm lấn mô mềm xung quanh. Một trong những đặc điểm quan trọng ở BNBM dạng đặc là tiến triển xâm lấn tại chỗ của tế bào bướu vào trong xương xốp [16], [27] (Hình 1.2). Đường bờ thật s của bướu vượt quá giới hạn của bướu trên phim X quang và trên mẫu đại thể. Gortzak và c.s (2006) nghiên cứu mức độ và kiểu xâm lấn trên mẫu mô bướu sau khi phẫu thuật thấy r ng các ổ bướu nhỏ xâm lấn n m rải rác trong xương xốp với khoảng cách 5mm tính từ bờ đại thể của bướu (Hình 1.2) [27]. Nghiên cứu của Carlson và c.s. (2006) c ng ghi nhận tế bào bướu xâm lấn vào xương xốp khoảng cách từ 2 - 8mm, trung bình 4,5mm [16]. . . Hình 1.2: Các đám tế bào bướu nguyên bào men xâm lấn vào xương xốp (HE, x100), “Nguồn: Gortzak và c.s., 2006” [27] 1.5.2. Đặc điểm X quang BNBM dạng đặc biểu hiện đa dạng, có hình ảnh thấu quang một hốc hoặc nhiều hốc (Hình 1.3). Thấu quang nhiều hốc thường có dạng tổ ong, mạng nhện hoặc bọt xà phòng. Bướu có thể gây tiêu ngót chân răng, phồng xương, thủng lớp vỏ xương ở xương hàm [14], [48], [54], [71], [78]. 38% bướu liên quan đến răng ngầm, trong số này có 82% là răng cối lớn thứ ba [90]. A B Hình 1.3: Hình ảnh thấu quang một hốc (A) và nhiều hốc (B) ở BNBM “Nguồn: Tatapudi và c.s., 2014” [89] 1.5.3. Đặc điểm mô bệnh học + Đặc điểm đại thể: khối mô tân sinh thay thế mô xương, diện cắt trắng xám. Một số tổn thương hoàn toàn mô đặc, một số thoái hóa nhiều hốc nang kích thước từ 1 - 2cm. Trong một số trường hợp, nang có kích thước lớn nên mô đặc còn lại rất ít, tổn thương có hình ảnh dạng nang nhiều hốc [12], [52]. .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất