.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÝ NGỌC NHI
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ DIỄN TIẾN
CỦA XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CẤP
ĐƢỢC CHỤP MẠCH CHỌN LỌC
Ngành: Nội khoa
Mã số: 8720107
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. QUÁCH TRỌNG ĐỨC
TP HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.
Tác giả
Lý Ngọc Nhi
.
.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................. 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Xuất huyết tiêu hóa ................................................................................... 4
1.2. Giải phẫu hệ thống mạch máu................................................................. 14
1.3. Chụp mạch chọn lọc và can thiệp nội mạch ở bệnh nhân xuất huyết
tiêu hóa ........................................................................................................... 20
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 27
2.3. Các biến số và định nghĩa biến số ........................................................... 28
2.4. Vấn đề y đức ........................................................................................... 31
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ ................................................................................. 32
3.1. Đặc điểm của dân số nghiên cứu ............................................................ 33
3.2. Đặc điểm lâm sàng và diễn tiến của xuất huyết tiêu hóa ........................ 34
3.3. Đặc điểm nội soi.................................................................................... 411
3.4. Đặc điểm chụp cắt lớp vi tính mạch máu, chụp mạch chọn lọc và can
thiệp nội mạch ................................................................................................ 45
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN .............................................................................. 58
4.1. Đặc điểm của dân số nghiên cứu .......................................................... 599
4.2. Đặc điểm lâm sàng và diễn tiến của bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa
cấp đƣợc chụp mạch chọn lọc ...................................................................... 600
4.3. Đặc điểm nội soi...................................................................................... 65
.
.
4.4. Tỉ lệ và vị trí tổn thƣơng phát hiện qua chụp mạch chọn lọc ................. 67
4.5. Diễn tiến của bệnh nhân sau chụp mạch chọn lọc .................................. 70
KẾT LUẬN .................................................................................................... 75
HẠN CHẾ ...................................................................................................... 77
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
.
.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
XHTH
Xuất huyết tiêu hóa
CMCL
Chụp mạch chọn lọc
CTNM
Can thiệp nội mạch
BN
Bệnh nhân
HA
Huyết áp
NV
Nhập viện
CĐ
Chẩn đoán
CRNN
Chƣa rõ nguyên nhân
PT
Prothrombin Time
Thời gian Prothrombin
APTT
Activated Partial
Thời gian Thromboplastin
Thromboplastin Time
một phần hoạt hóa
Hct
Hematocrit
Dung tích hồng cầu
Hb
Hemoglobin
Số lƣợng hồng cầu
BUN
Blood Urea Nitrogen
Nồng độ urea nitrogen trong
máu
BMI
Body Mass Index
INR
International Normalized
Chỉ số khối cơ thể
Ratio
SaO2
Saturation of Oxygen
Độ bão hòa oxy trong máu
động mạch
CTA
PLT
.
Computed Tomography
Chụp cắt lớp vi tính mạch
Angiography
máu
Platelet
Số lƣợng tiểu cầu
.
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
eGFR
Estimated Glomerular
Tiếng Việt
Độ lọc cầu thận ƣớc đoán
Filtration Rate
ERCP
Endoscopic Retrograde
Nội soi mật tụy ngƣợc dòng
Cholangiopancreatography
ESGE
GIST
European Society of
Hội nội soi tiêu hóa Châu
Gastrointestinal Endoscopy
Âu
Gastrointestinal Stromal
U mô đệm đƣờng tiêu hóa
Tumors
PPI
Proton Pump Inhibitors
Thuốc ức chế bơm proton
EF
Ejection Fraction
Phân suất tống máu
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mức độ XHTH.................................................................................. 6
Bảng 1.2: Phân loại Forrest trên nội soi ............................................................ 8
Bảng 2.1: Các biến số...................................................................................... 30
Bảng 3.1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng lúc nhập viện so với lúc có
chỉ định chụp mạch chọn lọc và trƣớc khi thực hiện thủ thuật ....................... 37
Bảng 3.2: Nguyên nhân XHTH trên ............................................................... 39
Bảng 3.3: Nguyên nhân XHTH dƣới .............................................................. 40
Bảng 3.4: Kết quả chụp CTA .......................................................................... 45
Bảng 3.5: Đặc điểm dịch truyền từ lúc bệnh nhân có quyết định CMCL
đến khi thực hiện thủ thuật .............................................................................. 46
Bảng 3.6: So sánh kết cục của bệnh nhân giữa hai nhóm CMCL dƣơng
tính và âm tính ................................................................................................. 49
Bảng 3.7: Đặc điểm các trƣờng hợp tử vong ............................................ 49, 50
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa vị trí XHTH và kết quả CMCL ....................... 55
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa mức độ XHTH và kết quả CMCL .................. 55
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa kết quả CTA và kết quả CMCL .................... 56
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Chiến lƣợc chẩn đoán và điều trị XHTH ................................... 21
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................ 27
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm giới tính của dân số nghiên cứu ................................. 33
Biểu đồ 3.2: Đặc điểm tuổi của dân số nghiên cứu......................................... 34
Biểu đồ 3.3: Đặc điểm tiền căn của dân số nghiên cứu .................................. 35
Biểu đồ 3.4: Biểu hiện của XHTH .................................................................. 36
Biểu đồ 3.5: Triệu chứng đi kèm .................................................................... 36
Biểu đồ 3.6: Vị trí xuất huyết tiêu hóa ............................................................ 38
Biểu đồ 3.7: Mức độ xuất huyết tiêu hóa ........................................................ 39
Biểu đồ 3.8: Đặc điểm nội soi của các bệnh nhân trong nghiên cứu .............. 41
Biểu đồ 3.9: Thời gian bệnh nhân đƣợc nội soi lần đầu tính từ lúc nhập
viện .................................................................................................................. 44
Biểu đồ 3.10: Kết quả chụp mạch chọn lọc và can thiệp nội mạch ................ 47
Biểu đồ 3.11: Vị trí mạch máu xuất huyết khi chụp mạch chọn lọc............... 52
Biểu đồ 3.12: Đặc điểm vật liệu can thiệp nội mạch ...................................... 53
Biểu đồ 3.13: Liên quan giữa biểu hiện XHTH và nội soi ở những trƣờng
hợp CMCL dƣơng tính (N=16) ....................................................................... 54
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các động mạch của dạ dày.............................................................. 14
Hình 1.2: Các động mạch của ruột non........................................................... 17
Hình 1.3: Các động mạch của đại tràng .......................................................... 19
Hình 1.4: Hình ảnh thoát mạch của chất cản quang ở hệ động mạch mạc
treo tràng trên trong XHTH dƣới .................................................................... 23
Hình 3.1: Hình ảnh nội soi máu còn rất nhiều trong ống tiêu hóa khó xác
định tổn thƣơng ............................................................................................... 43
Hình 3.2: Hình ảnh nội soi rách tâm vị (Hội chứng Mallory Weiss) ............. 43
Hình 3.3: Hình ảnh nội soi túi thừa đại tràng.................................................. 44
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) cấp là một tình trạng cấp cứu nội ngoại
khoa thƣờng gặp, có thể nặng và tử vong. Theo ƣớc tính hàng năm có khoảng
40-150/10.000 ngƣời bị XHTH trên và 20-27/100.000 ngƣời bị XHTH dƣới
[31],[32]. Tỉ lệ tử vong chung của cả XHTH trên và dƣới ƣớc tính dao động
4-10% [31],[32].
XHTH đƣợc phân loại dựa trên vị trí xuất huyết gồm XHTH trên và
XHTH dƣới. XHTH trên gồm hai nhóm nguyên nhân: do tăng áp cửa và
không do tăng áp cửa. Trong đó, loét dạ dày – tá tràng là nguyên nhân thƣờng
gặp nhất. XHTH dƣới khoảng 90% tổn thƣơng ở đại trực tràng, 10% còn lại là
tổn thƣơng ở ruột non. Tỉ lệ XHTH trên cao gấp 6 lần tỉ lệ XHTH dƣới [9].
Chẩn đoán và điều trị XHTH phụ thuộc vào vị trí, độ nặng và nguyên
nhân của XHTH. Hiện nay, nội soi là phƣơng pháp đầu tay để chẩn đoán và
kiểm soát xuất huyết trong XHTH. Một số nghiên cứu cho thấy nội soi có độ
nhạy 92%, độ đặc hiệu gần 100% đối với XHTH trên và độ nhạy 90%, giá trị
tiên đoán dƣơng 87% để nhận ra XHTH dƣới [41],[48].
Tuy nhiên, một số trƣờng hợp nội soi không thể phát hiện vị trí xuất
huyết, xuất huyết tái phát hoặc diễn tiến mặc dù đã đƣợc hồi sức nội khoa và
can thiệp nội soi cầm máu thì chụp mạch chọn lọc (CMCL) là bƣớc tiếp theo.
Thêm vào đó, chụp mạch chọn lọc còn xác định đƣợc nguyên nhân XHTH
trong nhiều trƣờng hợp giúp ích cho việc điều trị sau đó. Khi xác định đƣợc vị
trí xuất huyết, sẽ có sự cân nhắc giữa can thiệp nội mạch (CTNM) hay phẫu
thuật. Quyết định này phụ thuộc vào các yếu tố liên quan tới cơ địa bệnh
nhân. Ngoài ra, cân nhắc hƣớng điều trị còn dựa vào diễn tiến xuất huyết, vị
trí và nguyên nhân gây xuất huyết. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao
.
.
khi phẫu thuật thì CMCL giúp chẩn đoán và hỗ trợ điều trị bằng CTNM để
tránh phẫu thuật. Một số nghiên cứu cho thấy CTNM kiểm soát xuất huyết
thành công lên đến 80-90% [27],[28],[40]. Tuy nhiên, CTNM cũng có các
biến chứng nhƣ thiếu máu/nhồi máu ruột, huyết khối, tổn thƣơng mạch máu,
biến chứng liên quan đến thuốc cản quang. Đây là một phƣơng pháp rất mới.
Trên thế giới, CMCL và CTNM cũng đƣợc nhắc đến trong các khuyến cáo
gần đây. Theo Hội Nội soi Tiêu hóa Châu Âu (ESGE) năm 2015, khi bệnh
nhân bị tái xuất huyết, CTNM hoặc phẫu thuật nên đƣợc cân nhắc thực hiện
đối với những trƣờng hợp thất bại với nội soi tiêu hóa lần hai (khuyến cáo
mạnh) [20]. Theo Đồng thuận Châu Á – Thái Bình Dƣơng năm 2018, trong
XHTH trên không do tăng áp cửa, CTNM đƣợc khuyến cáo nên thực hiện
sớm để ngăn chặn xuất huyết tái phát từ ổ loét dạ dày sau nội soi điều trị [43].
Tại Việt Nam, chụp mạch chọn lọc ở bệnh nhân XHTH cấp vẫn chƣa
đƣợc sử dụng rộng rãi và còn ít có nghiên cứu về phƣơng pháp này. Vì vậy
chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng và diễn tiến của xuất
huyết tiêu hóa cấp đƣợc chụp mạch chọn lọc”.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và diễn tiến của các trƣờng hợp xuất huyết
tiêu hóa cấp đƣợc chụp mạch chọn lọc tại Bệnh viện Nhân Dân Gia
Định.
Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát đặc điểm lâm sàng của các trƣờng hợp xuất huyết tiêu hóa
cấp đƣợc chụp mạch chọn lọc.
- Xác định tỉ lệ bệnh nhân chụp mạch chọn lọc phát hiện đƣợc tổn
thƣơng, diễn tiến, biến chứng liên quan đến chụp mạch chọn lọc.
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
1.1.1. Định nghĩa
XHTH là tình trạng máu thoát ra khỏi mạch chảy vào đƣờng tiêu hóa và
đƣợc thải ra ngoài bằng cách nôn ra máu hoặc tiêu ra máu. XHTH là một cấp
cứu nội khoa và ngoại khoa thƣờng gặp và là biến chứng của nhiều loại bệnh.
XHTH có thể do tổn thƣơng trên đƣờng tiêu hóa hoặc ngoài đƣờng tiêu hóa
gây xuất huyết từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng với lƣợng lớn có thể choáng
[7].
1.1.2. Phân loại xuất huyết tiêu hóa
XHTH đƣợc phân loại dựa trên vị trí xuất huyết gồm XHTH trên và
XHTH dƣới.
- XHTH trên: tổn thƣơng xuất huyết từ góc Treitz trở lên bao gồm thực
quản, dạ dày và tá tràng. Có hai hình thức biểu hiện ra ngoài là nôn ra
máu và đi tiêu phân đen.
- XHTH dƣới: tổn thƣơng xuất huyết đoạn ống tiêu hóa dƣới góc Treitz,
biểu hiện bằng đi tiêu ra máu.
Khoảng 80% trƣờng hợp là XHTH trên, còn lại 20% là XHTH dƣới [1].
1.1.3. Triệu chứng lâm sàng
1.1.3.1. Triệu chứng cơ năng
Bệnh nhân có thể nhập viện vì nôn ra máu hoặc tiêu phân đen hoặc tiêu
máu đỏ. Đôi khi bệnh nhân bị XHTH có thể nhập viện vì triệu chứng của mất
máu cấp nhƣ chóng mặt, ngất. Một số trƣờng hợp có biểu hiện của triệu
chứng của bệnh căn nguyên [7].
.
.
1.1.3.2. Triệu chứng thực thể
Khi thăm khám bệnh nhân XHTH có thể phát hiện các triệu chứng sau
[7]:
- Triệu chứng thiếu máu cấp
+ Da lạnh niêm nhạt.
+ Mạch nhanh.
+ Huyết áp giảm, hạ huyết áp tƣ thế.
+ Tình trạng tri giác: tỉnh, mệt, bứt rứt, li bì.
- Triệu chứng thiếu máu mạn: dấu hiệu thiếu máu thiếu sắt.
- Phát hiện triệu chứng của bệnh căn nguyên: dấu hiệu của bệnh gan
mạn, u bụng.
- Phát hiện choáng sắp xảy ra: nghiệm pháp thay đổi huyết áp theo tƣ
thế (Tilt test), thở nông và yếu, chi lạnh, lú lẫn hoặc bứt rứt.
- Triệu chứng khác: sốt, hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở ngƣời lớn,
thiểu niệu, hôn mê gan trên bệnh nhân xơ gan.
1.1.4. Cận lâm sàng
Bên cạnh các xét nghiệm thƣờng quy còn có thêm một số xét nghiệm
để chẩn đoán và theo dõi diễn tiến của XHTH [7]
- Công thức máu: dung tích hồng cầu (Hct), số lƣợng hồng cầu (Hb)
- BUN, creatinine
- Đông máu: PT, APTT
- Nội soi chẩn đoán
- Scanning hồng cầu đánh dấu
- Chụp mạch chọn lọc
.
.
1.1.5. Nguyên nhân XHTH
Các nguyên nhân gây ra XHTH trên thƣờng gặp là: loét dạ dày tá tràng
(38%), vỡ dãn tĩnh mạch thực quản/dạ dày (16%), viêm thực quản (13%), u
(7%), dãn mạch máu (6%), viêm trợt dạ dày tá tràng (4%), hội chứng
Mallory-Weiss (4%), tổn thƣơng Dieulafoy (2%) [36].
Các nguyên nhân thƣờng thấy ở XHTH dƣới gồm: bệnh lý túi thừa
(30%), trĩ (14%), thiếu máu ruột cục bộ (12%), viêm ruột (9%), sau cắt polyp
(8%), ung thƣ/polyp đại tràng (6%), loét trực tràng (6%), loạn sản mạch máu
(3%), viêm đại trực tràng do tia xạ (3%) [36].
1.1.6. Mức độ xuất huyết tiêu hóa
Phân mức độ XHTH đƣợc trình bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1: Mức độ xuất huyết tiêu hóa [1]
Nhẹ (độ I)
Trung bình (độ
Nặng (độ III)
II)
Lƣợng máu mất
10% (500ml)
<30%
30% (≥1500ml)
(<1500ml)
Triệu chứng
Tỉnh, hơi mệt
toàn thân
Chóng mặt, đổ
Hốt hoảng, lơ
mồ hôi, tiểu ít
mơ, ngất
Da xanh, niêm
nhạt
Mạch
<100 lần/phút
≥100-120
≥120 lần/phút
lần/phút
HA tâm thu
>90 mmHg
80-<90 mmHg
<80 mmHg
Hct
≥30%
<20-30%
≤20%
Hồng cầu
≥3 triệu/mm3
2-3 triệu/mm3
≤2 triệu/mm3
.
.
1.1.7. Điều trị xuất huyết tiêu hóa
1.1.7.1. Điều trị chung
Nên tiến hành hồi sức ngay khi đánh giá sơ bộ bệnh nhân và tiếp tục
trong
suốt
thời
gian
nằm
viện,
tùy
theo
mức
độ
XHTH
[1],[10],[14],[20],[29],[42].
- Thở oxy.
- Nằm đầu thấp, nằm nghiêng khi đang xuất huyết để tránh hít sặc.
- Tất cả các bệnh nhân phải đƣợc đặt đƣờng truyền tĩnh mạch bằng kim
lớn (kim 16-18G).
- Ƣu tiên hàng đầu trong hồi sức là bù lại lƣợng dịch mất và tái lập tình
trạng ổn định huyết động.
+ Bồi hoàn thể tích bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trƣơng.
Không nên sử dụng các loại dung dịch ƣu trƣơng.
+ Mục tiêu duy trì huyết áp tâm thu ≥ 100 mmHg. Không nên nâng
huyết áp lên quá cao trên 140 mmHg trở lên có thể làm tăng nguy cơ XHTH
tái diễn. Thận trọng ở những bệnh nhân lớn tuổi, nhiều bệnh lý phối hợp có
nguy cơ dễ quá tải dịch.
+ Truyền huyết tƣơng tƣơi đông lạnh, tiểu cầu để điều chỉnh rối loạn
đông cầm máu nhƣng không nên trì hoãn nội soi. Mục tiêu cần đạt là INR ≤
1,5, tiểu cầu ≥ 50.000/mm3.
+ Nhu cầu truyền máu đƣợc xác định phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi
bệnh nhân, bệnh phối hợp, tình trạng huyết động và các dấu hiệu thiếu oxy
mô. Mục tiêu tối thiểu: Hb 7-9 g/dL, Hct ≥ 20% và hồng cầu ≥ 2 triệu/mm3.
Với bệnh nhân lớn tuổi, có bệnh lý tim mạch nên nâng lên Hct ≥ 25% và hồng
cầu ≥ 2,5 triệu/mm3.
.
.
1.1.7.2. Xử trí xuất huyết tiêu hóa trên
Xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp cửa
- Nội soi tiêu hóa trên
+ Nội soi đƣờng tiêu hóa trên đƣợc khuyến cáo thực hiện sớm nhằm
giúp xác định vị trí và nguyên nhân của XHTH trên, tiên lƣợng nguy cơ xuất
huyết
tái
phát
và
can
thiệp
điều
trị
trên
vị
trí
xuất
huyết
[10],[20],[22],[23],[29].
+ Nội soi nên đƣợc thực hiện sớm trong vòng 24 giờ đầu giúp cải
thiện tiên lƣợng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao [10],[20],[22],[23],[29].
+ Có thể trì hoãn trong trƣờng hợp ói ra máu lƣợng nhiều, huyết
động không ổn định thì khuyến cáo nội soi càng sớm càng tốt ngay khi huyết
động ổn định, hay bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, hô hấp nặng có thể trì
hoãn nội soi, cho đến khi mạch, huyết áp, SaO2 ổn định [21].
+ Phân loại Forrest trên nội soi
Bảng 1.2: Phân loại Forrest trên nội soi [16]
Mô tả
Phân loại Forrest
Ia
Máu phun thành tia
Ib
Rỉ máu quanh ổ loét
IIa
Có chồi mạch máu nhƣng
không xuất huyết
.
IIb
Có cục máu đông
IIc
Có cặn đen
III
Đáy sạch
.
+ Chỉ định cầm máu qua nội soi [10],[20],[26],[33]
Forrest Ia, Ib, IIa: có chỉ định cầm máu vì nguy cơ xuất huyết
kéo dài và tái phát cao.
Forrest IIb: loại bỏ cục máu đông sau đó cầm máu bằng nội soi
đối với những bệnh nhân có nguy cơ tái XH cao nhƣ lớn tuổi,
nhiều bệnh phối hợp hoặc có thể dùng thuốc ức chế bơm proton
(PPI) đƣờng tĩnh mạch liều cao [20].
Forrest IIc, III: không khuyến cáo cầm máu nội soi vì có tỉ lệ tái
xuất huyết thấp.
+ Phƣơng pháp cầm máu qua nội soi [20],[23]
Chích cầm máu: chèn ép tại chỗ (adrenalin pha loãng); gây xơ,
tạo huyết khối (polidocanol, ethanolamine); sử dụng “keo” dán mô
(cyanoacrylate, thrombine, fibrin).
Nhiệt: đầu dò nhiệt, đông bằng plasma argon, laser…
Cơ học: clip, vòng thắt.
Chích cầm máu đơn thuần không đạt hiệu quả cầm máu tối ƣu,
nên sử dụng kèm phƣơng pháp cầm máu cơ học hoặc nhiệt.
- Điều trị bằng thuốc
Các phƣơng pháp nội soi cầm máu có tác dụng làm co cục máu và
thuyên tắc mạch gây ngƣng xuất huyết, tuy nhiên cũng có thể làm giảm tƣới
máu đến vùng tổn thƣơng dẫn đến hoại tử và tăng kích thƣớc ổ loét. Khoảng
95% cầm đƣợc máu nhƣng 5% sau 24-48 giờ sẽ xuất huyết tái phát. Vì vậy để
hình thành tốt quá trình ngƣng xuất huyết và hạn chế sự lan rộng kích thƣớc
của ổ loét thì sau khi đã thực hiện cầm máu qua nội soi nên điều trị tiếp theo
bằng thuốc ức chế toan mạnh thông qua cơ chế thể dịch [1],[10],[20],[29].
.
0.
Cơ chế
Bình thƣờng vị trí chảy máu sẽ tự ngƣng chảy trong vòng 3-4 phút và
sau đó hình thành cục máu đông. Trong dạ dày có các yếu tố chống đông tại
chỗ là HCl và pepsin. Hệ thống đông máu huyết tƣơng và hồng cầu rất nhạy
với H+ khi pH<5,4. Đồng thời, pepsin sẽ đƣợc hoạt hóa từ pepsinogen ở
pH<6. Nhƣ vậy vai trò của acid trong đông cầm máu là: cản trở quá trình hình
thành cục máu đông, thúc đẩy quá trình tiêu thụ cục máu đông, có thể làm suy
yếu hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày: chất nhầy, rào chắn bicarbonate [11].
Do đó ức chế đƣợc bài tiết acid sẽ ức chế đƣợc pepsin và tăng cƣờng hệ
thống đông máu của huyết tƣơng và tiểu cầu làm tăng khả năng đông máu,
đƣa quá trình phá hủy cân bằng với quá trình bảo vệ giúp cầm máu.
Ƣu tiên chọn các loại thuốc có khả năng ức chế toan nhanh và mạnh
(nhóm thuốc ức chế bơm proton).
+ Sử dụng thuốc ức chế bơm proton
Ở những bệnh nhân XHTH trên không do tăng áp cửa đang chờ đợi nội
soi, khởi đầu PPI đƣờng tĩnh mạch liều cao (80mg tiêm tĩnh mạch chậm, sau
đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 8mg/giờ). Tuy nhiên, truyền tĩnh mạch
liên tục PPI không nên trì hoãn việc thực hiện nội soi sớm của BN [20].
Sau khi nội soi, sử dụng thuốc ức chế bơm proton dựa vào đánh giá
Forrest trên nội soi. Đối với Forrest Ia, Ib, IIa, IIb, dùng PPI đƣờng tĩnh mạch
liều cao (bolus + truyền tĩnh mạch liên tục) trong 72 giờ hoặc có thể xem xét
tiêm mạch ngắt quãng với liều bolus 80mg (tối thiểu 2 lần/ngày) trong 72 giờ.
Đối với Forrest IIc, III, không điều trị nội soi, dùng PPI đƣờng uống liều
chuẩn 1 lần/ngày [20].
.
1.
Xuất huyết tiêu hóa trên do tăng áp cửa
- Thuốc làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa [18]
+ Vasopressin là thuốc co mạch tạng mạnh nhất, nó làm giảm dòng
máu đến các tạng, dẫn đến giảm lƣu lƣợng máu tĩnh mạch cửa và áp lực tĩnh
mạch cửa. Tuy nhiên, do có nhiều tác dụng phụ nhƣ thiếu máu cục bộ tim và
ngoại biện, rối loạn nhịp, tăng huyết áp, hoại tử ruột nên chỉ dùng tối đa 24
giờ.
+ Terlipressin là đồng phân tổng hợp của vasopressin có tác dụng dài
hơn và ít tác dụng phụ hơn, có hiệu quả kiểm soát xuất huyết cấp do vỡ dãn
tĩnh mạch và làm giảm tỉ lệ tử vong. Liều khởi đầu 2mg tiêm mạch mỗi 4 giờ,
sau đó giảm còn 1mg mỗi 4 giờ khi xuất huyết ổn.
+ Somatostatin và các đồng phận nhƣ octreotide và vapreotide gây co
mạch tạng, có ƣu điểm là an toàn và có thể dùng liên tục 5 ngày hay hơn. Liều
somatostatin 250mcg bolus tĩnh mạch, sau đó truyền 250mcg/giờ. Octreotide
bolus 50mcg sau đó truyền 50mcg/giờ. Vapreotide bolus 50mcg sau đó truyền
50mcg/giờ.
- Nội soi [24]
+ Nội soi cấp cứu nên đƣợc tiến hành ngay trong vòng 12 giờ sau
nhập viện.
+ Trong hai phƣơng pháp cầm máu qua nội soi là thắt và chích xơ tĩnh
mạch thực quản dãn thì phƣơng pháp thắt đƣợc ƣa chuộng hơn vì giúp loại bỏ
các búi tĩnh mạch dãn nhanh chóng hơn, ít xuất huyết tái phát và ít biến chứng
hơn. Tuy nhiên, chích xơ vẫn có thể đƣợc tiến hành ở những bệnh nhân mà
việc thắt tĩnh mạch gặp khó khăn. Dùng PPI tĩnh mạch 5 ngày sau thắt để
phòng ngừa xuất huyết do loét sau thắt.
.
- Xem thêm -