.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
DƢƠNG ĐỨC VIỄN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI
TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
DƢƠNG ĐỨC VIỄN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI
TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Ngành: Nội Khoa
Mã số: 8720107
Luận Văn Thạc Sĩ Y Học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN VĂN VŨ
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
ỜI CA
T i xin c m o n
y
quả n u trong uận văn
trong ất
ĐOAN
c ng tr nh nghi n c u c
ri ng t i C c số iệu, ết
ho n to n trung thực, v chƣ t ng ƣợc c ng ố
c ng tr nh nghi n c u ho học n o h c
DƢƠNG ĐỨC VIỄN
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 4
1.1. Suy thận mạn gi i oạn cuối: .................................................................... 4
1.2. Viêm phổi ................................................................................................ 12
1.3. Mối liên quan giữa viêm phổi và suy thận mạn gi i oạn cuối .............. 30
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 33
2 1 Đối tƣợng nghiên c u.............................................................................. 33
2 2 Phƣơng ph p nghi n c u......................................................................... 34
2 3 C c ịnh nghĩ sử dụng trong nghiên c u .............................................. 34
2.4. Biến số sử dụng trong nghiên c u........................................................... 36
2 5 C c ƣớc tiến hành nghiên c u ............................................................... 41
2.6. Kiểm soát yếu tố gây nhiễu ..................................................................... 44
2.7. Phân tích thống kê ................................................................................... 44
28 Y
c ....................................................................................................... 45
.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ .............................................................................. 46
3 1 Đặc iểm chung dân số nghiên c u ........................................................ 46
3 2 Đặc iểm lâm sàng và cận lâm sàng c a bệnh nhân viêm phổi .............. 51
3 3 Căn nguy n g y vi m phổi trên bệnh nhân suy thận mạn gi i oạn cuối
.................................................................................................................. 66
CHƢƠNG 4: BÀN UẬN ........................................................................... 72
4 1 Đặc iểm chung dân số nghiên c u ........................................................ 72
4 2 Đặc iểm lâm sàng và cận lâm sàng c a bệnh nhân viêm phổi .............. 77
4 3 Căn nguy n g y vi m phổi trên bệnh nhân suy thận mạn gi i oạn cuối
.................................................................................................................. 93
4.4. Hạn chế nghiên c u ................................................................................. 97
KẾT LUẬN ................................................................................................... 98
KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BAFF
Tên tiếng Anh
B-cell activating factor
BTM
Tên tiếng Việt
Tác nhân kích hoạt tế bào B
Bệnh thận mạn
BTS
British Thoracic Society
Hội lồng ngực Anh
CM
Central memory
Nhớ trung tâm
COPD
Chronic obstructive
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
pulmonary disease
ĐLC
Độ lệch chuẩn
EM
Effector memory
Nhớ hiệu ng
FAV
Fistula arteriovenous
Thông nối ộng-tĩnh mạch
GTLN
Giá trị lớn nhất
GTNN
Giá trị nhỏ nhất
IgA
Immunoglobulin A
IgG
Immunoglobulin G
IgM
Immunoglobulin M
IL
Interleukin
KDIGO
Kidney Disease Improving
Hội Đồng Cải Thiện Toàn Cầu
Global Outcome
Về Bệnh Thận
KTC
Khoảng tin cậy
MLCT
M c lọc cầu thận
MRSA
MSSA
PSI
Methicillin-resistant
Staphylococcus aureus kháng
Staphylococcus aureus
Methicillin
Methicillin-resistant
Staphylococcus aureus nhạy
Staphylococcus aureus
Methicillin
Pneumonia severity index
Chỉ số ộ nặng viêm phổi
.
ii
STMGĐC
Suy thận mạn gi i oạn cuối
TPV
T phân vị
USRDS
United States Renal Data
Hệ thống dữ liệu thận Hoa K
System
VP
Viêm phổi
VPLQCSYT
Viêm phổi i n qu n chăm sóc
y tế
VPMPTCĐ
Viêm phổi mắc phải tại cộng
ồng
.
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn bệnh thận mạn ............................................................... 4
Bảng 1.2 Phân loại theo Albumin niệu ............................................................ 5
Bảng 1.3: Phân loại theo GFR ......................................................................... 5
Bảng 1 4: Th ng iểm CURB-65 ................................................................... 24
Bảng 1 5: Th ng iểm PSI ............................................................................. 25
Bảng 2.1 Định nghĩ
iến số dịch tễ .............................................................. 37
Bảng 2 2 Định nghĩ
iến số lâm sàng........................................................... 38
Bảng 2 3 Định nghĩ
iến số cận lâm sàng .................................................... 40
Bảng 3.1 Tiền sử c a bệnh nhân .................................................................... 48
Bảng 3 2 Đặc iểm dân số nghiên c u theo tình trạng lọc máu .................... 49
Bảng 3 3 Đặc iểm cận lâm sàng viêm phổi khi nhập viện ........................... 52
Bảng 3 4 Đặc iểm lâm sàng viêm phổi theo tình trạng lọc máu .................. 53
Bảng 3 5 Đặc iểm cận lâm sàng viêm phổi theo tình trạng lọc máu ........... 54
Bảng 3.6 Phân loại m c ộ nặng viêm phổi theo trình trạng lọc máu........... 56
Bảng 3 7 Đặc iểm viêm phổi nặng ............................................................... 57
Bảng 3.8 Diễn tiến viêm phổi trên bệnh nhân suy thận mạn gi i oạn cuối . 60
Bảng 3.9 Khác biệt chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng theo thời gian ............. 62
Bảng 3.10 Kết quả iều trị theo tình trạng lọc máu ....................................... 63
Bảng 3.11 Tỷ lệ phát hiện vi khuẩn trong mẫu àm qua nhuộm gram.......... 67
Bảng 3.12 Tỷ lệ vi khuẩn phân lập ƣợc ở bệnh nhân viêm phổi ................. 67
Bảng 3.13 Kết quả vi sinh theo tình trạng lọc m u v
ộ nặng viêm phổi .... 68
Bảng 3.14 Kết quả h ng sinh ồ .................................................................. 69
Bảng 3 15 Th y ổi h ng sinh trong iều trị ............................................... 71
Bảng 4 1 Đặc iểm giới tính .......................................................................... 72
Bảng 4.2 So sánh kết quả xét nghiệm máu c a các nghiên c u .................... 80
.
iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 3.1 Phân bố giới tính trong dân số nghiên c u ................................. 46
Biểu ồ 3.2 Phân bố dân số theo nhóm tuổi .................................................. 47
Biểu ồ 3.3 Các triệu ch ng cơ năng c a viêm phổi ..................................... 51
Biểu ồ 1.4 Phân bố iểm PSI theo tình trạng lọc máu ................................. 57
Biểu ồ 3.5 Diễn tiến giá trị bạch cầu theo thời gi n iều trị ........................ 64
Biểu ồ 3.6 Diễn tiến giá trị tiểu cầu theo thời gi n iều trị.......................... 65
Biểu ồ 3.7 Diễn tiến giá trị CRP theo thời gi n iều trị............................... 66
Biểu ồ 3.8 Kháng sinh sử dụng
n ầu theo kinh nghiệm ......................... 71
Biểu ồ 4.1 Số ƣợng bệnh nhân viêm phổi dự o n tại Việt Nam ............... 74
.
v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Ảnh hƣởng c a hội ch ng urê huyết cao lên hệ miễn dịch ............ 10
Hình 1.2 Diễn tiến lâm sàng c a bệnh nhân viêm phổi ................................. 29
Sơ ồ 2.1 Quy trình nghiên c u ..................................................................... 43
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy thận mạn gi i ọan cuối (End st ge Ren
Dise se)
gi i ọan
nặng nhất c a suy thận mạn, mà bệnh nhân không thể sống tiếp nếu không
iều trị thay thế thận. Họ thƣờng có tình trạng suy giảm miễn dịch nên dễ mắc
nhiều bệnh ý i n qu n ến chăm sóc y tế [14], [55] Trung
ngƣời suy thận mạn gi i oạn cuối
nh ối với một
ng lọc máu nhân tạo ịnh k thƣờng
phải ến các trung tâm thận nhân tạo 3 lần/ tuần Do ó, những bệnh nhân suy
thận mạn gi i oạn cuối
ng iều trị thay thế thận thuộc nhóm có nguy cơ
nhiễm trùng, ặc biệt là nhiễm trùng bệnh viện và các loại nhiễm trùng có tác
nh n
h ng [30], [33], [77].
Theo b o c o thƣờng niên c a hệ thống dữ liệu thận Hoa K (The
United States Renal Data System – USRDS) năm 2018, nhiễm trùng ƣợc
xếp vào nhóm nguyên nhân nhập viện và tử vong cao th 3 ở những bệnh
nhân suy thận mạn gi i oạn cuối nói chung, và chiếm 0,44 ợt/bệnh nhânnăm, một phần tƣ tổng số ợt nhập viện c a bệnh nhân lọc máu nhân tạo t
năm 2015-2016 [105], [106]. Trong số ó, 20% nguy n nh n nhiễm trùng bắt
nguồn t
ƣờng hô hấp, bao gồm viêm phổi. Ngoài ra các nghiên c u sống
còn cho thấy tỷ lệ tử vong do viêm phổi trên những bệnh nhân lọc máu cao
gấp 15 lần khi so sánh với dân số chung. Đã có một số nghiên c u về viêm
phổi trên bệnh nhân lọc m u nhƣ nghiên c u c a Slinin về tỷ lệ tử vong viêm
phổi [93], hay nghiên c u c a Guo năm 2007 về viêm phổi trên bệnh nhân
khởi ầu lọc máu [40], mới
y nhất là nghiên c u c a Sibbel năm 2016 [91].
Kết quả cho thấy viêm phổi thƣờng gặp trên những bệnh nhân lọc máu với tỷ
lệ sống còn ém, trong ó ph n ố vi khuẩn ối với những trƣờng hợp cấy
m ch yếu là gram âm [40].
.
2
Tại Việt Nam, Phạm Hùng Vân thực nghiên c u
trung t m v cho
kết quả vi khuẩn Gr m dƣơng chiếm phần lớn c c trƣờng hợp viêm phổi [9].
Tuy nhi n iều n y h ng tƣơng ồng kết luận c a Lê Khắc Dƣơng tr n bệnh
nhân suy thận mạn
ng ọc máu chu k bị viêm phổi nhập bệnh viện Việt
Tiệp với kết quả ƣu thế Gram âm (91,17%) [5]. Ngoài ra ối với bệnh nhân
suy thận mạn gi i oạn cuối chƣ lọc máu và những bệnh nhân mới bắt ầu
lọc m u, chúng t i chƣ t m thấy nghiên c u nào. Xuất phát t thực tế ó,
chúng tôi thiết kế nghiên c u Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm phổi
trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: Nghiên c u ặc iểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm
phổi trên bệnh nhân suy thận mạn gi i oạn cuối chƣ v
ng chạy thận
nhân tạo
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi trên bệnh nhân
suy thận mạn gi i oạn cuối.
2. Mô tả đặc điểm vi trùng gây viêm phổi trên bệnh nhân suy thận mạn
gi i oạn cuối.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Suy thận mạn giai đoạn cuối:
1.1.1. Định nghĩa bệnh thận mạn
Theo Hội thận quốc gia Hoa K (National Kidney Foundation –NKF)
v hƣớng dẫn c a Hội Đồng Cải Thiện Toàn Cầu Về Bệnh Thận (Kidney
Disease Improving Global Outcome – KDIGO) năm 2012, ệnh thận mạn
ƣợc ịnh nghĩ
t nh trạng tổn thƣơng thận về cấu trúc và ch c năng, tồn
tại trên 3 tháng, biểu hiện bởi albumin niệu hoặc các bất thƣờng về hình ảnh
học hoặc suy giảm ch c năng thận ƣợc x c ịnh thông qua m c lọc cầu thận
< 60 ml/phút/ 1,73m2.
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn bệnh thận mạn (triệu chứng tồn tại > 3 tháng) [97]
Dấu ấn tổn thƣơng thận (≥ 1 dấu - Albumin niệu (albumin niệu ≥ 30
ấn)
mg/24 giờ; tỷ lệ
umin/cre tinin ≥
30 mg/g hoặc 3 mg/mmol).
- Bất thƣờng tổng ph n tích nƣớc
tiểu.
- Rối loạn
iện giải hoặc các bất
thƣờng khác do bệnh lý ống thận.
- Bất thƣờng phát hiện bằng mô học.
- Bất thƣờng về cấu trúc phát hiện
bằng hình ảnh học.
- Tiền sử ghép thận
Giảm m c lọc cầu thận
< 60 ml/phút/ 1,73 m2
Chẩn o n gi i oạn bệnh thận mạn: Hội Đồng Cải Thiện Toàn Cầu Về
Bệnh Thận năm 2012 ề nghị chi gi i oạn bệnh thận mạn theo phân loại
.
5
CGA, trong ó C: Nguyên nhân (Cause), G: Độ lọc cầu thận (GFR), A:
Albumin niệu (Albuminuria) [97].
Bảng 1.2 Phân loại theo Albumin niệu
Phân loại
AER
Tỉ lệ Albumin/Creatinin niệu
(mg/24 giờ)
mg/mmol
mg/g
A1
<30
<3
<30
A2
30-300
3-30
30-300
A3
>300
>30
>300
Mô tả
B nh thƣờng
ến tăng nhẹ
Tăng trung
bình
Tăng nặng
Bảng 1.3: Phân loại theo GFR
Giai đoạn
1
2
3a
3b
4
5
Mức lọc cầu thận
Mô tả
(ml/phút/1,73m2)
Tổn thƣơng thận với MLCT
nh thƣờng hoặc tăng
Tổn thƣơng thận với MLCT
giảm nhẹ
Giảm MLCT nhẹ ến trung
bình
Giảm MLCT trung
nh ến
nặng
Giảm MLCT nặng
Bệnh thận mạn gi i oạn cuối
Hoặc iều trị thay thế thận
≥ 90
60 - 90
45 - 59
30 - 44
15 - 29
<15
.
6
1.1.2. Dịch tễ bệnh thận mạn
Tại Mỹ, năm 2017 ghi nhận 30 triệu ngƣời tƣơng ƣơng 15% d n số
ngƣời lớn ƣợc ƣớc tính có BTM. Trong số ó, có 48% ngƣời có ch c năng
thận giảm nghiêm trọng cần phải lọc m u nhƣng h ng iết BTM, 96% ngƣời
bị suy thận hoặc ch c năng thận giảm nhẹ không nhận th c ƣợc BTM [44].
1.1.3. Suy thận mạn giai đoạn cuối
Theo KDIGO 2012, suy thận mạn gi i oạn cuối ƣợc ịnh nghĩ
tƣơng ng với bệnh thận mạn gi i oạn 5 (MLCT < 15ml/phút/1,73 m2) hoặc
bệnh nh n ã ƣợc iều trị thay thế thận Trong trƣờng hợp bệnh nhân lọc
máu gọi
gi i
oạn 5D (Di yse), trƣờng hợp ghép thận gọi là 5T
(Transplantation) [97].
B o c o USRDS năm 2018, xét tr n to n ộ dân số, cho thấy tổng số
trƣờng hợp mắc STMGĐC tính ến th ng 12 năm 2016
726.331 ngƣời. Có
124.675 trƣờng hợp mới mắc STMGĐC trong năm 2016; tỷ suất mới mắc
chƣ hiệu chỉnh là 373,4 bệnh nhân trên mỗi triệu d n/năm Tỷ suất mới mắc
STMGĐC cũng nhƣ số ƣợng bệnh nhân tăng ều ặn t năm 1980 ến năm
2006, vẫn tƣơng ối ổn ịnh cho ến năm 2011 v tăng trở lại trong những
năm gần
y 87,3% trƣờng hợp bệnh nhân mới mắc ƣợc iều trị thay thế
thận khởi ầu bằng phƣơng ph p chạy thận nhân tạo (Hemodialysis- HD);
9,7% bắt ầu bằng thẩm tách màng bụng (Peritoneal dialysis- PD) và 2,8%
ƣợc ghép thận [103]. Tại Mỹ, v o năm 2016, tr n những ệnh nh n ự chọn
phƣơng ph p chạy thận nh n tạo, 80% ƣợc sử dụng c theter tĩnh mạch trung
t m v o thời iểm ắt ầu Khi chuyển qu gi i oạn ọc m u ịnh
(thời
gi n tr n 3 th ng), số ệnh nh n tiếp tục ọc m u qu c theter vẫn ở m c c o
(69%), chỉ 24,5% ệnh nh n sử dụng FAV [104] Xu hƣớng tử vong tr n
những ệnh nh n ọc m u cũng th y ổi theo thời gi n Theo thống
, tỷ ệ
.
7
tử vong tr n ệnh nh n ọc m u c o nhất trong th ng th h i v sẽ giảm s u
ó Trong ó, nhóm ệnh ý tim mạch
(48%), c c nguy n nh n th 2 v 3 ần ƣợt
nguy n nh n tử vong h ng ầu
t chối ọc m u v nhiễm trùng
(18% và 11%) [106].
Một nhóm cũng ƣợc trình bày riêng biệt là những bệnh nhân trong
gi i oạn chuyển tiếp (transition) t gi i oạn khởi ầu STMGĐC (pre-ESRD
h y pre ude period) s ng gi i oạn lọc m u ịnh k (post-ESRD hay vintage
period). Theo USRDS năm 2018, trong gi i oạn 7 năm t năm 2007 ến
năm 2015, tr n to n ộ dân số Hoa K có 872.816 bệnh nh n ã chuyển tiếp
qu gi i oạn STMGĐC cần phải iều trị thay thế thận ịnh k . Khi xem xét
hai bộ dữ liệu theo dõi theo thời gian khác gồm dữ liệu c a Cơ qu n Quản lý
Y tế Cựu chiến binh (Veterans Health Administration - VHA) và Kaiser
Permanente nam California (Kaiser Permanente Southern California- KPSC),
con số này lần ƣợt là 102.477 bệnh nh n trong 7 năm v 12 242 ệnh nhân
trong 10 năm [107]. Với tỷ lệ tử vong lần ƣợt trong 3 th ng ầu ti n tƣơng
ng là 21,4%, 21,9%, 18,1%, c o hơn gấp
i so với thời iểm 12 tháng và
24 tháng, nhóm bệnh nh n trong gi i oạn chuyển tiếp sang lọc m u ịnh k
cần ƣợc ƣu t m v so s nh ri ng iệt với những bệnh nhân lọc m u ịnh k .
Ngoài ra một số giá trị xét nghiệm ặc trƣng c
STMGĐC cũng ƣợc thể
hiện rõ rệt nhất trong gi i oạn này với m c tăng phospho, bạch cầu và giảm
albumin, hemoglobin máu [102].
Tại Việt Nam, vào năm 2017, tác giả Đỗ Gia Tuyển ƣớc tính có 6 triệu
ngƣời (6,73%) ƣợc chẩn o n mắc bệnh thận mạn tính. Trong số 6 triệu
bệnh nhân này, có 80.000 (1,3%) bệnh nh n STMGĐC H ng năm, 8000
bệnh nhân mới ƣợc chẩn o n, trong ó chỉ 104 bệnh nhân (1,3%) tiếp tục
ƣợc yêu cầu lọc máu. Số ƣợng bệnh nhân STMGĐC ƣợc lọc máu nhân tạo
ƣớc tính là 10.338. Những iều kiện lọc máu tiêu chuẩn ở Việt N m nhƣ s u:
.
8
Tần suất là 4 giờ × 3 buổi/tuần, vận tốc máu 250-300 mL/phút, vận tốc dịch
lọc 500 mL/phút và tốc ộ siêu lọc t 0,5-1,0 L/giờ. Chỉ số Kt/V t 1,2 ến
1,3 và tỷ lệ giảm urê (urea reduction rate - URR) t 60 ến 70%. Tuy nhiên
thực tế chất ƣợng c a mỗi cuộc lọc m u dƣờng nhƣ chƣ
Kt/V sấp sỉ 1,0; URR chỉ ạt 50-60% v chƣ
ạt hiệu quả. Tỉ số
ạt ƣợc trọng ƣợng khô lý
tƣởng. Nguyên nhân có thể do thời ƣợng lọc máu h ng
, ch yếu là 3,5
giờ/cuộc và thậm chí chỉ 3 giờ/cuộc ở một số trung tâm. Tần suất tái sử dụng
màng lọc ở m c cao kèm chất ƣợng nguồn nƣớc RO còn thấp Điều này gia
tăng nguy cơ nhiễm trùng trên bệnh nhân lọc máu nếu h ng ƣợc xử lý tốt.
Ngoài ra bệnh nh n STMGĐC tại Việt Nam có một số tình trạng bệnh lý
chƣ
ƣợc qu n t m ầy
nhƣ rối loạn calci-phospho, thiếu máu, việc quản
lý huyết p cũng nhƣ ƣờng huyết, không tuân th chế ộ dinh dƣỡng cũng
nhƣ uống quá nhiều nƣớc [46]. T
ó g y ra những hó hăn
ng ể nhƣ
nguy cơ qu tải dịch, tình trạng suy tim không kiểm soát hay khởi phát nhiễm
trùng.
1.1.4. Sinh lý bệnh nhiễm trùng trên suy thận mạn giai đoạn cuối
Nhiễm trùng i n qu n ến những th y ổi trong hệ thống miễn dịch
bẩm sinh và thích nghi trong bệnh cảnh STMGĐC bao gồm giảm bạch cầu
hạt và bạch cầu ơn nh n h y ại thực bào, khiếm khuyết nhận diện kháng
nguyên c a bạch cầu ơn nh n v
ại thực bào, giảm sản xuất kháng thể c a
tế bào lympho B và suy giảm miễn dịch qua trung gian tế bào T [38] Cơ chế
chính xác chịu trách nhiệm cho những th y ổi này chƣ
ƣợc hiểu rõ.
Việc mất ch c năng thận làm duy trì ộc tố urê và cytokine trong máu,
t
ó dẫn ến tăng phản ng viêm và stress oxy hóa tế bào. Các cytokine tiền
viêm có thể tạo ra stress oxy hóa tế
o, trong hi stress oxy hó cũng có thể
kích hoạt phản ng miễn dịch viêm dẫn ến tăng sản xuất thêm cytokine, t
ó tạo ra một vòng xoắn bệnh lý. M i trƣờng tiền viêm do hội ch ng urê
.
9
huyết c o ƣợc tạo ra có ảnh hƣởng khác biệt ến tế bào dòng tuỷ (Myeloid
cells) và lympho (Lymphoid cells) tuy nhi n nh n chung ều tăng ích hoạt
và giảm ch c năng c a hầu nhƣ tất cả các tế bào miễn dịch. Bất thƣờng ch c
năng c a bạch cầu ơn nh n, ạch cầu trung tính, giảm khả năng iệt hoá t
bạch cầu ơn nh n trở thành tế bào sao (Dendritic cells-DCs) cũng nhƣ suy
giảm ch c năng tế bào sao
m tăng nguy cơ nhiễm trùng trên bệnh nhân
STMGĐC [19]. Ngoài ra, sự bất thƣờng hệ thống miễn dịch còn bắt nguồn t
việc giảm khả năng tr nh diện kháng nguyên c a tế bào sao v
ại thực bào do
các thụ thể Toll-like (Toll-like receptor-TLR) quy ịnh - thụ thể ã ƣợc
ch ng minh là giảm dần về số ƣợng trong bệnh ý STMGĐC, ặc biệt là trên
những bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng [15].
.
10
Hình 1.1 Ảnh hƣởng của hội chứng urê huyết cao lên hệ miễn dịch [19]
Một yếu tố h c cũng góp phần v o nguy cơ nhiễm trùng là sự suy
giảm miễn dịch qua trung gian tế bào. Mất ch c năng thận có ảnh hƣởng rõ
rệt ến cả số ƣợng và thành phần c a các tế
o T ƣu h nh. Tiến triển t suy
thận nhẹ s ng STMGĐC có i n qu n ến việc giảm gần nhƣ tuyến tính tổng
số tế bào T, thể hiện ở việc giảm tỷ lệ tế bào lympho T CD4+ / CD8+, cũng
nhƣ giảm số ƣợng tế bào trong những tập hợp T CD4+ và CD8+ ã ƣợc xác
ịnh gần
y
o gồm: tế bào T naive (chƣ
ƣợc hoạt hóa), tế bào T nhớ
trung tâm (Central Memory-CM) ( ã hoạt hoá), và tế bào T nhớ hiệu ng
- Xem thêm -