BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
−−−−−−−−−
NGUYỄN THIÊN HƢƠNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA GIÃN MẠCH VÙNG MẶT VÀ HIỆU QUẢ
CỦA ÁNH SÁNG XUNG CƢỜNG ĐỘ CAO BƢỚC SÓNG 570-950nm
TRONG ĐIỀU TRỊ GIÃN MẠCH TRÊN DA MẶT TẠI BỆNH VIỆN ĐHYD
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- CƠ SỞ 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Tp.Hồ Chí Minh-2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
−−−−−−−−−
NGUYỄN THIÊN HƢƠNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA GIÃN MẠCH VÙNG MẶT VÀ HIỆU QUẢ
CỦA ÁNH SÁNG XUNG CƢỜNG ĐỘ CAO BƢỚC SÓNG 570-950nm
TRONG ĐIỀU TRỊ GIÃN MẠCH TRÊN DA MẶT TẠI BỆNH VIỆN ĐHYD
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- CƠ SỞ 1
CHUYÊN NGHÀNH: DA LIỄU
MÃ SỐ: 60720152
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THÁI VÂN THANH
Tp.Hồ Chí Minh-2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với
lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu viên
Nguyễn Thiên Hương
MỤC LỤC
Mục lục ............................................................................................................ Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
1.1. Sơ lược về giãn mạch ....................................................................................... 4
1.1.1. Đại cương .................................................................................................... 4
1.1.2. Cấu tạo mạch máu ....................................................................................... 4
1.1.3. Sự phát triển mạch máu ............................................................................... 5
1.1.4. Quá trình điều chỉnh hình thành mạch máu da ........................................... 5
1.2. Yếu tố dịch tễ của giãn mạch ........................................................................... 7
1.3. Yếu tố liên quan giãn mạch .............................................................................. 7
1.3.1. Sử dụng corticoid ........................................................................................ 7
1.3.2. Tia tử ngoại ................................................................................................. 8
1.3.3. Nội tiết tố .................................................................................................... 8
1.3.4. Yếu tố di truyền .......................................................................................... 8
1.4. Nguyên nhân gây giãn mạch trên da ............................................................... 8
1.4.1. Nguyên phát ................................................................................................ 8
1.4.2. Thứ phát ..................................................................................................... 8
1.4.3. Không rõ nguyên nhân ................................................................................ 9
1.5. Lâm sàng ......................................................................................................... 9
1.5.1. Giãn mạch nguyên phát ............................................................................ 11
1.5.2. Giãn mạch thứ phát .................................................................................. 12
1.6. Cận lâm sàng ................................................................................................. 13
1.7. Điều trị............................................................................................................ 13
1.7.1. Điều trị thông thường ................................................................................ 13
1.7.2. Ánh sáng hoặc laser trị liệu ....................................................................... 13
1.7.2.1. Sơ lược về laser ...................................................................................... 13
1.7.2.2. Ánh sáng hay laser điều trị mạch máu ................................................... 15
1.8. Các nghiên cứu về ánh sáng và laser trị liệu trong điều trị giãn mạch .......... 19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 20
2.1.1. Dân số đích – dân số nghiên cứu ............................................................ 20
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu .............................................................................. 20
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 21
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 21
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 21
2.3.3. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 21
2.3.3.1. Máy laser ............................................................................................. 21
2.3.3.2. Thiết bị đo màu (colorimeter) ............................................................. 24
2.4. Thu thập số liệu .............................................................................................. 26
2.5. Tiến hành ........................................................................................................ 26
2.6. Định nghĩa số liệu .......................................................................................... 30
2.7. Xử lý số liệu ................................................................................................... 32
2.8. Tóm tắt qui trình nghiên cứu .......................................................................... 33
2.9. Vấn đề y đức................................................................................................... 34
2.10. Hạn chế nghiên cứu ...................................................................................... 34
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 35
3.1. Đặc điểm dịch tễ ............................................................................................. 35
3.1.1. Tuổi ........................................................................................................... 35
3.1.2. Nơi cư trú .................................................................................................. 36
3.2. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan
3.2.1.Tiếp xúc ánh nắng mặt trời ........................................................................ 36
3.2.2. Sử dụng mỹ phẩm ..................................................................................... 37
3.2.3. Bệnh lý liên quan mạch máu ..................................................................... 38
3.2.4. Kem chống nắng........................................................................................ 38
3.2.5. Thuốc tránh thai ........................................................................................ 39
3.2.6. Thể lâm sàng ............................................................................................. 39
3.2.7. Sang thương da lâm sàng phối hợp với giãn mạch ................................... 40
3.3 Mối liên quan với mức độ giãn mạch ............................................................. 41
3.3.1. Mức độ giãn mạch ..................................................................................... 41
3.3.2. Mối liên quan dịch tễ và mức độ giãn mạch ............................................. 41
3.3.3. Mối liên quan lâm sàng và mức độ giãn mạch ......................................... 42
3.3.4.Phân tích đa biến với những yếu tố có tương quan (n = 62) ...................... 44
3.4. Hiệu quả sau điều trị IPL .............................................................................. 45
3.4.1. Số lần điều trị của 1 bệnh nhân ................................................................. 45
3.4.2. Đánh giá hiệu quả điều trị IPL .................................................................. 46
3.4.2.1. Đánh giá chủ quan của thầy thuốc (n=32) .......................................... 46
3.4.2.2. Đánh giá khách quan theo chỉ số a* .................................................... 48
3.4.2.3. Năng lượng trong quá trình điều trị .................................................... 50
3.4.2.4.Tác dụng phụ trong vòng 1h sau điều trị ............................................. 51
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ....................................................................................... 52
4.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và các yếu tố liên quan ....................................... 52
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ........................................................................................ 52
4.1.2. Các đặc điểm lâm sàng liên quan đến giãn mạch ..................................... 53
4.2. Mối liên quan giữa các yếu tố với mức độ giãn mạch ................................... 57
4.3. Đánh giá hiệu quả IPL trên phụ nữ giãn mạch trên mặt ................................ 60
Kết luận ................................................................................................................. 67
Kiến nghị ............................................................................................................... 68
Đóng góp đề tài
.......................................................................................... 69
HÌNH MINH HỌA
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT
Chữ viết tắt
Thuật ngữ tiếng nƣớc ngoài
Ánh nắng mặt trời
ANMT
FGF
Dịch ra tiếng
Fibroblast growth factor
Yếu tố tăng trưởng nguyên
bào sợi
Hồ Chí Minh
HCM
IPL
Intense pulse light
Ánh sáng xung cường độ
cao
IL
Interleukin
Laser
Light Amplification By
Sự khuếch đại ánh sáng
Stimulated Emission of Radiation
bằng bức xạ kích hoạt
NO
Nitơ monoxit
OR
Odd ratio
Tỉ số chênh
PIGF
Placenta growth factor
Yếu tố tăng trưởng nhau
thai
PDL
Pulsed dye laser
Laser nhuộm xung
VEGF
Vascular endothelial growth
Yếu tố tăng trưởng mạch
factor
máu
Vascular endothelial growth
Thụ thể yếu tố tăng trưởng
factor receptor 2
nội mô mạch máu
UVR
Ultraviolet ray
Tia tử ngoại
UVA
Ultraviolet A
Tia tử ngoại A
UVB
Ultraviolet B
Tia tử ngoại B
VEGFR-2
Tie-1
Receptor tirosine kinase-1
Thụ thể tyrosnine kinase
Tie-2
Receptor tyrosine kinase-2
thụ thể tyrosnine kinase
TGF- β
Transforming growth factor
Yếu tố tăng trưởng β từ tế
bào nội mô
Vascular endothelial growth
thụ thể yếu tố tăng trưởng
factor receptor 1
nội mô 1
Vascular endothelial growth
yếu tố tăng trưởng nội mô
factor receptor 2
2
TNFα
Tumor necrosis factor α
yếu tố hoại tử khối u α
TRT
Thermal relaxation time
thời gian cần để nhiệt độ
VEGF-1
VEGFR-2
mục tiêu giảm 50%
Keratinocyte
Tế bào sừng
Electron
Điện tử
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Phân bố giãn mạch theo thời gian tiếp xúc với ASMT ......................... 37
Bảng 3.2 Phân bố giãn mạch theo thời gian tiếp xúc với mỹ phẩm ..................... 37
Bảng 3.3 Phân bố giãn mạch theo bệnh lý mạch máu .......................................... 38
Bảng 3.4 Phân bố giãn mạch theo dùng kem chống nắng .................................... 38
Bảng 3.5 Phân bố giãn mạch theo dùng thuốc tránh thai ...................................... 39
Bảng 3.6 Phân bố thể lâm sàng giãn mạch ........................................................... 40
Bảng 3.7 Phân bố sang thương nám kèm theo giãn mạch .................................... 40
Bảng 3.8 Mối liên quan dịch tễ và mức độ giãn mạch.......................................... 41
Bảng 3.9 Mối liên quan lâm sàng và mức độ giãn mạch ...................................... 42
Bảng 3.10 Phân tích đa biến với những yếu tố liên quan ..................................... 44
Bảng 3.11 Đánh giá theo thang điểm cải thiện sau 3 lần điều trị ......................... 46
Bảng 3.12 Đánh giá theo thang điểm cải thiện từ lần thứ 4 đến lần thứ 7 ............ 46
Bảng 3.13 Số lượng mạch máu thay đổi sau 3 lần điều trị ................................... 47
Bảng 3.14 Số lượng mạch máu thay đổi từ lần thứ 4 đến lần thứ 7 ..................... 48
Bảng 3.15 Chỉ số a* của bệnh nhân cải thiện sau 3 lần điều trị............................ 49
Bảng 3.16 Chỉ số a* của bệnh nhân cải thiện từ lần thứ 4 đến lần thứ 7 .............. 49
Bảng 3.17 Mức năng lượng trong các lần điều trị ................................................ 50
Bảng 3.18 Tác dụng phụ trong vòng 1h sau điều trị ............................................. 51
Bảng 3.19 Tác dụng phụ sau 1 tháng .................................................................... 51
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố giãn mạch theo nhóm tuổi ................................................... 35
Biểu đồ 3.2 Phân bố giãn mạch lên khu vực cư trú .............................................. 36
Biểu đồ 3.3 Phân bố giãn mạch theo thời gian tiếp xúc với ASMT ..................... 36
Biểu đồ 3.4 Phân bố thể lâm sàng ........................................................................ 39
Biểu đồ 3.5 Phân nhóm giãn mạch theo mức độ (n=62) ..........................................
Biểu đồ 3.6 Phân bố số lần điều trị IPL trên bệnh nhân giãn mạch ...................... 45
Biểu đồ 3.7 Số lượng mạch máu cải thiện theo thời gian ..................................... 47
Biểu đồ 3.8 Chỉ số a* của bệnh nhân cải thiện theo thời gian .............................. 48
Biểu đồ 3.9 Mức năng lượng trong các lần điều trị .............................................. 50
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Phân loại giãn mạch ............................................................................... 10
Hình 1.2 Hình chụp các loại giãn mạch ................................................................ 11
Hình 1.3 Phổ hấp thụ của oxyhemoglobin ............................................................ 17
Hình 2.1 Máy Harmony và tay cầm ...................................................................... 22
Hình 2.2 Công nghệ AFT ...................................................................................... 23
Hình 2.3 Máy IMS Smart probe 400 và cách đo màu sắc da................................ 24
Hình 2.4 Minh họa cách đếm mạch máu .............................................................. 30
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giãn mạch trên da mặt là tình trạng giãn các mạch máu nhỏ 0,11mm tạo nên những tổn thương nhỏ, màu sắc từ hồng tới tím, cách phân
bố sang thương theo đường, nhánh, hoặc ngẫu nhiên trên bề mặt da, đặc
biệt xung quanh mũi, má, cằm. Có nhiều nguyên nhân nguyên phát hoặc
thứ phát gây nên tình trạng này, chẳng hạn như giãn mạch lành tính di
truyền, hoặc giãn mạch hình nhện, trứng cá đỏ, bệnh mô liên kết, sử dụng
lâu dài corticosteroid… Giãn mạch tuy không ảnh hưởng đến sức khỏe
nhưng ảnh hưởng rất nhiều đến tâm lý và thẩm mỹ. Da mặt đỏ bừng trong
môi trường nóng, khi tiếp xúc ánh nắng, khi thay đổi vận mạch theo cảm
xúc... Điều trị nội khoa có thể giải quyết một số triệu chứng kèm theo nếu
có trong giãn mạch ở mặt như teo da, mụn trứng cá, nám da nhưng chưa
giải quyết được giãn mạch một cách triệt để.
Hiện nay có một số phương thức điều trị giãn mạch như quang
đông, phẫu thuật, laser và ánh sáng xung cường độ cao (Intense pulsed
light- IPL), đặc biệt ánh sáng hoặc laser trị liệu có bước sóng từ xanh đến
hồng ngoại gần, rất hiệu quả trong điều trị giãn mạch [4]. Mặc dù giãn
mạch đã có nhiều loại laser điều trị, tuy nhiên chi phí cao khiến cho bệnh
nhân khó tiếp cận được với phương pháp này, ánh sáng xung cường độ
cao (IPL) là một thiết bị khá phổ biến trên thế giới trong điều trị giãn
mạch và có thể được trang bị dễ dàng tại các cơ sở y tế chuyên khoa.
Trên thế giới, IPL đã được khuyến cáo điều trị giãn mạch [2], Tuy
nhiên chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam ghi nhận hiệu quả chuyên biệt
trong điều trị giãn mạch của IPL bước sóng 570 - 950nm và ứng dụng của
2
nó trong điều trị giãn mạch trên mặt. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng giãn mạch vùng mặt và hiệu quả của
ánh sáng xung cƣờng độ cao bƣớc sóng 570-950nm trong điều trị giãn
mạch trên da mặt tại bệnh viện ĐHYD Thành phố Hồ Chí Minh- cơ
sở 1.”
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá đặc điểm lâm sàng của giãn mạch vùng mặt và hiệu quả của ánh
sáng xung cường độ cao bước sóng 570-950nm trong điều trị giãn mạch trên da
mặt.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Xác định các đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của giãn mạch trên da
mặt.
2. Xác định hiệu quả của ánh sáng bước sóng 570-950nm trong điều
trị giãn mạch trên da mặt.
3. Xác định tác dụng phụ của ánh sáng bước sóng 570-950nm trong
điều trị giãn mạch trên da mặt.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lƣợc về giãn mạch
1.1.1. Đại cương:
Giãn mạch trên da mặt là tình trạng giãn mao mạch có kích thước dao
động từ 0,1-1mm, nằm ở vùng hạ bì nông với độ sâu trung bình từ 1-1,5mm [6].
Giãn mạch trên da mặt từng người rất khác nhau, từ vị trí giải phẫu, kích thước
màu sắc hồng tới tím, cách phân bố sang thương cho tới dịch tễ học.
1.1.2. Cấu tạo mạch máu:
Mao mạch là mạch máu nhỏ nhất, bao gồm một lớp tế bào biểu mô có cấu
trúc phân cực bên trong, với một màng đáy, xung quanh là các tế bào giống cơ
trơn hay còn gọi là tế bào chu mạch (pericytes). Không giống như mạch máu lớn,
các tế bào giống cơ trơn này không bao lấy toàn bộ lớp vi mạch mà sắp xếp tạo
thành vỏ bao không liên tục.
Lớp tế bào nội mô là lớp tế bào chính của mao mạch là lớp ngăn cách
giữa mô và các thành phần có trong máu. Nó tham gia vào quá trình điều hòa tại
chỗ của dòng máu và kích thước mạch. Các chất nội sinh được tổng hợp bởi tế
bào biểu mô như prostaglandin, yếu tố khuếch đại phân cực có nguồn gốc nội
mô, Nitơ monoxit (NO) có chức năng gây giãn mạch trong điều kiện sinh lý của
cơ thể.
Hệ thống mao mạch da được chia thành đám rối mao mạch nông có kích
thước 1-1,5mm, nằm ngay dưới lớp thượng bì và đám rối mao mạch sâu nằm ở
vùng nối giữa lớp bì và dưới lớp bì. Tại hệ mạch nông, các vòng mao mạch được
hình thành tại các nhú bì giúp thẩm thấu dinh dưỡng cho lớp thượng bì. Vòng
mao mạch gồm tiểu động mạch xuống, vòng trao đổi chất giữa tiểu động - tĩnh
5
mạch và tiểu tĩnh mạch xuống. Đám rối mạch nông và sâu tạo thành mạng lưới
xuyên suốt lớp bì của da. Mạng lưới này phát triển nhất ở phần trên hạ bì, quanh
đơn vị nang lông- tuyến bã và tuyến mồ hôi [30]. Số lượng vòng mao mạch và
đường kính của mao mạch cũng khác nhau trên từng vùng ở mặt [54].
1.1.3. Sự phát triển mạch máu [30]
Các mạch máu đầu tiên được hình thành từ nguyên bào tạo mạch máu, có
nguồn gốc từ trung bì. Nguyên bào tạo mạch chịu sự ảnh hưởng của yếu tố tăng
trưởng mạch máu (vascular endothelial growth factor-VEGF), thụ thể yếu tố tăng
trưởng nội mô mạch máu (vascular endothelial growth factor receptor 2VEGFR-2), men kinase nguồn gốc gan trong thời kỳ phôi thai FLK-1 (fetal liver
kinase-1) và những thụ thể tyrosnine kinase Tie-1( receptor tirosine kinase-1),
Tie-2 ( receptor tyrosine kinase-2), phân tử liên kết giữa tế bào nội mạch VEcadherin (vascular endothelial- cadherin) tạo thành mạng lưới mạch máu nguyên
thủy của cơ thể. Sau đó, quá trình tái cấu trúc mạch máu bao gồm hình thành,
thoái hóa và chết tế bào nội mô mạch máu sẽ diễn ra dưới ảnh hưởng của VEGF,
angiopoietins và ephrins.Yếu tố tăng trưởng β từ tế bào nội mô ( tranforming
growth factor - TGF- β) và yếu tố tăng trưởng β có nguồn gốc từ tiểu cầu giúp
biệt hóa của các tế bào cơ trơn và sự trưởng thành của mạch máu.
1.1.4. Quá trình điều chỉnhhình thành mạch máu da
Quá trình hình thành mạch máu ở người lớn khỏe mạnh xảy ra như là một
chuỗi có trật tự của các sự kiện:
Tăng tính thấm của vi mạch
Thoái hóa màng đáy và chất nền mô kẽ dưới tác động của enzym
phân hủy protein
Di cư tế bào nội mô thông qua protein xuyên màng
6
Tăng sinh tế bào nội mô
Mạch máu trưởng thành [30].
Ở người trưởng thành, mao mạch quanh nang lông ngoài việc mở rộng và
co hồi trong chu trình phát triển lông còn có khả năng khởi động chu trình hình
thành mạch máu mới trong quá trình lành vết thương, quá trình viêm, và sự phát
triển của ung thư. Bình thường, sự ổn định của mạch máu được duy trì ưu thế bởi
các chất ức chế sự hình thành mạch nội sinh hơn là bởi chất tạo mạch [33].
VEGF là chất hình thành mạch, một glycoprotein gắn vào thụ thể tyrosine kinase
loại III, hoạt động chủ yếu trên các tế bào nội mô mạch máu thông qua 2 thụ thể
là thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô 1 (VEGF-1-vascular endothelial growth
factor receptor 1) và yếu tố tăng trưởng nội mô 2 (VEGFR-2-vascular
endothelial growth factor receptor 2). VEGF kích thích việc phát hành acid
arachidonic phosphoryl hóa và kích hoạt của cytosolic phospholipase A2
[55].VEGF xuất hiện với nồng độ thấp ở lớp biểu bì, thiếu oxy hoặc nồng độ
glucose thấp trong tế bào dẫn đến kích hoạt VEGF, yếu tố tăng trưởng nhau thai
(PIGF- placenta growth factor), yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFfibroblast growth factor) và Ang-2 (angiopoietin-2), thúc đẩy sự tăng trưởng của
các mao mạch máu mới từ các mạch máu đã có. Quá trình này được gọi là quá
trình hình thành mạch máu [10].
Một số tế bào được chọn trong quá trình hình thành mầm mao mạch, tạo
ra men phân hủy protein, phân hủy lớp màng đáy, tái cấu trúc lại lớp ngoại bào
[10].
Tế bào được chọn dưới tác động của sự gia tăng nồng độ VEGF, bị phân
cực và mở rộng để kích thích khiến các tế bào chu mạch (periocyte) khác di
chuyển về phía tác nhân kích thích tạo mạch máu. Các tế bào periocyte theo sau
7
này sau đó sẽ sinh sôi nảy nở, mở rộng các mầm mao mạch. Tế bào tăng sinh
thiết lập mối nối với các tế bào lân cận và giải phóng các phân tử liên kết với các
thành phần màng ngoài tế bào và điều chỉnh trong lòng mạch máu [33].
Khi các đầu tận của mạch máu gặp nhau sẽ nối lại với nhau và tạo thành
một lòng mạch liên tục [10].
Khi lưu lượng máu được thiết lập, oxy và dinh dưỡng làm giảm kích thích
tạo mạch thông qua giảm VEGF tái lập trạng thái ổn định của mạch máu.
1.2. Yếu tố dịch tễ của giãn mạch
Giãn mạch trên mặt là bệnh thường gặp, chiếm khoảng 15% người trưởng
thành [6].
1.3. Các yếu tố liên quan giãn mạch
1.3.1. Sử dụng corticoid
Dùng corticoid kéo dài làm nhăn da, mất độ bóng da đồng thời làm đỏ da
và giãn mạch [45], do:
- Teo lớp thượng bì kết quả từ việc giảm kích thước tế bào [15].
- Mất cấu trúc nâng đỡ thành mạch của tế bào bởi thoái biến colagen nâng đỡ
thành mạch [48].
- Sản xuất quá nhiều NO, yếu tố giãn mạch được tiết ra từ tế bào nội mô mạch
máu để cân bằng với tình trạng co mạch do corticoid gây ra [38].
-NO ức chế sự di chuyển của các tế bào nội mô mà là một bước thiết yếu trong
angiogenesis [28]. Ngoài ra, NO được chứng minh để ức chế sự hình thành mạch
trong vitro và trong vivo [37]. NO còn được chứng minh là quan trọng đối với
các thuộc tính tạo mạch của VEGF [35].
8
1.3.2. Tia tử ngoại (ultraviolet rays- UVR)
DNA trong tế bào sừng (keratinocyte) rất nhạy cảm với tia UVR. Khi
DNA bị hư hại sẽ giải phóng các cytokine, bao gồm các interleukin (IL-1 , IL1β, IL-3) và yếu tố hoại tử khối u α (tumor necrosis factor α -TNFα). Những
cytokine này có thể làm thoái biến collagen, gây giãn mạch và hoạt hóa tế bào T
[20].
UVB ( ultraviolet B) chiếu lên da gây những biến đổi trong mạch máu, kết
hợp với sự điều chỉnh lên các yếu tố hình thành mạch như VEGF [9], [31],
nguyên bào sợi cơ bản, yếu tố tăng trưởng, và interleukin-8 [8], [49], [58].
1.3.3. Nội tiết tố
Nội tiết tố estrogen gây ảnh hưởng đến yếu tố tăng trưởng nội mô mạch
máu VEGF [24].
Estradiol đã được chứng minh điều chỉnh lên NO [12], [50].
1.3.4. Yếu tố di truyền
Những bệnh lý giãn mạch nguyên phát liên quan đến di truyền.
1.4. Nguyên nhân gây giãn mạch trên da [19]
1.4.1. Nguyên phát
- Giãn mạch hình nhện
- Giãn mạch tính di truyền ( Hội chứng Osler- Weber- Rendu)
- Giãn mạch dạng nevus một bên
1.4.2.Thứ phát
- Bệnh lý hệ thống
+ Lupus thể hồng ban phù nề
+ Lupus đỏ bán cấp
- Xem thêm -