.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN MINH QUÂN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN MINH QUÂN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
CHUYÊN NGÀNH: NỘI KHOA
MÃ SỐ: 8720107
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS NGUYỄN BÁCH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
LỜI CAM Đ OAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học “ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ Ở NGƯỜI CAO TUỔI” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực
và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2019
Nguyễn Minh Quân
.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH .............................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................5
1.1. KHÁI NIỆM NGƯỜI CAO TUỔI: .....................................................................5
1.2. BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở NGƯỜI CAO TUỔI .....5
1.2.1. Biến đổi cấu trúc giải phẫu của thận ở người cao tuổi:...............................5
1.2.2. Biến đổi chức năng thận của thận ở người cao tuổi: ...................................6
1.3. HỘI CHỨNG THẬN HƯ ....................................................................................7
1.3.1. Định nghĩa hội chứng thận hư:.....................................................................7
1.3.2. Phân loại hội chứng thận hư: .......................................................................7
1.3.3. Sinh lý bệnh của hội chứng thận hư: ..........................................................10
1.3.4. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư:...........................................11
1.3.5. Đặc điểm cận lâm sàng của hội chứng thận hư: ........................................12
1.3.6. Biến chứng của hội chứng thận: .................................................................15
1.3.7. Điều trị hội chứng thận hư: ........................................................................17
1.3.8. Một số nghiên cứu về hội chứng thận hư ở người cao tuổi:.......................26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................28
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................28
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:................................................................................28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ....................................................................................28
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................28
2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.................................................................................28
.
.
2.3.1. Công cụ thu thập số liệu: phiếu thu thập số liệu đã soạn sẵn. ...................28
2.3.2. Cách thu thập số liệu: .................................................................................28
2.3.3. Các số liệu cần thu thập: ............................................................................29
2.3.4. Sơ đồ nghiên cứu: .......................................................................................33
2.4. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ĐOÁN TRONG NGHIÊN CỨU ..............................34
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU ...............................................................................................39
2.6. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ......................................................40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................41
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ..............................................................41
3.1.1. Tuổi: ............................................................................................................41
3.1.2. Giới tính: .....................................................................................................41
3.1.3. Nơi ở: ..........................................................................................................42
3.1.4. Tiền căn hội chứng thận hư: .......................................................................42
3.1.5. Tiền căn đái tháo đường:............................................................................43
3.1.6. Tiền căn tăng huyết áp: ..............................................................................43
3.1.7. Tiền căn bệnh nội khoa khác: .....................................................................44
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG THẬN
HƯ Ở NGƯỜI CAO TUỔI .......................................................................................44
3.2.1. Lý do nhập viện: .........................................................................................44
3.2.2. Đặc điểm phù ở bệnh nhân hội chứng thận hư: .........................................45
3.2.3. Triệu chứng toàn thân ở bệnh nhân hội chứng thận hư: ............................45
3.2.4. Chỉ số huyết áp lúc vào viện ở bệnh nhân hội chứng thận hư: ..................46
3.2.5. Đạm niệu: ...................................................................................................46
3.2.6. Tiểu máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư: .................................................47
3.2.7. Đặc điểm Albumin máu, protein máu, rối loạn lipid máu, mối tương quan
giữa các chỉ số ở bệnh nhân hội chứng thận hư: .................................................49
3.2.8. Chức năng thận, rối loạn điện giải, lượng nước tiểu ở bệnh nhân hội chứng
thận hư: .................................................................................................................53
3.2.9. Kết quả siêu âm bụng tổng quát trên bệnh nhân hội chứng thận hư: ........55
3.2.10. Thiếu máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư: .............................................56
3.2.11. Đặc điểm siêu âm động tĩnh mạch hai chi dưới trên bệnh nhân hội chứng
thận hư ..................................................................................................................56
.
.
3.2.12. Một số biến chứng của hội chứng thận hư: ..............................................57
3.3. NGUYÊN NHÂN CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ ..........................................58
3.3.1. Đặc điểm chung: .........................................................................................58
3.3.2. Đặc điểm về nguyên nhân thứ phát của hội chứng thận hư: ......................59
3.3.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh của hội chứng thận hư nguyên phát: .................64
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................67
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU......................................67
4.1.1. Tuổi - Giới tính: ..........................................................................................67
4.1.2. Tiền căn bệnh lý nội khoa:..........................................................................68
4.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG THẬN
HƯ Ở NGƯỜI CAO TUỔI .......................................................................................69
4.2.1. Lý do nhập viện: .........................................................................................69
4.2.2. Phù: .............................................................................................................70
4.2.3. Triệu chứng toàn thân: ...............................................................................71
4.2.4. Tăng huyết áp: ............................................................................................71
4.2.5. Đạm niệu 24 giờ: ........................................................................................72
4.2.6. Tiểu máu: ....................................................................................................74
4.2.7. Albumin máu, protein máu, rối loạn lipid máu: .........................................75
4.2.8. Chức năng thận – Rối loạn điện giải: ........................................................77
4.2.9. Siêu âm thận: ..............................................................................................79
4.2.10. Thiếu máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư: .............................................79
4.2.11. Đặc điểm siêu âm động, tĩnh mạch hai chi dưới ở bệnh nhân hội chứng
thận hư: .................................................................................................................80
4.2.12. Biến chứng của hội chứng thận hư:..........................................................80
4.3. NGUYÊN NHÂN CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ ..........................................83
4.3.1. Nguyên nhân của hội chứng thận hư: .........................................................83
4.3.2. Nguyên nhân thứ phát của hội chứng thận hư: ..........................................83
4.3.3. Hội chứng thận hư nguyên phát: ................................................................92
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC
.
.
.
.
i
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
TIẾNG VIỆT
TIẾNG ANH
Áp lực động mạch phổi
Pulmonary artery pressure (PAP)
Bệnh cầu thận không do đái tháo đường Nondiabetic renal disease (NDRD)
Bệnh thận mạn
Chronic Kidney Disease (CKD)
Bệnh thận mạn giai đoạn cuối
End stage renal disease (ESRD)
Bệnh thoái hóa bột
Amyloidosis
Chụp cắt lớp vi tính
Computed tomography scan (CT Scan)
Kháng thể kháng DNA chuỗi xoắn kép
Anti-double stranded-DNA antibody
(Anti-dsDNA)
Kháng thể kháng nhân
Antinuclear Antibody (ANA)
Phân suất tống máu
Ejection fraction (EF)
Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
Angiotensin
(ARBs)
Thuốc ức chế men chuyển
Angiotensin
Converting
Inhibitor (ACEI)
Yếu tố thấp
Rheumatoid Factor (RF)
.
II
receptor
blockers
Enzyme
.
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
AFP
Alpha-fetoprotein
ALT
Alanine aminotransferase
Anti-dsDNA
Anti-double stranded-DNA antibody
ASO
Anti-streptolysin O
AST
Aspartate aminotransferase
AT-III
Anti-thrombin III
ATP III
Adult Treatment Panel III
BMV
Bệnh mạch vành
BN
Bệnh nhân
BTM
Bệnh cầu thận màng
CA
Cancer antigen
CEA
Carcinoembryonic antigen
CrCl
Creatinine clearance
Cs
Cộng sự
ĐTĐ
Đái tháo đường
eGFR
Estimated Glomerular Filtration Rate
HBcAb
Hepatitis B core-antibody
HBeAb
Hepatitis B e-antibody
HBeAg
Hepatitis B e-antigen
HBsAb
Hepatitis B surface antibody
HBsAg
Hepatitis B surface antigen
.
.
iii
HBV-DNA
Hepatitis B virus deoxyribonucleic acid
HCTH
Hội chứng thận hư
HCV-RNA
Hepatitis C virus ribonucleic acid
HDL-C
High Density Lipoprotein Cholesterol
HIV
Human Immunodeficiency Virus
K
Ung thư
KDIGO
Kidney Disease Improve Global Outcomes
LDL-C
Low Density Lipoprotein Cholesterol
LE Cell
Lupus Erythematosus cell
MDRD
Modification of Diet in Renal Disease
NC
Nghiên cứu
NCT
Người cao tuổi
NSAID
Nonsteroidal anti-inflammatory drug
NSE
Neuron-specific enolase
PCR
Tỷ số protein/creatinine niệu
PLA2R
Thụ thể phospholipase A2 type M
PSA
Prostate specific antigen
STT
Sinh thiết thận
STTT
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
TDMB
Tràn dịch màng bụng
TDMP
Tràn dịch màng phổi
TDMT
Tràn dịch màng tim
TH
Trường hợp
.
.
iv
TPTNT
Tổng phân tích nước tiểu
TSM
Viêm cầu thận tăng sinh màng
XCCT
Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Đánh giá mức độ Lipid máu theo NCEP-ATP III .....................................35
Bảng 2.2 Giá trị bình thường của một số chỉ số sinh hóa .........................................36
Bảng 3.1 Phân bố các nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu ..........................................41
Bảng 3.2 Phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ...................................................41
Bảng 3.3 Phân bố các bệnh nhân có tiền căn hội chứng thận hư trong mẫu nghiên cứu
...................................................................................................................................42
Bảng 3.4 Phân bố các BN có tiền căn đái tháo đường trong mẫu nghiên cứu..........43
Bảng 3.5 Phân bố các BN có tiền căn tăng huyết áp trong mẫu nghiên cứu ............43
Bảng 3.6 Lý do nhập viện .........................................................................................44
Bảng 3.7 Đặc điểm phù ở bệnh nhân hội chứng thận hư ..........................................45
Bảng 3.8 Triệu chứng toàn thân ở bệnh nhân hội chứng thận hư .............................45
Bảng 3.9 Phân bố mức độ đạm niệu 24 giờ của hội chứng thận hư .........................46
Bảng 3.10: Tiểu máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư dựa trên Cặn Addis ..............47
Bảng 3.11: Đặc điểm tiểu máu dựa trên tổng phân tích nước tiểu............................47
Bảng 3.12: Mối quan hệ giữa tiểu máu dựa trên Cặn Addis và hồng cầu niệu trên tổng
phân tích nước tiểu ....................................................................................................48
Bảng 3.13: Tỷ lệ bệnh nhân có giảm albumin nặng..................................................49
Bảng 3.14: Kết quả điện di protein huyết thanh .......................................................49
Bảng 3.15: Đặc điểm Lipid máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư ............................50
Bảng 3.16: Tương quan giữa lipid máu với Albumin máu .......................................51
Bảng 3.17: Tương quan giữa lipid máu với protein niệu ..........................................52
Bảng 3.18: Đặc điểm chức năng thận ở bệnh nhân hội chứng thận hư ....................53
Bảng 3.19: Rối loạn điện giải ở bệnh nhân hội chứng thận hư .................................55
Bảng 3.20: Đặc điểm siêu âm bụng tổng quát trên bệnh nhân hội chứng thận hư ...55
Bảng 3.21: Đặc điểm thiếu máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư .............................56
Bảng 3.22: Đặc điểm siêu âm động, tĩnh mạch chi dưới ..........................................56
Bảng 3.23: Đặc điểm huyết khối động, tĩnh mạch chi dưới và một số yếu tố liên quan
đến đông máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư .........................................................57
.
.
vi
Bảng 3.24: Một số tương quan giữa các yếu tố ........................................................57
Bảng 3.25: Phân bố các BN có đái tháo đường trong mẫu nghiên cứu ....................59
Bảng 3.26: Tổn thương đáy mắt ở bệnh nhân đái tháo đường có hội chứng thận hư.
...................................................................................................................................59
Bảng 3.27: Kiểm soát đường huyết, HbA1C trên bệnh nhân đái tháo đường có hội
chứng thận hư ............................................................................................................60
Bảng 3.28: Các tổn thương có liên quan đến đái tháo đường ...................................61
Bảng 3.29: Kết quả nồng độ C3, C4 trong huyết thanh: ...........................................61
Bảng 3.30: Đặc điểm về tiền căn nhiễm viêm gan siêu vi B qua xét nghiệm...........61
Bảng 3.31: Đặc điểm khảo sát các dấu ấn ung thư ở bệnh nhân hội chứng thận hư 62
Bảng 3.32: Số lượng dấu ấn ung thư tăng ở bệnh nhân hội chứng thận hư ..............63
Bảng 3.33: Đặc điểm giải phẫu bệnh của hội chứng thận hư nguyên phát được sinh
thiết thận ....................................................................................................................64
Bảng 4.1: Sang thương mô học HCTH thứ phát ở người cao tuổi trong các nghiên
cứu .............................................................................................................................84
Bảng 4.2: Đặc điểm mô thận học ở bệnh nhân có tiền căn đái tháo đường type 2 ...85
Bảng 4.3: Sang thương mô học hội chứng thận hư nguyên phát ở người cao tuổi...92
.
.
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố nơi ở của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ...........................42
Biểu đồ 3.2: Phân bố các bệnh nhân mắc bệnh nội khoa khác trong mẫu nghiên cứu
...................................................................................................................................44
Biểu đồ 3.3: Đặc điểm huyết áp lúc vào viện ở bệnh nhân hội chứng thận hư ........46
Biểu đồ 3.4: Nồng độ một số loại protein trong huyết thanh ....................................50
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ tăng Lipid máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư .........................51
Biểu đồ 3.6: Mối tương quan giữa cholesterol toàn phần với albumin máu.............52
Biểu đồ 3.7: Phân mức độ thanh thải creatinin của bệnh nhân .................................54
Biểu đồ 3.8: Tương quan giữa antithrombin III và D-Dimer máu............................58
Biểu đồ 3.9: Đặc điểm chung nguyên nhân của hội chứng thận hư .........................58
Biểu đồ 3.10: Các nguyên nhân thứ phát của hội chứng thận hư .............................59
Biểu đồ 3.11: Đặc điểm khảo sát dấu ấn ung thư ở bệnh nhân hội chứng thận hư...63
Biểu đồ 3.12: Đặc điểm mô học của HCTH nguyên phát được sinh thiết thận ........65
.
.
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Hình ảnh chụp đáy mắt của bệnh nhân đái tháo đường ............................60
Hình 3.2: Hình ảnh cầu thận nhuộm PAS và nhuộm TRICHROME .......................65
Hình 3.3: Hình ảnh cầu thận nhuộm KAPPA và LAMBDA ....................................66
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng thận hư (HCTH) là tình trạng bệnh lý biểu hiện với tiểu đạm lượng
nhiều lớn hơn hoặc bằng 3,5 g/1,73 m2 da/24 giờ, giảm protein máu dưới 60 g/L, giảm
albumin máu dưới 30 g/L, phù, tăng lipid máu và những rối loạn chuyển hóa khác.
Hội chứng thận hư có thể nguyên phát (do bệnh lý tại cầu thận) hoặc thứ phát do
nhiều nguyên nhân gây ra [24]. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến biến chứng
nguy hiểm đến tính mạng như suy thận cấp, tăng đông, tắc mạch,…Hội chứng thận
hư có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, tùy theo mỗi nhóm tuổi mà có sự khác biệt
về tỷ lệ mắc bệnh, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phân bố sang thương giải phẫu
bệnh, đáp ứng với điều trị và tiên lượng.
Những công trình nghiên cứu về hội chứng thận hư ở người trưởng thành, đặc biệt
ở người cao tuổi còn tương đối ít. Theo Cameron J. S, hội chứng thận hư chiếm 1261,5% trong số các bệnh nhân cao tuổi có bệnh cầu thận được sinh thiết thận [41].
Đối với bệnh nhân lớn hơn 80 được sinh thiết thận, hội chứng thận hư chiếm 13,250,7% [95],[122]. So với trẻ em, hội chứng thận hư ở người trưởng thành nói chung,
đặc biệt là người cao tuổi có sự khác biệt về nguyên nhân gây hội chứng thận hư và
tỷ lệ phân bố các sang thương giải phẫu bệnh cũng như đáp ứng điều trị. Các tác giả
ghi nhận, đái tháo đường, thoái hóa bột là nguyên nhân phổ biến gây hội chứng thận
hư nói chung và hội chứng thận hư thứ phát nói riêng [79],[122]. Có nhiều thể giải
phẫu bệnh khác nhau của hội chứng thận hư nguyên phát ở người cao tuổi, nhưng các
thể chính là bệnh cầu thận màng, thể sang thương tối thiểu và xơ hóa cầu thận khu
trú từng vùng [122]. So với người trẻ tuổi trưởng thành, hội chứng thận hư ở người
cao tuổi thường kèm nhiều bệnh lý nền và có nhiều biến chứng, và gặp khó khăn
trong việc thực hiện các thủ thuật xâm lấn như sinh thiết thận cũng như điều trị vì ảnh
hưởng của sự lão hóa và các bệnh khác đi kèm. Đáp ứng với điều trị ở người trưởng
thành và người cao tuổi tùy thuộc vào loại sang thương giải phẫu bệnh và khó tiên
.
.
2
đoán, vì vậy sinh thiết thận cần được thực hiện để góp phần vào việc chẩn đoán, điều
trị và tiên lượng [51].
Chỉ định sinh thiết thận ở người cao tuổi thường bị hạn chế do lo ngại về các nguy
cơ tai biến có thể xảy ra như dễ chảy máu do teo nhu mô thận, dùng thuốc kháng
đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu kép do bệnh lý tim mạch đi kèm; cũng như lo lắng
về việc sử dụng kết quả sinh thiết thận để điều trị cho bệnh nhân (dùng thuốc ức chế
miễn dịch tăng nguy cơ nhiễm trùng). Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã chứng minh,
nếu tuân thủ đúng các chống chỉ định và chỉ định thì STT là một công cụ có lợi ích
và an toàn, giúp chẩn đoán xác định bệnh, góp phần đưa ra kế hoạch điều trị và biến
chứng của STT là ít. Điều trị tích cực, ngay cả với ức chế miễn dịch cũng có thể thực
hiện ở NCT, thậm chí là rất cao tuổi, không phải luôn luôn chống chỉ định, và giúp
cải thiện dự hậu toàn bộ dù đáp ứng với thuốc ức chế miễn dịch có kém hơn so với
nhóm trẻ tuổi hơn [87],[88],[95],[103]. Nhiều nghiên cứu về bệnh cầu thận, về HCTH
ở người cao tuổi (≥ 60 tuổi) và người rất cao tuổi (≥ 80 tuổi) có sinh thiết thận đã
được thực hiện ở nhiều trung tâm tại nhiều quốc gia trên thế giới [41],[63],[79],[122].
Theo dữ liệu của hội đồng nghiên cứu ở Anh, tần suất sinh thiết thận ở NCT tăng
từ 6% năm 1978 lên đến 21% năm 1990. Theo báo cáo của Donadio JV, tỷ lệ phát
hiện sang thương thể viêm cầu thận màng tăng từ 14,6% năm 1959 đến 33% vào năm
1984 [53]. Về mặt lâm sàng, nghiên cứu của Cameron cho thấy tỷ lệ hội chứng thận
hư ở NCT tăng từ 18% năm 1963 đến 20% năm 1995. Cũng theo số liệu tại Anh
nghiên cứu về bệnh lý viêm cầu thận từ 20 trung tâm từ 1978 đến 1990, trong số
7.161 mẫu sinh thiết ở người trưởng thành thì có đến 25% là ở người trên 60 tuổi.
Hội chứng thận hư là chỉ định sinh thiết thường gặp nhất
Tại Việt Nam, có một số nghiên cứu về hội chứng thận hư ở người trưởng thành
như nghiên cứu về đặc điểm tái phát HCTH nguyên phát của Huỳnh Ngọc Phương
Thảo, đặc điểm tổn thương thận cấp trong HCTH của Nguyễn Sơn Lâm, Lý Thị
Thoa, về HCTH nguyên phát thể sang thương tối thiểu ở người trưởng thành của
Nguyễn Minh Hiển [8],[18],[23],[25], . Trong các nghiên cứu trên, dân số người cao
.
.
3
tuổi còn ít, chủ yếu trong độ tuổi 30-60. Có 1 nghiên cứu về HCTH ở người cao tuổi
tại Việt Nam được công bố là nghiên cứu về đặc điểm và kết quả điều trị HCTH ở
người cao tuổi của Lê Thị Thùy Trang [27]. Số lượng các nghiên cứu về HCTH ở
người cao tuổi còn hạn chế, và chủ yếu là các nghiên cứu hồi cứu, vì thể có thể chưa
ghi nhận được một số đặc điểm của bệnh. Nhằm góp phần tìm hiểu thêm về hội chứng
thận hư ở người cao tuổi cũng như cung cấp thêm dữ liệu về lâm sàng, cận lâm sàng
của HCTH ở người cao tuổi ở nước ta, qua đó giúp các nhà lâm sàng có cái nhìn tổng
thể về HCTH ở người cao tuổi, vận dụng vào thực hành lâm sàng chẩn đoán và điều
trị bệnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
hội chứng thận hư ở người cao tuổi”
.
.
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Nghiên cứu một số đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng thận hư
ở người cao tuổi
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Khảo sát một số đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng thận hư ở
người cao tuổi
2. Xác định nguyên nhân thường gặp của HCTH ở người cao tuổi
.
.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. KHÁI NIỆM NGƯỜI CAO TUỔI:
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về người cao tuổi. Trước đây, người ta thường
dùng thuật ngữ người già để chỉ những người có tuổi, hiện nay “người cao tuổi” ngày
càng được sử dụng nhiều hơn. Hai thuật ngữ này tuy không khác nhau về mặt khoa
học song về tâm lý, “người cao tuổi” là thuật ngữ mang tính tích cực và thể hiện thái
độ tôn trọng.
Theo quan điểm y học: Người cao tuổi là người ở giai đoạn già hóa gắn liền với
việc suy giảm các chức năng của cơ thể. Tại các quốc gia đang phát triển, tuổi niên
đại không có ý nghĩa nhiều trong khái niệm người cao tuổi, một người được gọi là
người cao tuổi khi không thể duy trì các hoạt động thể chất, tinh thần và xã hội.
Một số nước phát triển như Đức, Hoa Kỳ…quy định người cao tuổi là những người
từ 65 tuổi trở lên. Quy định ở mỗi nước có sự khác biệt là do sự khác nhau về lứa tuổi
có các biểu hiện về già của người dân ở các nước đó khác nhau. Những nước có hệ
thống y tế, chăm sóc sức khỏe tốt thì tuổi thọ và sức khỏe của người dân cũng được
nâng cao. Do đó, các biểu hiện của tuổi già thường đến muộn hơn. Vì vậy, quy định
về tuổi của các nước đó cũng khác nhau.
Ở nước ta, Luật Người cao tuổi Việt Nam năm 2010 quy định: Người cao tuổi là
“Tất cả các công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên” [29].
1.2. BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở NGƯỜI CAO
TUỔI
1.2.1. Biến đổi cấu trúc giải phẫu của thận ở người cao tuổi:
Biến đổi cấu trúc thận ở người cao tuổi xảy ra ở cả cầu thận, ống thận và mạch
thận. Xơ hoá cầu thận là biến đổi quan trọng nhất xảy ra ở phần lớn người cao tuổi.
.
- Xem thêm -