.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------
PHAN THỊ THÚY HẰNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG
CỦA HO RA MÁU TRÊN BỆNH NHÂN
BỆNH LÝ HÔ HẤP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Chuyên ngành: NỘI KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------
PHAN THỊ THÚY HẰNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG
CỦA HO RA MÁU TRÊN BỆNH NHÂN
BỆNH LÝ HÔ HẤP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Chuyên ngành: NỘI KHOA
Mã số: 60720140
Ngƣời hƣớng dẫn: TS.BS LÊ THƢỢNG VŨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Phan Thị Thúy Hằng
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC LƢU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................5
1.1.
Tổng quan về ho ra máu ...............................................................................5
1.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................5
1.1.2. Nguyên nhân ...............................................................................................5
1.1.3. Đặc điểm tuần hoàn phổi.............................................................................8
1.1.4. Cơ chế ho ra máu ......................................................................................11
1.1.5. Phân loại mức độ ho ra máu ......................................................................12
1.2.
Chẩn đoán ....................................................................................................14
1.2.1. Tiếp cận chẩn đoán....................................................................................14
1.2.2. Lâm sàng ...................................................................................................15
1.2.3. Cận lâm sàng .............................................................................................16
1.3.
Xử trí HRM ................................................................................................21
1.3.1. Nguyên tắc điều trị ....................................................................................21
1.3.2. Điều trị cấp cứu HRM và hồi sức .............................................................20
1.3.3. Điều trị nguyên nhân .................................................................................23
1.4.
Các nghiên cứu về ho ra máu trƣớc đây ...................................................23
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới............................................................................23
1.4.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................................27
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................31
2.1.
Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................31
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ......................................................................31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ....................................................................................31
.
.
2.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................31
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................31
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................31
2.2.3. Cỡ mẫu ......................................................................................................31
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................32
2.2.5. Biến số và định nghĩa các biến số……………………………………….30
2.3.
Các bƣớc thực hiện đề tài ...........................................................................43
2.4.
Y đức.............................................................................................................44
2.5.
Quyền lợi ......................................................................................................44
2.6.
Xử lý số liệu..................................................................................................44
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................46
3.1.
Đặc điểm chung ...........................................................................................46
3.1.1. Tuổi - giới..................................................................................................46
3.1.2. Nghề nghiệp ..............................................................................................45
3.1.3. Tiền căn .....................................................................................................47
3.2.
Đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng .............................................................49
3.2.1. Nguyên nhân .............................................................................................49
3.2.2. Đặc điểm triệu chứng ho ra máu ...............................................................49
3.2.3. Triệu chứng lâm sàng ................................................................................51
3.2.4. Cận lâm sàng .............................................................................................53
3.3.
Giá trị của một số triệu chứng lâm sàng - cận lâm sàng trong chẩn đoán
nguyên nhân, vị trí chảy máu .................................................................................63
3.4.
Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong tiên lƣợng
nguy cơ thở máy xâm nhập và tái phát HRM ......................................................68
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................72
4.1.
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .....................................................72
4.1.1. Tuổi - giới..................................................................................................72
4.1.2. Nghề nghiệp ..............................................................................................73
.
.
4.1.3. Tiền căn .....................................................................................................73
4.2.
Đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng .............................................................75
4.2.1. Nguyên nhân .............................................................................................75
4.2.2. Đặc điểm triệu chứng ho ra máu ...............................................................78
4.2.3. Đặc điểm lâm sàng ....................................................................................81
4.2.4. Đặc điểm cận lâm sàng .............................................................................83
4.3.
Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong chẩn đoán
nguyên nhân - vị trí chảy máu ...............................................................................92
4.3.1. Giá trị triệu chứng đau ngực .....................................................................92
4.3.2. Giá trị của X-quang, phim CCLVT ..........................................................94
4.3.3. Giá trị của nội soi phế quản ......................................................................97
4.4.
Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong tiên lƣợng
nguy cơ thở máy xâm nhập và tái phát HRM ....................................................100
4.4.1. Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong tiên lượng
nguy cơ thở máy xâm nhập ở bệnh nhân HRM ..................................................100
4.4.2. Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong dự báo tái phát
HRM .................................................................................................................101
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHỤ LỤC 2: BẢNG THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 4: BẢN CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG
NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC CỦA ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
95% CI
95% Confidence interval
Khoảng tin cậy 95%
AC
Accuracy
Độ chính xác
AFB
Acid fast bacilli
Trực khuẩn kháng axit
BAE
Bronchial artery embolization Thuyên tắc động mạch phế quản
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CCLVT
Chụp cắt lớp vi tính
CRNN
Chưa rõ nguyên nhân
Cs
Cộng sự
DRPQ
Dịch rửa phế quản
ĐM
Động mạch
ĐMHTKTPQ
Động mạch hệ thống không thuộc
phế quản
ĐMP
Động mạch phổi
ĐMPQ
Động mạch phế quản
GPQ
Giãn phế quản
Hb
Hemoglobin
HRM
MGIT
NPV
Ho ra máu
Mycobacterium Growth
Nuôi cấy trong ống chỉ điểm sự
Indicator Tube
tăng trưởng của trực khuẩn lao
Negative predictive value
Trị số dự báo âm tính
.
.
NSPQ
Nội soi phế quản
PCR
Polymerase chain reaction
Phản ứng chuỗi polymerase
PPV
Positive predictive value
Trị số dự báo dương tính
Se
Sensitivity
Độ nhạy
Sp
Specificity
Độ đặc hiệu
Tĩnh mạch phổi
TMP
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các nguyên nhân thường gặp gây ho ra máu .............................................6
Bảng 1.2: Giá trị của một số xét nghiệm tìm vi khuẩn lao .......................................20
Bảng 2.1: Đánh giá chỉ số BMI theo tiêu chuẩn dành riêng cho người Châu Á
(IDI&WPRO) ............................................................................................................34
Bảng 2.2: Quy định ghi kết quả xét nghiệm AFB nhuộm huỳnh quang ...................36
Bảng 3.1: Nghề nghiệp ..............................................................................................47
Bảng 3.2: Tiền căn bệnh lý và các thói quen ............................................................47
Bảng 3.3: Đặc điểm triệu chứng HRM .....................................................................49
Bảng 3.4: Liên quan mức độ HRM và nguyên nhân ................................................50
Bảng 3.5: Liên quan mức độ HRM với một số đặc điểm chung và tiền căn ............51
Bảng 3.6: Một số đặc điểm lâm sàng liên quan mức độ HRM .................................51
Bảng 3.7: Phương pháp hỗ trợ hô hấp.......................................................................52
Bảng 3.8: Định vị tổn thương phổi trên lâm sàng .....................................................53
Bảng 3.9: Một số đặc điểm xét nghiệm huyết học ở bệnh nhân ho ra máu ..............53
Bảng 3.10: Kết quả vi sinh ở bệnh nhân ho ra máu ..................................................55
Bảng 3.11: Phương pháp lấy mẫu .............................................................................56
Bảng 3.12: Vị trí tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính lồng ngực .............................58
Bảng 3.13: Một số đặc điểm quan sát được trong nội soi phế quản .........................59
Bảng 3.14: Một số đặc điểm trên chụp mạch phế quản ............................................60
Bảng 3.15: Vị trí tổn thương trên phim chụp mạch phế quản...................................62
Bảng 3.16: Một số đặc điểm cận lâm sàng theo mức độ HRM ................................62
Bảng 3.17: Giá trị của một số đặc điểm cận lâm sàng trong định hướng nguyên nhân
...................................................................................................................................63
Bảng 3.18: Vị trí chảy máu theo ý kiến chuyên gia ..................................................66
Bảng 3.19: Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong chẩn đoán vị
trí chảy máu ...............................................................................................................66
.
.
Bảng 3.20: Giá trị của một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trong định vị trí
chảy máu ...................................................................................................................67
Bảng 3.21: Kết cục trong điều trị và theo dõi sau xuất viện 3 tháng ........................69
Bảng 3.22: Phân tích hồi quy đơn biến một số đặc điểm liên quan tới nguy cơ cần
thở máy xâm nhập ở bệnh nhân HRM ......................................................................69
Bảng 3.23: Phân tích hồi quy đa biến một số đặc điểm liên quan tới nguy cơ cần thở
máy xâm nhập ở bệnh nhân HRM ............................................................................70
Bảng 3.24: Phân tích hồi quy đơn biến các yếu tố liên quan tới tái phát HRM........70
Bảng 3.25: Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan tới tái phát HRM ..........71
Bảng 4.1: So sánh đặc điểm về tuổi và giới tính giữa các nghiên cứu .....................72
Bảng 4.2: So sánh nguyên nhân gây HRM giữa các nghiên cứu ..............................75
Bảng 4.3: So sánh mức độ HRM giữa các nghiên cứu .............................................78
Bảng 4.4: So sánh đặc điểm triệu chứng lâm sàng giữa các nghiên cứu ..................81
Bảng 4.5: Tỷ lệ tái phát HRM trong một số nghiên cứu .........................................101
Bảng 4.6: Các yếu tố nguy cơ liên quan tới tái phát HRM trong các nghiên cứu ..104
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi...............................................46
Biểu đồ 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính .......................................46
Biểu đồ 3.3: Nguyên nhân gây ho ra máu .................................................................49
Biểu đồ 3.4: Kết quả vi khuẩn học trên bệnh nhân ho ra máu ..................................55
Biểu đồ 3.5: Kết quả giải phẫu bệnh .........................................................................57
Biểu đồ 3.6: Tổn thương trên hình ảnh học ..............................................................58
DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lưu
đồ
Lưu
1.1:
đồ
tiếp
cận
quản
lý
bệnh
nhân
ho
ra
máu……………...................13
Lưu
đồ
2.1:
Các
bước
cứu…………………………………..........41
.
thực
hiện
nghiên
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ho ra máu (HRM) là triệu chứng nguy hiểm, là một cấp cứu khá phổ biến
trong hồi sức cấp cứu lao và bệnh phổi tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Trong
10 năm từ 1987 - 1997 tại Viện Lao và Bệnh phổi Trung ương, HRM chiếm 48% số
bệnh nhân vào khoa cấp cứu - hồi sức [18], tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch trong 6
năm từ 1985 - 1990 tỉ lệ HRM nhập viện chiếm trung bình 37,5% các trường hợp
cấp cứu [2], trong nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy triệu chứng HRM chiếm
tỷ lệ 10 - 15% trong các bệnh lý về phổi [59], theo nghiên cứu của Abdulmalak
Caroline và cộng sự (cs) ở Pháp, trong vòng 5 năm (2008 - 2012) trung bình mỗi
năm có khoảng 15.000 bệnh nhân trưởng thành nhập viện vì HRM hoặc bị HRM
như một biến chứng trong quá trình nằm viện, chiếm 0,2% tổng số bệnh nhân nhập
viện [30].
HRM là triệu chứng gặp trong nhiều bệnh lý về hô hấp, tim mạch và là triệu
chứng báo động của nhiều bệnh lý nguy hiểm, nhiều nghiên cứu cho thấy HRM là
một trong những yếu tố nguy cơ độc lập quan trọng của ung thư phế quản - phổi
[45], [47], [52], [81]. Ngoài ra HRM có nguy cơ gây các biến chứng nặng nề với tỷ
lệ tử vong và tỷ lệ tái phát tương đối cao, gây ảnh hưởng tới chất lượng sống của
bệnh nhân, tác giả Nguyễn Thị Quý ghi nhận trên đối tượng bệnh nhân HRM nặng
tỷ lệ bệnh nhân suy hô hấp cần hỗ trợ thở oxy là 45,7% trong đó 30,9% cần thông
khí nhân tạo [21], theo tác giả Phạm Văn Đồng trên những bệnh nhân HRM đe dọa
tính mạng có 40,8% kèm suy hô hấp và/hoặc trụy tim mạch, tỷ lệ tử vong do HRM
nội viện là 9,2% ở bệnh nhân có can thiệp mạch phế quản và 67,6% ở bệnh nhân
điều trị nội khoa đơn thuần [9], tác giả Nguyễn Văn Tiến Bảo nghiên cứu trên
nhóm bệnh nhân HRM nặng được chụp và can thiệp mạch phế quản cũng ghi nhận
tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn huyết động là 5,7%, suy hô hấp là 40%, cần thông khí
nhân tạo là 14,2% và tỷ lệ tái phát trong 1 tháng là 11,7% [1], tác giả Bùi Thị Kim
Phượng trên bệnh nhân di chứng lao phổi cũ có HRM tỷ lệ bệnh nhân cần thở oxy
là 17,5% trong đó 3,1% cần thông khí nhân tạo [20], theo tác giả Abdulmalak
Caroline tỷ lệ tử vong trong đợt điều trị, theo dõi 1 năm, 3 năm lần lượt là 9,2%,
.
.
21,6% và 27%, tỷ lệ tái phát trong vòng 3 năm là 16,3% [30], tác giả Lee Myoung
Kyu ghi nhận trong thời gian theo dõi trung bình 2,8 năm tỷ lệ tử vong là 8,5%, tỷ
lệ tái phát là 20,8% [58].
Kết quả trong điều trị HRM cũng như nguy cơ tái phát sau đó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: nguyên nhân, mức độ HRM, phương pháp điều trị… Đa số các trường
hợp tử vong liên quan tới HRM là do tắc nghẽn đường thở và/hoặc suy chức năng
tuần hoàn, do đó tiếp cận chẩn đoán nhanh chóng, chính xác, tiên lượng đối tượng
bệnh nhân nguy cơ cao, cũng như phát hiện và xử trí kịp thời các biến chứng giữ vai
trò quan trọng, từ đó có thể lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. Nắm bắt được
những điểm trọng yếu khi thăm khám lâm sàng, cũng như vận dụng linh hoạt một
số cận lâm sàng giúp việc tiếp cận chẩn đoán cũng như tiên lượng bệnh dễ dàng,
hiệu quả hơn, do đó một nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng cũng như
giá trị của các đặc điểm này sẽ góp phần xây dựng cái nhìn tổng quan trong tiếp cận
bệnh nhân HRM.
Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về HRM, tuy nhiên đa
phần được tiến hành ở khu vực miền Bắc [6], [13], [15], [21], [22], [23], [24], [25],
[27], các nghiên cứu tại khu vực miền Nam còn rải rác và chỉ tập chung vào một số
đối tượng bệnh nhân nhất định: bệnh nhân di chứng sau lao phổi [20], bệnh nhân
HRM mức độ nặng [1], [9], đồng thời có rất ít nghiên cứu tiến hành phân tích các
yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân HRM nói chung. Bệnh viện Chợ Rẫy là bệnh viện
tuyến trung ương của khu vực miền Nam, với đầy đủ trang thiết bị giúp cho chẩn
đoán và điều trị HRM, hàng năm tại đây tiếp nhập một lượng lớn bệnh nhân HRM
nhập viện với những đặc điểm riêng biệt về dịch tễ, nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm
sàng, tuy nhiên tại đây lại chưa có một công trình nào đánh giá tổng quan về HRM.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm
lâm sàng - cận lâm sàng của ho ra máu trên bệnh nhân bệnh lý hô hấp”.
Câu hỏi nghiên cứu: Giá trị của các triệu chứng lâm sàng và một số cận lâm
sàng trong chẩn đoán và tiên lượng các biến cố nặng ở bệnh nhân HRM?
.
.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân của
HRM trên bệnh nhân bệnh lý hô hấp
Mục tiêu cụ thể:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên những bệnh nhân HRM do bệnh lý
hô hấp điều trị nội trú tại Khoa Nội hô hấp - Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng
12/2017 tới tháng 5/2018.
2. Giá trị của một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán và tiên
lượng bệnh nhân HRM.
.
.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Tổng quan về ho ra máu
1.1.1. Định nghĩa
Ho ra máu được định nghĩa là sự chảy máu từ đường hô hấp dưới, có thể
phát sinh ở bất kỳ vị trí nào từ phế nang tới thanh môn và được ho, khạc, trào, ộc ra
ngoài qua đường mũi miệng. Định nghĩa này loại trừ những trường hợp bệnh nhân
khạc ra máu do tổn thương ở vùng mũi, họng, răng, miệng, và những trường hợp
nôn ra máu do tổn thương từ đường tiêu hóa. Ho ra máu có nhiều mức độ, từ nhẹ ho
dây máu lẫn trong đàm, cho tới ho ra máu sét đánh gây đe dọa mạng sống. Ở hầu
hết bệnh nhân, với bất kỳ mức độ ho ra máu nào cũng sẽ gây ảnh hưởng lên chất
lượng sống và thường đòi hỏi phải được đánh giá y tế đầy đủ [18], [41], [53].
1.1.2. Nguyên nhân
Về kinh điển nguyên nhân gây HRM có thể chia thành các nhóm sau [41]:
- Nhiễm trùng: hầu hết các trường hợp ho đờm lẫn máu và HRM với thể tích
nhỏ là do viêm phế quản do virus. Bệnh nhân viêm phế quản mạn khi bị bội nhiễm
vi khuẩn (Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella
catarrhalis) làm tăng phản ứng viêm của đường thở và gây HRM. Bệnh nhân giãn
phế quản (GPQ) cũng dễ bị HRM với các đợt cấp của bệnh (do nhiễm trùng tái
diễn, các phế quản bị viêm, giãn, tăng sinh mạch máu và được cung cấp máu bởi
tuần hoàn phế quản). Lao phổi là một nguyên nhân phổ biến gây HRM, tuy nhiên
thời điểm hiện tại ở các nước công nghiệp các nguyên nhân viêm phế quản, GPQ
đã trở nên phổ biến hơn. Ngoài ra còn các nguyên nhân viêm nhiễm khác như nấm
phổi, lao không điển hình. Áp xe phổi, viêm phổi hoại tử có thể gây HRM bằng
cách phá hủy nhu mô phổi (thường gặp nhiễm trùng do Staphylococus aureus,
Klebsiella pneumonia…). Nhiễm sán lá phổi cũng là một nguyên nhân thường gặp
ở Đông Nam Á và Trung Quốc.
- Nguyên nhân mạch máu: các nguyên nhân thường gặp như phù phổi cấp,
thuyên tắc phổi với nhồi máu nhu mô có thể biểu hiện bằng HRM. Các bất thường
mạch máu, dị dạng động mạch phổi có thể gây HRM. Hiếm gặp hơn với vỡ lỗ dò
.
.
động mạch chủ có thể gây HRM lượng lớn và gây tử vong. Hội chứng xuất huyết
phế nang lan tỏa, do bệnh lý chủ yếu gây chảy máu vào nhu mô do đó đây không
phải là nguyên nhân phổ biến gây HRM, các tổn thương gây hội chứng xuất huyết
phế nang lan tỏa bao gồm viêm mạch máu qua trung gian miễn dịch (lupus ban đỏ
hệ thống, độc tính từ cocain và các loại thuốc phiện khác, ghép tế bào gốc).
- Bệnh lý ác tính: trong các nghiên cứu được tiến hành gần đây cho thấy ung
thư biểu mô phế quản là một trong những nguyên nhân phổ biến gây HRM, HRM
thường chỉ ra sự liên quan đến đường dẫn khí của khối u và có thể là triệu chứng
chỉ điểm của khối u carcinoid, tổn thương mạch máu thường phát sinh ở đường thở
gần. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ và tế bào vảy thường nằm ở vị trí trung tâm và có
nguy cơ ăn mòn vào các mạch máu lớn của phổi và gây HRM lượng lớn. Các khối
u ở phổi do di căn từ nơi khác tới cũng có thể gây HRM. Kaposi’s sarcoma thường
gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, tạo tổn thương giàu mạch máu và có thể phát
triển ở bất cứ nơi nào dọc đường hô hấp từ phế quản tới khoang miệng.
- Nguyên nhân khác: lạc nội mạc tử cung, các can thiệp trong quá trình chẩn
đoán, điều trị, các bệnh lý liên quan tới đông máu, sử dụng thuốc chống kết tập tiểu
cầu, thuốc chống đông.
Bảng 1.1: Các nguyên nhân thƣờng gặp gây ho ra máu [75]
Nguyên nhân tại phổi
Nguyên nhân tim mạch
+ Bệnh đường dẫn khí
+ Dị dạng động - tĩnh mạch phổi
Giãn phế quản
+ Phình động mạch phế quản
Ung thư phế quản
+ Thuyên tắc phổi
Viêm phế quản
+ Tăng áp động mạch phổi
+ Bệnh lý nhu mô phổi
Xơ nang phổi
+ Vỡ phình động mạch chủ ngực
+ Dò động mạch chủ - phế quản
Lao phổi
Nguyên nhân khác
Nấm phổi
+ Chấn thương
Viêm phổi
.
.
Áp xe phổi
+ Rối loạn đông máu
Bệnh bụi phổi
+ Do thuốc
Viêm mạch máu (hội chứng Behcet,
+ Do dị vật
u hạt Wegener)
Nguyên nhân gây HRM đa dạng và có sự khác biệt giữa các quốc gia, vùng
lãnh thổ, và có sự biến động theo thời gian. Tại các nước phát triển ung thư phế
quản - phổi và nhiễm trùng hô hấp không do lao chiếm tỷ lệ cao [30], [48], [66],
[69], [77], [79], [83], trong khi đó tại các nước đang phát triển lao phổi và di chứng
sau lao vẫn là những nguyên nhân hàng đầu [15], [22], [73], [74].
Tại Việt Nam theo tác giả Hoàng Minh trong khoảng thời gian từ 1987 1997 nguyên nhân gây HRM hàng đầu là lao phổi chiếm 80,4%, giãn phế quản
7,68% và ung thư phổi chỉ chiếm 3,08% [18], trong những thập niên gần đây cơ cấu
nguyên nhân gây HRM có sự thay đổi, tỷ lệ nguyên nhân lao phổi có xu hướng
giảm và thay vào đó là các nguyên nhân liên quan tới di chứng sau lao và ung thư
phế quản - phổi, tác giả Lê Trần Hùng tiến hành nghiên cứu trên 286 bệnh nhân ho
ra máu vào điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Trung
ương từ tháng 5/2007 - 4/2008 cho thấy: nguyên nhân hàng đầu vẫn là lao phổi
nhưng tỷ lệ chỉ chiếm 54,5%, giãn phế quản xu hướng tăng cao với tỷ lệ 44,4%, ung
thư phổi chỉ chiếm 1,1% [15], tác giả Trương Quốc Thanh nghiên cứu trong năm
2014 ghi nhận: giãn phế quản chiếm 33,9%, lao phổi 16,2%, ung thư phổi 14,6%
[22], tác giả Nguyễn Thị Quý trong nghiên cứu tiến hành tại 2 bệnh viện lớn của Hà
Nội, trên 81 bệnh nhân HRM nặng từ tháng 7/2014 - 6/2015, nguyên nhân hàng đầu
là giãn phế quản chiếm 59,3%, theo sau đó là lao phổi 45,7%, ung thư phổi 4,9%,
nấm phổi 3,7%, dị dạng mạch 1,2%, không rõ nguyên nhân 2,5% [21], tác giả
Nguyễn Văn Tiến Bảo (2016 - 2017) trên đối tượng bệnh nhân HRM nặng và được
can thiệp mạch phế quản, nguyên nhân hàng đầu cũng là giãn phế quản (37,1%)
theo sau là lao phổi (16,7%), viêm phổi (9,3%) [1].
.
.
1.1.3. Đặc điểm tuần hoàn phổi
1.1.3.1.
Giải phẫu tuần hoàn phổi bình thường
- Hệ thống mạch chức phận
Động mạch phổi (ĐMP): thân ĐMP bắt đầu đi từ lỗ động mạch phổi của tâm
thất phải chạy lên trên và ra sau tới bờ sau của quai động mạch chủ thì chia thành
ĐMP phải và ĐMP trái. ĐMP phải đi ngang từ trái sang phải chui vào rốn phổi phải
ở dưới phế quản thùy trên, đi trước phế quản rồi ra phía ngoài và cuối cùng ở sau
phế quản. ĐMP trái ngắn và nhỏ hơn ĐMP phải, đi chếch sang bên trái và lên trên
bắt chéo mặt trước phế quản chính trái rồi chui vào rốn phổi phía trên phế quản thùy
trên bên trái, từ đây trở đi động mạch (ĐM) đi giống bên phải [3]
Tĩnh mạch phổi (TMP): mỗi bên có hai TMP trên và dưới, đổ vào tâm nhĩ
trái, mang theo máu đã được làm giàu oxy.
Các ĐMP được phân nhánh và đi song song với các phế quản. Các nhánh tận
cùng của tiểu ĐMP hòa thành lưới mao mạch ở vách phế nang và đảm bảo việc nuôi
dưỡng vùng trao đổi khí. Lưới mao mạch phế nang đổ vào các TMP, các tĩnh mạch
này vào tận trong các vách liên kết quanh tiểu thùy, trong khi các ĐMP và các phế
quản thì ở vị trí trung tâm tiểu thùy. Các TMP khó nhìn thấy trên các phim chụp
phổi chuẩn hơn các ĐMP. TMP đi xuống thấp hơn ĐMP, tiếp xúc với các tâm nhĩ
[18].
- Hệ thống mạch nuôi dưỡng: Phổi được nuôi dưỡng bởi hai hệ thống mạch
chính là hệ mạch phế quản và hệ mạch không thuộc phế quản. Hai hệ mạch này
được phân biệt không phải bởi sự khác nhau về nguyên ủy hay sự phân bố trong
nhu mô phổi mà bởi sự khác nhau về liên quan của đường đi so với các nhánh phế
quản.
+ Hệ mạch phế quản:
Động mạch phế quản (ĐMPQ) xuất phát từ động mạch chủ hay động mạch
liên sườn, đưa máu giàu oxy đến nuôi các mô của phế quản đến tận các tiểu phế
quản hô hấp. Tĩnh mạch phế quản gồm tĩnh mạch gần và tĩnh mạch xa. Tĩnh mạch
gần (cho các phế quản lớn), bên phải đổ vào tĩnh mạch azygos lớn, bên trái đổ vào
.
.
tĩnh mạch bán azygos dưới hay tĩnh mạch braine (thân chung của các tĩnh mạch liên
sườn trái); tĩnh mạch xa (cho các phế quản nhỏ) là nhánh của các tĩnh mạch phổi,
dẫn ¾ máu từ phế quản về thẳng tim trái không qua tiểu tuần hoàn. Các ĐMPQ là
các động mạch bên (động mạch bàng hệ, động mạch phụ) của sự tưới máu của đại
tuần hoàn. Lưới mao mạch quanh các tiểu phế quản biến đổi thành đám rối tĩnh
mạch và được dẫn lưu bởi các tĩnh mạch phổi [18].
Các ĐMPQ có nhiều mạng nối giữa các nhánh cùng bên hoặc khác bên tạo ra
vòng tuần hoàn bàng hệ bổ sung cấp máu cho các vùng giải phẫu liên quan trong
tình trạng tuần hoàn chủ - phổi bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh lý
giãn ĐMPQ, vòng nối này trở thành bất lợi vì thường gây tái tạo lại tuần hoàn ngoại
vi dù đã loại bỏ động mạch đó bằng phẫu thuật hoặc gây tắc mạch, do vậy trong
điều trị phải kiểm soát được cả những nhánh (đã bị giãn hay không) nhưng có mạng
nối với ĐMPQ bệnh lý [21].
+ Hệ mạch không thuộc phế quản:
Trong việc cấp máu nuôi phổi, ngoài các ĐMPQ còn có các động mạch xuất
phát trực tiếp hay gián tiếp từ động mạch chủ, xuyên qua màng phổi vào phổi không
qua rốn phổi và không đi tùy hành cùng các nhánh phế quản lớn, các động mạch
này được gọi chung là động mạch hệ thống không thuộc phế quản (ĐMHTKTPQ).
Bình thường ĐMHTKTPQ duy nhất đi vào phổi là động mạch dây chằng tam
giác. Trong các trường hợp bệnh lý với tổn thương phổi và đặc biệt là tổn thương
màng phổi gây dày dính màng phổi, các động mạch thành ngực như động mạch
ngực trong, động mạch liên sườn, các nhánh động mạch dưới đòn, động mạch
nách... sẽ xuyên qua màng phổi vào phổi [54].
- Sự thông nối [18]: Tuần hoàn phổi - phế quản xuất phát trực tiếp từ tim
hoặc động mạch chủ. Giữa hai hệ thống phổi - phế quản lại có nhiều chỗ nối, do đó
trong HRM, máu có thể ra rất nhiều. Cũng do có nhiều chỗ thông nối, khi mạch
phổi bị loại trừ thì có khả năng vùng phổi nơi có mạch phổi bị tắc sẽ được tưới máu
lại, phân bố mạch lại của tuần hoàn hệ thống. Hai hệ mạch phế quản và phổi có 5
loại nhánh nối như sau:
.
- Xem thêm -