.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ KIM HƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X-QUANG CẮT
LỚP VI TÍNH CỦA ÁP XE VÙNG CỔ
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ KIM HƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X-QUANG CẮT
LỚP VI TÍNH CỦA ÁP XE VÙNG CỔ
Chuyên ngành: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH (X QUANG)
Mã số: CK 62 72 05 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn: PGS. TS. PHẠM NGỌC HOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả và số liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào.
Nguyễn Thị Kim Hương
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắc
i
Bảng đối chiếu việt anh
iii
Danh mục các bảng
iv
Danh mục các biểu đồ
vi
Danh mục các hình
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
1.1. Giải phẫu của mạc cổ và các khoang cổ sâu ........................................... 3
1.1.1. Mạc cổ ............................................................................................... 3
1.1.2. Các khoang cổ sâu ............................................................................ 6
1.2. Nhiễm trùng cổ sâu ............................................................................... 12
1.2.1. Sinh bệnh học của nhiễm trùng cổ sâu ........................................... 12
1.2.2. Triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng cổ sâu ............................... 13
1.2.3. Cận lâm sàng chẩn đoán nhiễm trùng cổ sâu.................................. 13
1.2.4. Tiến triển và biến chứng ................................................................. 18
1.2.5. Điều trị ............................................................................................ 18
1.2.6. Một số dạng đặc biệt của nhiễm trùng cổ sâu................................. 19
.
.
1.3. Hình ảnh X quang cắt lớp vi tính áp xe vùng cổ .................................. 20
1.3.1. Đặc điểm hình ảnh XQCLVT của áp xe vùng cổ ........................... 20
1.3.2. Tác động và khuynh hướng lan áp xe giữa các khoang cổ ............. 22
1.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước .................................................... 24
1.4.1. Các nghiên cứu trong nước ............................................................. 24
1.4.2. Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 27
2.1.1. Dân số mục tiêu .............................................................................. 27
2.1.2. Dân số mẫu ..................................................................................... 27
2.1.3. Chọn mẫu ........................................................................................ 27
2.1.4. Tiêu chí chọn mẫu........................................................................... 27
2.1.5. Tiêu chí loại trừ ............................................................................... 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 27
2.2.2. Cỡ mẫu: ........................................................................................... 27
2.2.3. Thu nhập dữ kiện ............................................................................ 28
2.2.4. Trang thiết bị sử dụng trong nghiên cứu......................................... 28
2.2.5. Các biến số ...................................................................................... 29
2.2.6. Kiểm soát sai lệch ........................................................................... 34
2.2.7. Phương pháp quản lý và xử lý số liệu............................................. 34
2.2.8. Vấn đề y đức ................................................................................... 35
2.2.9. Tính ứng dụng ................................................................................. 36
.
.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ....................................................................................... 37
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .......................................... 38
3.1.1. Đặc điểm về giới ............................................................................. 38
3.1.2. Độ tuổi ............................................................................................ 38
3.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................... 39
3.1.4. Hoàn cảnh nhập viện....................................................................... 39
3.1.5. Nguyên nhân áp xe ......................................................................... 40
3.1.6. Bệnh đái tháo đường kèm theo ....................................................... 41
3.1.7. Thời gian nằm viện: ........................................................................ 41
3.2. Hình ảnh XQCLVT và phẫu thuật của áp xe vùng cổ .......................... 42
3.2.1. Đặc điểm hình ảnh XQCLVT của áp xe cổ .................................... 42
3.2.2. Dấu hiệu gợi ý nguyên nhân trên hình XQCLVT .......................... 47
3.2.3. Sự phân bố các khoang bị áp xe trên XQCLVT và phẫu thuật ...... 48
3.2.4. Biến chứng áp xe lan trung thất trên hình XQCLVT: .................... 52
3.3. Vi trùng học .......................................................................................... 53
3.3.1. Kết quả cấy vi trùng ........................................................................ 53
3.3.2. Vi trùng gặp trong khoang bị áp xe ................................................ 54
3.3.3. So sánh đặc điểm vi trùng ở nhóm có ĐTĐ và không ĐTĐ .......... 55
3.3.4. So sánh đặc điểm vi trùng ở nhóm có SR và không SR ................. 57
3.4. Kết quả giải phẫu bệnh ......................................................................... 58
3.5. Mức độ đồng thuận của hai bác sĩ đọc kết quả XQCLVT độc lập ....... 58
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................... 61
4.1. Đặc điểm chung của tối tượng nghiên cứu. .......................................... 61
.
.
4.1.1. Đặc điểm về giới ............................................................................. 61
4.1.2. Độ tuổi ............................................................................................ 62
4.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................... 63
4.1.4. Hoàn cảnh nhập viện....................................................................... 63
4.1.5. Nguyên nhân áp xe cổ..................................................................... 64
4.1.6. Tiền căn đái tháo đường ................................................................. 66
4.1.7. Thời gian nằm viện ......................................................................... 67
4.2. Hình ảnh áp xe vùng cổ trên XQCLVT và so với kết quả phẫu thuật.. 68
4.2.1. Đặc điểm hình ảnh trên hình XQCLVT ......................................... 68
4.2.2. Dấu hiệu gợi ý nguyên nhân trên hình XQCLVT .......................... 74
4.2.3. Khoang bị áp xe trên hình XQCLVT và phẫu thuật ....................... 76
4.2.4. Biến chứng lan trung thất trên hình XQCLVT ............................... 77
4.3. Vi trùng học .......................................................................................... 79
4.3.1. Kết quả cấy vi trùng ........................................................................ 79
4.3.2. Liên quan vi trùng và khoang bị áp xe ........................................... 80
4.3.3. Liên quan vi trùng và bệnh đái tháo đường kèm theo .................... 81
4.3.4. Liên quan vi trùng và nguyên nhân sâu răng .................................. 81
4.4. Kết quả giải phẫu bệnh ......................................................................... 82
4.5. Sự tương hợp của hai bác sĩ đọc kết quả XQCLVT độc lập ................ 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
BN
bệnh nhân
DH
dấu hiệu
ĐTĐ
đái tháo đường
K
khoang
SHS
số hồ sơ
SR
sâu răng
STT
số thứ tự
TMH
Tai Mũi Họng
XQCLVT
X quang cắt lớp vi tính
Tiếng Anh
CECT
contrast – enhanced computed tomography
CT
computed tomography
HU
Hounsfield unit
MRI
magnetic resonance imaging
MRI Gd(+)
magnetic resonance imaging with gadolinium
NECT
non-contrast enhanced computed tomography
NPV
negative predictive value
PPS
parapharyngeal space
PPV
positive predictive value
PS
parotid space
RPS
retropharyngeal space
.
ii
.
SMS
submandibular space
SLS
sublingual space
STIR
short time inversion recovery
.
iii
.
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT ANH
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Cơ treo
strap muscle
Cộng hưởng từ
magnetic resonance imaging
Cộng hưởng từ có tiêm
magnetic resonance imaging with
gadolinium
gadolinium.
Đơn vị Hounsfield
Hounsfield unit
Giá trị tiên đoán âm
negative predictive value
Giá trị tiên đoán dương
positive predictive value
Khoang cạnh hầu
parapharyngeal space
Khoang dưới hàm
submandibular space
Khoang dưới lưỡi
sublingual space
Khoang mang tai
parotid space
Mặt phẳng đứng dọc
sagittal
Mặt phẳng ngang
axial
Mặt phẳng trán
coronal
Chuỗi xung hồi phục đảo chiều
short time inversion recovery
với thời gian T1 ngắn
X quang cắt lớp vi tính
computed tomography
X quang cắt lớp vi tính có tiêm
contrast enhanced computed
thuốc cản quang
tomography
X quang cắt lớp vi tính không
non-contrast computed tomography
tiêm thuốc cản quang
.
iv
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Hướng tác động của các tổn thương kế cận lên khoang cạnh hầu. .... 23
Bảng 1. 2. Kết quả giá trị tiên đoán của nghiên cứu ............................................ 25
Bảng 2. 1. Bảng yếu tố kỹ thuật chụp XQCLVT ................................................. 29
Bảng 2. 2. Bảng biến số đặc điểm chung và lâm sàng ......................................... 29
Bảng 2. 3. Bảng biến số cận lâm sàng ................................................................. 30
Bảng 2. 4. Bảng biến số điều trị ........................................................................... 31
Bảng 2. 5. Định nghĩa các dấu hiệu áp xe trên hình XQCLVT ........................... 32
Bảng 3. 1. Bảng độ tuổi của bệnh nhân áp xe cổ ................................................. 38
Bảng 3. 2. Bảng nghề nghiệp của bệnh nhân áp xe cổ......................................... 39
Bảng 3. 3. Bảng hoàn cảnh nhập viện của bệnh nhân áp xe cổ ........................... 40
Bảng 3. 4. Bảng phân bố nguyên nhân áp xe cổ .................................................. 40
Bảng 3. 5. Bảng phân bố bệnh đái tháo đường kèm theo .................................... 41
Bảng 3. 6. Bảng so sánh độ tuổi của bệnh nhân có ĐTĐ và không ĐTĐ ........... 41
Bảng 3. 7. Bảng so sánh số ngày điều trị ở nhóm áp xe một và nhiều khoang ... 42
Bảng 3. 8. Bảng so sánh số ngày điều trị ở nhóm có ĐTĐ và không ĐTĐ......... 42
Bảng 3. 9. Bảng đặc điểm hình ảnh XQCLVT của áp xe cổ ............................... 43
Bảng 3. 10. Bảng thống kê đặc điểm ổ tụ dịch và tổn thương giảm đậm độ. ...... 44
Bảng 3. 11. Bảng thống kê DH gợi ý nguyên nhân trên hình XQCLVT ............ 47
Bảng 3. 12. Bảng phân bố DH hủy vỏ xương chân răng trên hình XQCLVT .... 48
Bảng 3. 13. Bảng số khoang bị áp xe trên hình XQCLVT và theo phẫu thuật ... 48
Bảng 3. 14. Bảng phân bố khoang bị áp xe trên XQCLVT và phẫu thuật .......... 49
Bảng 3. 15. Bảng so sánh khoang bị áp xe theo XQCLVT với phẫu thuật ......... 50
Bảng 3. 16. Bảng phân bố biến chứng áp xe lan trung thất ................................. 52
.
v
.
Bảng 3. 17. Bảng phân bố khoang gây áp xe lan trung thất ................................ 52
Bảng 3. 18. Kết quả cấy vi trùng.......................................................................... 53
Bảng 3. 19. Liên quan khoang bị áp xe với kết quả cấy vi trùng ........................ 54
Bảng 3. 20. Bảng đặc điểm vi trùng ở nhóm có ĐTĐ và không ĐTĐ ................ 55
Bảng 3. 21. Bảng đặc điểm vi trùng ở nhóm có sâu răng và không sâu răng ...... 57
Bảng 3. 22. Kết quả giải phẫu bệnh của bệnh nhân áp xe cổ .............................. 58
Bảng 3. 23. Bảng hệ số Kappa các dấu hiệu đặc điểm áp xe trên XQCLVT ...... 58
Bảng 3. 24. Bảng hệ số Kappa các khoang áp xe trên XQCLVT ........................ 59
Bảng 4. 1. Độ tuổi trung bình trong các nghiên cứu trong và ngoài nước. ......... 62
.
vi
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ phân bố giới tính trong áp xe cổ ....................................... 38
Biểu đồ 3. 2. Phân bố vi trùng ở khoang áp xe thường gặp ................................. 55
Biểu đồ 3. 3. Phân bố vi trùng ở nhóm có ĐTĐ và không ĐTĐ ......................... 56
.
vii
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1. Thiết đồ cắt ngang qua đốt sống cổ 7 ................................................... 5
Hình 1. 2. Thiết đồ đứng dọc qua cổ ...................................................................... 5
Hình 1. 3. Thiết đồ đứng dọc giữa qua cổ.............................................................. 6
Hình 1. 4. Các khoang trên móng – cắt ngang ....................................................... 7
Hình 1. 5 Các khoang dưới móng – cắt ngang..................................................... 10
Hình 1. 6. Hình ảnh dày mô mềm (A) và hẹp khí quản (B) trên Xquang cổ. ...... 14
Hình 1. 7. Ổ áp xe trên siêu âm (A) và siêu âm hướng dẫn sinh thiết (B) .......... 15
Hình 1. 8. Hình ảnh viêm mô tế bào (A) và ổ áp xe (B) trên CECT ................... 15
Hình 1. 9. Ổ áp xe PPS phải trên STIR T2 (A) và viêm mô tế bào PS phải trên
MRI Gd+ (B) ........................................................................................................ 16
Hình 1. 10. Áp xe ở SMS phải (A) và RPS (B) trên CECT................................. 21
Hình 1. 11. Hủy vỏ xương chân răng (A), sỏi ống tuyến nước bọt (B) trên CT.. 22
Hình 2. 2. Các dấu hiệu áp xe cổ trên hình XQCLVT ......................................... 33
Hình 4. 1. Không có DH bắt quang viền trên CECT (B) so với NECT (A) ........ 71
Hình 4. 2. Hình ảnh bờ không đều đang bóc tách trên CECT ............................. 72
Hình 4. 3. Dấu hiệu bờ không rõ trên axial (A) và sagittal (B) CECT ................ 72
Hình 4. 4. Hình dấu hiệu bờ không rõ trên NECT (A) và CECT (B) .................. 73
Hình 4. 5. DH hủy vỏ xương chân răng hàm dưới phải trên CT xương (A) và ổ
áp xe SMS phải trên CECT (B) ........................................................................... 75
Hình 4. 6. Dị vật cản quang (A) và sỏi ống tuyến dưới hàm (B) trên CECT. ..... 76
Hình 4. 7. Áp xe lan trung thất sau từ áp xe RPS trên sagittal (A) và axial (B)
CECT .................................................................................................................... 79
.
1
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Áp xe vùng cổ là bệnh lý nhiễm trùng có tạo mủ xảy ra ở các khoang và
mạc vùng cổ. Ngày nay, mặc dù có nhiều loại kháng sinh diệt khuẩn hiệu quả
cao nhưng áp xe vùng cổ vẫn còn là bệnh lý nặng, đòi hỏi phải được chẩn đoán
đúng, kịp thời và xử trí thích hợp để tránh các biến chứng nguy hiểm. Các
nghiên cứu gần đây tại bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy nhiễm trùng cổ sâu và áp xe
vùng cổ là bệnh lý thường gặp và có khuynh hướng ngày càng tăng [1], [21], [5],
[7], [9]. Bệnh phân bố rãi rác khắp các mùa trong năm, tập trung nhiều hơn vào
mùa đông (46,1%) và mùa xuân (28,2%) [7].
Về giải phẫu vùng cổ rất phức tạp, với nhiều tổ chức mô liên kết lỏng lẻo
nên không có khả năng tự giới hạn và khoanh vùng ổ viêm. Do đó, ổ nhiễm
trùng có thể lan từ khoang này sang khoang khác qua hệ thống bạch huyết, mạch
máu hoặc lan trực tiếp giữa các khoang và dọc theo các lớp mạc [39]. Việc đánh
giá nhiễm trùng cổ sâu chỉ dựa vào lâm sàng thường ước đoán dưới mức thực tế
sự lan rộng của tổn thương, dẫn đến việc điều trị không thích hợp [17]. Gần đây,
với sự phát triển mạnh mẽ của ngành chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt là vai trò của
X quang cắt lớp vi tính đã giúp chẩn đoán chính xác bệnh lý này, định khu tổn
thương, phát hiện biến chứng và theo dõi điều trị [33].
Phương pháp điều trị áp xe vùng cổ hiện nay là phẫu thuật dẫn lưu ổ áp xe
và kết hợp với liệu pháp kháng sinh, trong đó phẫu thuật là chính [39]. Ngoài vai
trò chẩn đoán, X quang cắt lớp vi tính còn cung cấp vị trí giải phẫu khoang bị
ảnh hưởng, giúp cho phẫu thuật viên lựa chọn đường vào thích hợp nhằm định
hướng cắt lọc, tưới rửa và dẫn lưu ổ áp xe. Mặt khác, việc lựa chọn kháng sinh
điều trị dựa vào kết quả kháng sinh đồ là tối ưu nhất, tuy nhiên kháng sinh theo
.
2
.
kinh nghiệm vẫn đóng một vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu khi chưa có kết
quả vi trùng. Một vài nghiên cứu về vi trùng của áp xe vùng cổ đã cho thấy đặc
điểm hình ảnh X quang cắt lớp vi tính có liên quan đến chủng vi trùng gây bệnh
dựa vào hình ảnh có hiện diện của khí và vị trí khoang bị áp xe, qua đó giúp nhà
lâm sàng có hướng lựa chọn kháng sinh ban đầu một cách thích hợp [25], [30],
[32].
Tại Việt Nam đã có vài nghiên cứu đánh giá về lâm sàng, cận lâm sàng
cũng như kết quả điều trị của nhiễm trùng cổ sâu và áp xe vùng cổ lan xuống
trung thất [1], [5], [7], [9]. Tuy nhiên, việc đánh giá vai trò của X quang cắt lớp
vi tính trong chẩn đoán, định khu tổn thương và đặc điểm gợi ý chủng vi trùng
gây bệnh thì chưa được thực hiện. Để góp phần giúp cho nhà hình ảnh học có
những đặc điểm gợi ý chẩn đoán áp xe vùng cổ và nhà lâm sàng điều trị bệnh
hiệu quả, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X
QUANG CẮT LỚP VI TÍNH CỦA ÁP XE VÙNG CỔ” với các mục tiêu như
sau:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh X quang cắt lớp vi tính của áp xe vùng cổ.
2. Đánh giá vị trí khoang bị áp xe trên hình X quang cắt lớp vi tính gợi ý
chủng vi trùng gây bệnh.
.
3
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu của mạc cổ và các khoang cổ sâu
1.1.1. Mạc cổ
Mạc cổ quan trọng vì vùng cổ là một cấu trúc nối tiếp giữa đầu và thân
[10]. Các lớp mạc cổ phân chia vùng cổ thành các khoang thật và các khoang ảo.
Mạc cổ được chia làm hai lớp là mạc cổ nông và mạc cổ sâu, trong đó mạc cổ
sâu lại được chia thành 3 lớp là lớp nông, lớp giữa và lớp sâu [39].
1.1.1.1. Mạc cổ nông
Mạc cổ nông nằm ngay dưới da và là lớp nông nhất, nó bao bọc cơ bám da
cổ và các cơ biểu hiện nét mặt. Mạc cổ nông bám từ xương gò má đi xuống dưới
liên tiếp với mạc của vùng nách, xương đòn và vùng đen ta – ngực. Bên dưới cơ
bám da cổ là một khoang ảo, phân chia mạc cổ nông và mạc cổ sâu. Khoang này
chứa mô mỡ, thần kinh cảm giác, tĩnh mạch cảnh trước, tĩnh mạch cảnh ngoài.
Ngoài ra, mạc cổ nông còn hỗ trợ cho sự di động của da.
1.1.1.2. Mạc cổ sâu
Được chia thành 3 lớp là lớp nông, lớp giữa và lớp sâu [39].
Lớp nông:
Lớp nông bao quanh cổ, nó bao bọc các cơ thang và cơ ức đòn chũm. Phía
sau, nó gắn vào đường gáy ở trên, dây chằng gai của các đốt sống cổ và mỏm
chũm. Phía trước trên, nó gắn vào bờ dưới cung gò má, sau đó di chuyển xuống
phía dưới và lại tách ra để bao bọc tuyến mang tai và đi tiếp dọc theo xương thái
dương đến ống cảnh ở sâu hơn. Lớp mạc nông này bao phủ các cơ nhai và tuyến
dưới hàm. Lớp này cũng tạo thành dây chằng trâm – hàm dưới, giúp ngăn cách
tuyến mang tai và tuyến dưới hàm. Phía dưới, lá nông mạc cổ sâu bao gân trung
.
4
.
gian của cơ vai móng, sau đó nó đi tiếp xuống dưới bám vào xương móng,
xương đòn, mỏm cùng vai và mỏm gai xương bả vai. Lớp nông mạc cổ sâu góp
phần tạo nên mặt ngoài bao cảnh.
Lớp giữa mạc cổ sâu:
Được chia thành hai lá: lá mạc bao cơ và lá mạc bao tạng [39].
Lá mạc bao cơ bao quanh các cơ treo bao gồm cơ ức móng, cơ ức giáp, cơ
giáp móng và cơ vai móng.
Lá mạc bao tạng bao quanh cơ mút, các cơ khít hầu trên, thanh quản, khí
quản, thực quản, tuyến giáp và tuyến cận giáp. Mạc tạng gồm mạc trước khí
quản và mạc má hầu. Mạc má hầu nằm phía sau thực quản và tạo thành bờ trước
của khoang sau hầu. Lớp giữa mạc cổ sâu cũng góp phần tạo nên mặt trong của
bao cảnh.
Lớp sâu của mạc cổ sâu:
Được chia thành hai lớp là mạc trước sống và mạc cánh [39].
Mạc trước sống bao quanh khoang quanh sống. Mạc trước sống bám vào
mỏm ngang các đốt sống và ngăn khoang quanh sống thành phần trước sống và
phần cạnh sống. Nó bao phủ các cơ bậc thang và tạo thành nền của tam giác cổ
sau. Khi đi ra phía trước trong, nó góp phần tạo thành mặt sau của bao cảnh và
tách ra để tạo thành mạc cánh.
Mạc cánh nằm lót giữa mạc trước sống và mạc má hầu, nó phân cách
khoang sau hầu với khoang nguy hiểm và bao bọc thân giao cảm cổ.
Bao cảnh đi từ nền sọ đến ngực và tạo bởi các lớp của mạc cổ sâu
.
5
.
Hình 1. 1. Thiết đồ cắt ngang qua đốt sống cổ 7
“Nguồn: Atlas of human anatomy, 2007, tr 35”[37]
Hình 1. 2. Thiết đồ đứng dọc qua cổ
“Nguồn: Atlas of human anatomy, 2007, tr 35”[37]
.
6
.
1.1.2. Các khoang cổ sâu
Các mạc cổ cùng với các cấu trúc ở cổ tạo nên các khoang cổ, trong đó có
nhiều khoang thông nhau và một số khoang tiếp giáp với những vùng khác ở xa,
tạo ra sự lan truyền nhanh chóng khi bị nhiễm trùng [39]. Các khoang cổ được
chia làm hai nhóm bao gồm khoang trên móng và khoang dưới móng [22] .
Khoang cả
K trên móng:
trên và dưới
K cạnh hầu
móng:
K niêm mạc hầu
K cảnh
K mang tai
K sau hầu
K cơ nhai
K quanh sống
K dưới hàm
K dưới lưỡi
K dưới móng:
K tạng
Hình 1. 3. Thiết đồ đứng dọc giữa qua cổ
“Nguồn: Diagnostic imaging head and neck, 2016, tr 209” [22]
1.1.2.1. Khoang cổ trên móng
Điều quan trọng trong đánh giá giải phẫu vùng cổ trên móng là sự tiếp xúc
trực tiếp với nền sọ, ổ miệng và vùng dưới móng. Thêm vào đó, sự xác định mối
liên quan của khoang trên móng với mỡ khoang cạnh hầu là chìa khóa phân tích
tổn thương vùng trên móng [23].
.
- Xem thêm -