.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
DƯƠNG CÔNG MINH
ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG & TIẾT CHẾ
CỦA BỆNH NHI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------DƯƠNG CÔNG MINH
ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG & TIẾT CHẾ
CỦA BỆNH NHI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
CHUYÊN NGÀNH: NHI NỘI TIẾT & CHUYỂN HÓA
MÃ SỐ: CK 62 72 16 45
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI QUANG VINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
i
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện tại Bệnh viện
Nhi Đồng 2. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, 02 tháng 09 năm 2020
Tác giả
Dương Công Minh
.
.
ii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Bảng các chữ viết tắt
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................4
1.1. Bệnh đái tháo đường ...............................................................................4
1.1.1. Dịch tễ học .......................................................................................4
1.1.2. Bệnh học đái tháo đường .................................................................6
1.1.3. Vai trò insulin ..................................................................................9
1.1.4. Chẩn đoán ......................................................................................10
1.1.5. Điều trị đái tháo đường ..................................................................12
1.2. Đánh giá dinh dưỡng và tiết chế ...........................................................18
1.2.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng các chỉ số nhân trắc ...........18
1.2.2. Đánh giá tiết chế ở trẻ em ..............................................................21
1.3. Điều trị dinh dưỡng cho bệnh nhi đái tháo đường ................................33
1.3.1. Nguyên tắc điều trị dinh dưỡng .....................................................33
1.3.2. Lựa chọn thực phẩm ......................................................................34
1.4. Hồi cứu y văn ........................................................................................41
1.4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi ĐTĐ ...............41
.
.
iii
1.4.2. Xác định tình trạng thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng .................43
1.4.3. Đặc điểm tiết chế của bệnh nhi đái tháo đường.............................43
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................46
2.1. Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................46
2.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................46
2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................46
2.4. Kỹ thuật chọn mẫu ................................................................................46
2.5. Tiêu chuẩn chọn mẫu ............................................................................46
2.5.1. Tiêu chuẩn chọn vào ........................................................................46
2.5.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...........................................................................47
2.6. Liệt kê và định nghĩa biến số chính ......................................................47
2.6.1. Liệt kê các biến số ............................................................................47
2.6.2. Định nghĩa các biến số chính ...........................................................52
2.7. Thu thập và xử lý số liệu ......................................................................55
2.7.1. Thu thập số liệu ................................................................................55
2.7.2. Các bước tiến hành:..........................................................................55
2.7.3. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................60
2.8. Kiểm soát sai lệch .................................................................................61
2.8.1. Kiểm soát sai lệch chọn lựa .............................................................61
2.8.2. Kiểm soát sai lệch thông tin .............................................................61
2.9. Y đức của đề tài ....................................................................................61
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ..................................................................................62
3.1. Đặc điểm dịch tễ ...................................................................................63
.
.
iv
3.2. Lâm sàng và cận lâm sàng ....................................................................64
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: .............................................64
3.2.2. Đặc điểm bệnh đái tháo đường trong dân số nghiên cứu .............66
3.3. Đặc điểm nhân trắc ...............................................................................67
3.4. Đặc điểm tiết chế .....................................................................................68
3.4.1. Số cữ ăn trong ngày .......................................................................68
3.4.2. Đặc điểm năng lượng tiêu thụ và nhu cầu năng lượng ..................68
3.4.3. Đặc điểm tiết chế giữa các lứa tuổi................................................70
3.5. So sánh đặc điểm dinh dưỡng giữa các nhóm bệnh nhi .......................72
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN ...............................................................................75
4.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ...........................................75
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ...............................................................................75
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ...........................................................................78
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ....................................................................79
4.1.4. Đặc điểm ĐTĐ trong dân số nghiên cứu ......................................80
4.2. Đặc điểm nhân trắc dinh dưỡng ........................................................... 81
4.3. Đặc điểm tiết chế ..................................................................................83
4.4. Ưu điểm và hạn chế ..............................................................................86
KẾT LUẬN ........................................................................................................88
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................90
PHỤ LỤC 1: Phiếu thu thập số liệu .................................................................101
PHỤ LỤC 2: Bảng phỏng vấn khẩu phần ăn 24 giờ ........................................103
.
.
v
PHỤ LỤC 3. Danh sách bệnh nhi tham gia......................................................105
PHỤ LỤC 4: Bảng chỉ số đường huyết một số loại thức ăn (GI) ............................... 108
PHỤ LỤC 5: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của trẻ theo khuyến nghị dinh
dưỡng cho người việt nam 2016 .......................................................................110
PHỤ LỤC 6: Tờ thông tin cho người tham gia nghiên cứu .............................115
PHỤ LỤC 7: Phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu ......................................117
.
.
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1. Chỉ số nhân trắc ở trẻ dưới 5 tuổi với Z-Score ..................................19
Bảng 1-2. Chỉ số nhân trắc ở trẻ từ 5 - 9 tuổi với Z-Score ................................20
Bảng 1-3. Chỉ số nhân trắc ở trẻ từ 10 - 19 tuổi với Z-Score ............................20
Bảng 2-1. Các biến số được thu thập .................................................................47
Bảng 3-1. Đặc điểm dịch tễ dân số tham gia nghiên cứu...................................63
Bảng 3-2. Triệu chứng lâm sàng ........................................................................64
Bảng 3-3. Triệu chứng cận lâm sàng .................................................................65
Bảng 3-4. Đặc điểm bệnh đái tháo đường ..........................................................66
Bảng 3-5. Đặc điểm nhân trắc ............................................................................67
Bảng 3-6. Số cữ ăn trong ngày ...........................................................................68
Bảng 3-7. Đặc điểm năng lượng tiêu thụ và năng lượng tiêu hao khi nghỉ ngơi68
Bảng 3-8. Lượng dưỡng chất đạm, béo theo lứa tuổi ........................................70
Bảng 3-9. Lượng dưỡng chất bột đường, xơ, calci theo lứa tuổi .......................71
Bảng 3-10 So sánh đặc điểm giữa giới nam và nữ.............................................72
Bảng 3-11. So sánh đặc điểm giữa năng lượng đạt và không đạt RDA ............73
Bảng 3-12. So sánh đặc điểm giữa BMI ≤+1SD và BMI >+1SD ....................74
Bảng 4-1. So sánh triệu chứng cận lâm sàng giữa các nghiên cứu ....................79
.
.
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Phần mềm phân tích đặc điểm dinh dưỡng và khẩu phần..................59
Hình 2.2. Tập sách và dụng cụ dùng trong nghiên cứu .....................................59
.
.
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2-1. Lưu đồ nghiên cứu ........................................................................60
Biểu đồ 3-1. Lưu đồ chọn mẫu...........................................................................62
.
.
ix
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
ADA
American Diabetes Association
ATTP
Tiếng Việt
Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ
An toàn Thực phẩm
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
BMIZ
Body mass index Z score
Tỉ số Z của chỉ số khối cơ thể
BV
Bệnh viện
BVNĐ2
Bệnh viện Nhi Đồng 2
CDC
CI
Centers for Disease Control and
Trung tâm kiểm soát và phòng
Prevention
ngừa dịch bệnh Mỹ
ConfidenceInterval
Khoảng tin cậy
CC/T
Chiều cao theo tuổi
CN/CC
Cân nặng theo chiều cao
CN/T
Cân nặng theo tuổi
CLS
Cận lâm sàng
CS
Cộng sự
DKA
Diabetic ketoacidosis
Toan keton do đái tháo đường
ĐHYK
Đại học y khoa
ĐTĐ
Đái tháo đường
ĐTĐ 1
Đái tháo đường type 1
ĐTĐ 2
Đái tháo đường type 2
.
.
x
Đường huyết tương lúc đói
FPG
Fasting plasma glucose
GAD
Glutamic Acid Decarboxylase
GH
Growth hormone
Hormon tăng trưởng
GI
Glycemic index
Chỉ số đường huyết
GLP-1
Glucagon-like peptide 1
Peptid giống glucagon - 1
HAZ
Height for age Z score
Tỉ số Z của chiều cao theo tuổi
Hb
Hemoglobin
Huyết sắc tố
HbA1c
Hemoglobin A1c
HDL
High density lipoprotein
Lipoprotein tỷ trọng cao
HEI
Healthy Eating Index
Chỉ số ăn uống lành mạnh
HLA
Human leukocyte antigen
Kháng nguyên bạch cầu người
ICA
Islet cell antibodies
Kháng thể kháng tiểu đảo tụy
International Diabetes
Liên đoàn Đái tháo đường quốc
Federation
tế
Integrated Management of
Hướng dẫn xử trí lồng ghép trẻ
Childhood Illness
bệnh
IDF
IMCI
International Society for
ISPAD
Pediatric and
Adolescent Diabetes
Huyết sắc tố kết hợp glucose
A1c
Hiệp hội quốc tế về đái tháo
đường trẻ em và vị thành niên
LDL
Low density lipoprotein
Lipoprotein tỷ trọng thấp
MDI
Multiple dose injection
Liệu pháp tiêm nhiều mũi
Maturity Onset Diabetes of the
Đái tháo đường khởi phát ở
Young
người trẻ tuổi
MODY
.
.
xi
MUFA
Monounsaturated fats
National Glycohemoglobin
NGSP
Standardization Program
Chất béo không bão hòa đơn
Chương trình
tiêu chuẩn hoá quốc
gia Glycohemoglobin
Năng lượng khẩu phần
NLKP
OGTT
Oral glucose tolerance test
PUFA
Polyunsaturated fats
REE
Resting energy expenditure
RDA
SD
Xét nghiệm dung nạp glucose
uống
Chất béo không bão hòa đa
Năng lượng tiêu hao khi nghỉ
ngơi
Recommended Dietary
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến
Allowance
nghị
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
Suy dinh dưỡng
SDD
TG
Triglycerid
TP
Thành phố
WAZ
Weight for age Z score
Tỉ số Z của cân nặng theo tuổi
WH
Weight for height
Cân nặng theo chiều cao
WHO
The World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) ở trẻ em là một rối loạn chuyển hoá với đặc trưng giảm
insulin hoặc tình trạng đề kháng insulin đi kèm với những rối loạn chuyển hoá khác
và nhiều biến chứng cấp lẫn mạn tính. Đây là một rối loạn thường gặp nhất trong các
bệnh lý nội tiết ở trẻ em.
Ở trẻ em, đái tháo đường type 1 (ĐTĐ 1) là thể thường gặp nhất, có bệnh học
là tình trạng thiếu insulin gây ra do rối loạn miễn dịch dẫn đến tổn thương tế bào B
() của tiểu đảo Langerhans [6], [58]. Tỷ lệ ĐTĐ 1 vẫn đang gia tăng trên toàn thế
giới với tần suất ngày càng tăng ở các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là vùng Đông
Nam Á. [86]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu ban đầu ghi nhận các tỷ lệ tại Hà Nội,
Huế, TP Hồ Chí Minh lần lượt là 1,1%; 0,96%; 2,52% vào những năm đầu của thập
niên 90. Tuy nhiên, hiện nay, tỷ lệ chung đã lên đến 8,3% [20]. Đái tháo đường type
2 (ĐTĐ 2) là thể ít gặp hơn rất nhiều so với ĐTĐ 1 ở trẻ em và chủ yếu ở nhóm dân
số có nguy cơ cao như tiền căn gia đình, thừa cân, béo phì hoặc các hội chứng chuyển
hoá đặc biệt như Prader - Willi, Laurence - Moonbiedl…[6], [58]. Do thiếu hụt insulin
tương đối kèm theo đề kháng insulin, ĐTĐ 2 còn được gọi là ĐTĐ không phụ thuộc
insulin. Tuy nhiên, tỷ lệ của ĐTĐ 2 hiện tăng dần, liên quan với tần số thừa cân, béo
phì trẻ em và ngày càng được nhìn nhận như một vấn đề cần báo động trong dân số.
Dù ĐTĐ là bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, nhưng hiện
nay bệnh nhi ĐTĐ vẫn có thể phát triển và đạt được tình trạng dinh dưỡng như bình
thường với chế độ dinh dưỡng tối ưu, tập thể dục thường xuyên và sử dụng insulin
đều đặn [46]. Trong các yếu tố trên, chế độ dinh dưỡng tối ưu vẫn là một cách tiếp
cận quan trọng nhất [96]. Nhu cầu dinh dưỡng đầy đủ là điều rất quan trọng đối với
tất cả bệnh nhi ĐTĐ, đặc biệt trong giai đoạn phát triển nhanh và tuổi dậy thì [96].
Tình trạng tăng trưởng và phát triển kém hoặc tình trạng thừa cân béo phì thể hiện
qua các chỉ số nhân trắc trên nền tảng chế độ dinh dưỡng không hợp lý gợi ý một quá
trình kiểm soát đường huyết kém và đi kèm với nhiều biến chứng [72].
.
.
2
Ngoài ra, các phương pháp trị liệu hiện đại, với các phác đồ insulin linh hoạt
cho phép bệnh nhi có một chế độ ăn ít hạn chế hơn trước, cho phép bệnh nhi có một
cuộc sống tương tự như trẻ em bình thường. Tuy nhiên, điều này cũng làm cho bệnh
nhi ĐTĐ có xu hướng ỷ lại và ăn những loại thức ăn không có lợi cho sức khỏe [75].
Trong nghiên cứu với 140 bệnh nhi ĐTĐ 1 ghi nhận có sự sai lệch kiến thức về những
loại thức ăn bệnh nhi nghĩ là phù hợp với sức khỏe [55]. Một số bệnh nhi ĐTĐ vẫn
cho rằng: loại thức ăn giàu chất béo, cholestesrol và chất béo bão hòa là lựa chọn tốt
cho bệnh ĐTĐ do không chứa bột đường. Nghiên cứu SEARCH cho thấy bệnh nhi
ĐTĐ tiêu thụ lượng thức ăn giàu chất béo và chất béo bão hòa hơn so với khuyến cáo
[75]. Các nghiên cứu nhỏ hơn cũng cho thấy vấn đề tương tự [59]. Do đó, vấn đề dinh
dưỡng vô cùng quan trọng trong điều trị ĐTĐ ở trẻ em do trẻ cần cung cấp đủ năng
lượng và các thành phần dinh dưỡng phải cân bằng để đảm bảo trẻ tăng trưởng khỏe
mạnh, đồng thời kiểm soát đường huyết tốt, hạn chế các biến chứng về sau.
Nghiên cứu về các vấn đề đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tình trạng dinh
dưỡng tiết chế ở bệnh nhân ĐTĐ chủ yếu tập trung ở người lớn, và các nghiên cứu
tương tự ở trẻ em chưa nhiều. Tại Việt Nam hiện nay, các nghiên cứu về ĐTĐ ở trẻ
em không nhiều và chưa có nghiên cứu khảo sát về tiết chế ở trẻ ĐTĐ. Xuất phát từ
các lý do trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,
tình trạng dinh dưỡng và tiết chế của bệnh nhi ĐTĐ điều trị ngoại trú tại BV Nhi đồng
2” với nguồn bệnh nhi từ miền Trung đến Đông Nam Bộ nhằm cung cấp tổng quan
về các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm khẩu phần ăn của bệnh
nhi ĐTĐ. Từ đó, đóng góp thêm dữ liệu nhằm xây dựng chương trình giáo dục dinh
dưỡng cho bệnh nhi ĐTĐ, góp phần tối ưu hóa điều trị và chăm sóc bệnh nhi ĐTĐ
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dinh dưỡng, tiết chế của bệnh nhi ĐTĐ điều trị tại phòng khám
ngoại trú Bệnh viện Nhi đồng 2 như thế nào?
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm dinh dưỡng và tiết chế của bệnh nhi ĐTĐ điều trị ngoại trú
tại BV Nhi đồng 2.
Mục tiêu cụ thể
1.
Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ĐTĐ điều
trị ngoại trú tại BV Nhi đồng 2.
2.
Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì.
3.
Xác định trung bình mức năng lượng và các dưỡng chất tiêu thụ (chất đạm,
chất bột đường, chất béo, chất xơ) và tỷ lệ đạt theo RDA trong chế độ ăn
hằng ngày của trẻ.
4.
So sánh đặc điểm tiết chế giữa các phân nhóm theo giới, BMI, đạt và không
đạt năng lượng tiêu thụ theo RDA.
.
.
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Bệnh đái tháo đường
Những rối loạn xảy ra do giảm nồng độ insulin huyết tương và khiếm khuyết
tác động của insulin trong ĐTĐ tạo ra tình trạng bất thường mạn tính đối với chuyển
hóa carbohydrate, protein và lipid, gây ra rối loạn chức năng và tổn thương nhiều cơ
quan cấp tính hoặc mạn tính.
Các rối loạn nội tiết như ĐTĐ không phổ biến ở trẻ em với tỷ lệ mắc chỉ 5 10% tổng số bệnh nhân ĐTĐ. ĐTĐ 1 thường gặp hơn với đặc điểm rối loạn miễn
dịch gây phá huỷ tế bào Langerhans dẫn đến giảm insulin tuyệt đối dù tình trạng giảm
insulin có thể chưa xảy ra vào thời điểm bệnh nhi được chẩn đoán xác định [58]. Có
hai phân nhóm nhỏ của ĐTĐ 1 là (1) type 1A có sự xuất hiện của kháng thể tự miễn
chống tế bào đảo tuỵ và (2) type 1B không ghi nhận sự xuất hiện của kháng thể kể
trên. ĐTĐ 2 ở trẻ em thường gặp ở nhóm trẻ có nguy cơ như tiền căn gia đình, thừa
cân, béo phì hoặc trong các hội chứng như Prader-Willi, Laurence-Moonbiedl…[6],
[58]. Tình trạng thiếu hụt insulin thương đối và đề kháng insulin là đặc trưng của
ĐTĐ 2 và xuất hiện với tỷ lệ ngày càng tăng trong dân số. Các thể ĐTĐ khác ít gặp
hơn ĐTĐ 2 như MODY (maturity-onset diabetes of youth: ĐTĐ ở người trẻ khởi
phát ở tuổi trưởng thành) là một rối loạn di truyền, các bệnh lý tại tuỵ, rối loạn nhiễm
sắc thể, ĐTĐ do thuốc hoặc ĐTĐ sơ sinh [74].
Trong ba thập kỷ gần đây tại Việt Nam, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở người lớn đã được
nghiên cứu trên toàn quốc, tuy vậy vẫn chưa có một khảo sát lớn để đánh giá tỷ lệ
ĐTĐ ở trẻ em. Các dữ liệu của bệnh viện Nhi Trung ương cho thấy có 15 đến 20 bệnh
nhi mới mắc ĐTĐ nhập viện hàng năm và trong 10 năm qua, bệnh viện Nhi Trung
ương đã quản lý được trên 200 bệnh nhi ĐTĐ [9].
1.1.1. Dịch tễ học
Tỷ lệ ĐTĐ có sự khác nhau giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. Tại Hoa Kỳ, tỷ
lệ chung của ĐTĐ là 6,6% tương ứng với 7,8 triệu bệnh nhân vào thời điểm 1993 với
.
.
5
90 - 95% ĐTĐ 2 và đã ghi nhận có sự tăng nhanh gấp 5 lần trong khoảng thời gian
từ 1958 đến 1993. Sự khác biệt về tỷ lệ ĐTĐ thể hiện ở từng vùng lãnh thổ khác nhau
và sắc tộc khác nhau: tỷ lệ 6,6% tại Hoa Kỳ so với 1,4% tại Pháp [74] dưới 2% vùng
Bantu tại Tanzania cho đến 40 - 50% sắc dân da đỏ Pina. Đối với vùng Đông Nam
Á, sự gia tăng tỷ lệ ĐTĐ cũng được ghi nhận như một nghiên cứu tại Singapore với
2% vào năm 1974 tăng lên 8,6% vào năm 1992 [99]. Nguyên nhân sự khác biệt giữa
các vùng lãnh thổ có thể do tác động của yếu tố di truyền và các yếu tố nguy cơ của
lối sống như chế độ ăn uống, thừa cân, béo phì, ít vận động.
Vào những năm 90, các chuyên gia y tế đã dự báo về sự chuyển dịch mô hình
bệnh tật. Trong đó, ĐTĐ là bệnh không lây nhiễm được WHO quan tâm hàng đầu
trong chiến lược chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do đây là bệnh mang tính xã hội cao
ở nhiều quốc gia bởi tốc độ phát triển nhanh, mức độ nguy hại đến sức khoẻ. ĐTĐ
đang trở thành lực cản của sự phát triển, gánh nặng cho toàn xã hội với số tiền chi
cho việc phòng chống và điều trị mỗi năm của thế giới từ 232 đến 430 tỷ USD [35].
ĐTĐ hiện trở thành một bệnh lý có tính xã hội cao ở nhiều quốc gia do tốc độ
phát triển nhanh và mức độ nguy hại đến sức khoẻ và được xem là mối quan tâm
chính trong chiến lược chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Tốc độ tăng trưởng của ĐTĐ
là một trong ba căn bệnh có tốc độ phát triển nhanh nhất và là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu ở các nước đang phát triển, ĐTĐ tăng từ 30 triệu người năm 1985 đến
98,9 triệu người năm 2004 và hiện nay là 180 triệu người với dự báo tiếp theo lên đến
366 triệu người vào năm 2030. Số tiền chi tiêu hàng năm cho phòng chống và điều
trị ĐTĐ mỗi năm của thế giới từ 232 tỷ đến 430 tỷ USD dần tạo thành lực cản của sự
phát triển, gánh nặng của xã hội ở bất kỳ quốc gia nào [35].
Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển bệnh nhanh. Bệnh
viện Nội tiết Trung ương vào năm 2012 thực hiện một cuộc điều tra dịch tễ bệnh ĐTĐ
toàn quốc xác định tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ trên toàn quốc ở người trưởng thành là 5,42%
và ghi nhận một tỷ lệ chưa được chẩn đoán ĐTĐ trong cộng đồng là 63,6% [11]. Sự
khác biệt của ĐTĐ còn tuỳ theo nhóm tuổi với xu hướng tăng dần theo lứa tuổi.
.
.
6
1.1.2. Bệnh học đái tháo đường
Tùy theo từng thể ĐTĐ mà cơ chế bệnh sinh có sự khác nhau. Bệnh học của
ĐTĐ 1 đặc trưng bởi tình trạng tự miễn dịch có sự can thiệp của các yếu tố di truyền
và môi trường trong quá trình bệnh sinh [91].
Khác với ĐTĐ 1, ĐTĐ 2 có đặc điểm tăng glucose máu kèm theo đề kháng
insulin, nhưng đôi khi cũng có giảm tương đối sự tiết insulin và sự giảm chức năng
tụy không thông qua tình trạng tự miễn [48].
1.1.2.1.
Đái tháo đường type 1
Bệnh học của ĐTĐ 1 là kết quả của sự tương tác giữa (1) yếu tố di truyền và (2)
yếu tố môi trường và (3) yếu tố miễn dịch. Kết quả của sự tương tác trên gây tổn
thương thực thể và chức năng của tế bào tụy qua trung gian miễn dịch tế bào. Kết
quả của rối loạn miễn dịch này là sự xuất hiện các chỉ dấu của miễn dịch và trung
gian tế bào B với kháng thể kháng tế bào đảo (ICA) trong 90% bệnh nhân mắc ĐTĐ
1 xuất hiện ngay cả trước khi được chẩn đoán đến 20 năm. Kháng thể kháng Glutamic
Acid Decarboxylase (GAD) phát hiện ở 60 – 90% bệnh nhi. Triệu chứng lâm sàng
xuất hiện khi tình trạng bảo tồn khối tụy tạng chỉ còn khoảng 10%, gây ra tình trạng
giảm insulin tuyệt đối.
Yếu tố di truyền
Dựa trên dữ liệu các cặp sinh đôi cùng trứng, tác động yếu tố di truyền của ĐTĐ
chiếm vai trò đến 30 – 50% lên cơ chế bệnh sinh. Trong đó, yếu tố gia đình và hệ
thống HLA được xem là bằng chứng về yếu tố di truyền trong ĐTĐ 1. Dù vậy, ĐTĐ
1 không phải là bệnh lý di truyền mà được xem là bệnh lý đa yếu tố có sự tham gia
của yếu tố di truyền tương tác với các kích thích môi trường xác định.
Yếu tố gia đình: Tỷ lệ mắc ĐTĐ tùy thuộc vào tiền căn gia đình bệnh nhi. Nếu
không có tiền căn gia đình mắc ĐTĐ, khả năng mắc chỉ 0,4%, tuy nhiên nếu có ba
hoặc mẹ mắc ĐTĐ 1 thì khả năng mắc bệnh ở con là 2 – 8%, hoặc khi cả ba và mẹ
đồng mắc thì có đến 30% khả năng con mắc bệnh. So sánh khả năng mắc bệnh ở trẻ
.
.
7
khi có anh chị em mắc ĐTĐ 1, ghi nhận tỷ lệ là 5% nếu có anh chị em ruột mắc, 8%
nếu có anh chị em sinh đôi khác trứng mắc và 50% nếu có anh chị em sinh đôi cùng
trứng mắc [6], [21].
Mối liên quan với hệ HLA: Vai trò của hệ HLA trong bệnh học ĐTĐ có mối liên
quan đến 95% trường hợp. Tỷ lệ mắc ĐTĐ 1 tăng gấp 3 lần ở nhóm có HLA DR3 hoặc
DR4, và tăng gấp 10 lần nếu có cả HLA DR3 và DR4. HLA cùng hệ với người thân
trong gia đình sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh và không cùng hệ sẽ giảm được nguy cơ mắc.
So sánh các nghiên cứu, ghi nhận tỷ lệ ĐTĐ ở trẻ có anh chị em bị là 15%. Trong đó,
sinh đôi dị hợp tử chiếm 9%, đồng hợp tử chiếm 50% [21], [89].
Tác nhân môi trường
Các bằng chứng gợi ý vai trò của môi trường trong khởi phát ĐTĐ 1 khởi đầu
từ tỷ lệ 50 – 70% trường hợp không cùng xuất hiện bệnh trên các cặp song sinh. Một
số nguyên nhân như: (1) Nhiễm siêu vi đặc hiệu (cúm, Coxsackie B4, quai bị, Rubella,
CMV) gây phá hủy tế bào qua cơ chế trực tiếp hoặc gián tiếp với sự tham gia của
tiến trình tự miễn [52]. (2) Tiếp xúc với các chất hóa học và thuốc gây tổn thương tế
bào tụy (thuốc diệt chuột, streptozotocin), gây phá hủy tế bào (thuốc diệt chuột
Vacor), giảm hoạt tính của tế bào (Acid nicotinique, Cortisol), tạo kháng thể chống
tế bào đảo tụy (Interferon), tạo kháng thể kháng Insulin tuần hoàn (Pentamidine,
Asparaginase)…
Yếu tố miễn dịch
ĐTĐ 1 có thể đi kèm với một số bệnh tự miễn khác (cường giáp, viêm giáp
Hashimoto, bệnh Addison, nhược cơ, suy cận giáp...).
1.1.2.2.
Đái tháo đường type 2
Một số yếu tố nguy cơ sau đây đi kèm với nguy cơ khởi phát ĐTĐ 2 đã được
nghiên cứu
.
- Xem thêm -