.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
══☼══
TÔ THỊ MAI PHƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ DI TRUYỀN BỆNH POLYP ĐẠI - TRỰC TRÀNG
Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
TỪ THÁNG 9/2015 ĐẾN THÁNG 6/2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
.
.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
══☼══
TÔ THỊ MAI PHƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ DI TRUYỀN BỆNH POLYP ĐẠI - TRỰC TRÀNG
Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
TỪ THÁNG 9/2015 ĐẾN THÁNG 6/2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
MÃ SỐ 60.72.01.35
Chuyên ngành: NHI KHOA
Người hướng dẫn: PGS.TS.BS. NGUYỄN ANH TUẤN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào khác.
Ký tên
Tô Thị Mai Phương
.
.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục viết tắt tiếng Việt
Danh mục viết tắt tiếng Anh
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý và mô học đại tràng.................................. 4
1.2. Các nguyên nhân gây tiêu máu ở trẻ em ............................................. 10
1.3. Đặc điểm polyp đại – trực tràng ......................................................... 14
1.4. Các phương pháp chẩn đoán polyp đại – trực tràng ........................... 36
1.5. Các nghiên cứu về polyp đại – trực tràng trên thế giới và Việt Nam . 39
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44
2.1.Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 44
2.2.Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 44
2.3.Thu thập dữ liệu .................................................................................. 45
2.4.Xử lý và phân tích số liệu ................................................................... 56
2.5.Vấn đề y đức ....................................................................................... 56
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 59
3.1.Đặc điểm dịch tễ của dân số nghiên cứu ............................................ 60
3.2.Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu ......................................... 61
3.3.Đặc điểm cận lâm sàng của dân số nghiên cứu .................................. 64
3.4.Kết quả phân tích gen các trường hợp đa polyp ................................. 72
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 83
4.1.Đặc điểm dịch tễ của dân số nghiên cứu ............................................ 85
4.2.Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu ......................................... 87
4.3.Đặc điểm cận lâm sàng của dân số nghiên cứu .................................. 91
4.4.Kết quả phân tích gen các trường hợp đa polyp ................................. 97
.
.
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
Ý nghĩa chữ viết tắt
ĐTT
Đại – trực tràng
HC
Hội chứng
MBH
Mô bệnh học
NST
Nhiễm sắc thể
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
Ý nghĩa chữ viết tắt
APC
Adenomatous Polyposis Coli
BMPR1A
Bone morphogenetic protein receptor type-1A
cDNA
Complementary DNA
(DNA tổng hợp từ RNA)
ENG
Endoglin
ESPGHAN
European Society for Pediatric Gastroenterology,
Hepatology, and Nutrition
(Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa
Châu Âu)
Hb
Hemoglobin (huyết sắc tố)
MCH
Mean corpuscular hemoglobin
(Huyết sắc tố trung bình trong hồng cầu)
MCHC
Mean corpuscular hemoglobin concentration
(Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu)
MCR
Mutation cluster region
(Vùng tập trung đột biến)
MCV
Mean corpuscular volume
(Thể tích trung bình của hồng cầu)
.
.
MLPA
Multiplex Ligation-dependent Probe Amplification
NASPGHAN
North American Society for Pediatric Gastroenterology,
Hepatology, and Nutrition
(Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa
Bắc Mỹ)
NCBI
National Center for Biotechnology Information
(Trung tâm quốc gia về thông tin công nghệ sinh học)
PTEN
Phosphatase and tensin homolog
SMAD4
Mothers against decapentaplegic homolog 4
SNP
Single nucleotide polypmorphism
(Biến đổi đa hình thái đơn nucleotide)
STK11
Serine/Threonine Kinase 11
WHO
World Health Ogranization
(Tổ chức Y tế Thế giới)
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Bảng 1.1.
Mối liên hệ giữa mô bệnh học và tiềm năng ác tính các
Trang
30
loại polyp tuyến
Bảng 2.1.
Các biến số cần thu thập
45
Bảng 3.1.
Đặc điểm dịch tễ của bệnh nhi polyp đại - trực tràng
60
Bảng 3.2.
Đặc điểm lý do nhập viện của bệnh nhi polyp
61
Bảng 3.3.
Đặc điểm triệu chứng lâm sàng của trẻ mắc polyp
62
Bảng 3.4.
Phân bố thời gian tiêu máu ở trẻ mắc polyp có tiêu
63
máu
Bảng 3.5.
Đặc điểm tiêu máu ở trẻ mắc polyp có tiêu máu
63
Bảng 3.6.
Phân bố tình trạng thiếu máu ở trẻ mắc polyp
64
Bảng 3.7.
Mối liên quan giữa thời gian tiêu máu và tình trạng
64
thiếu máu
Bảng 3.8.
Phân bố số polyp ở mỗi trẻ mắc polyp đại - trực tràng
65
Bảng 3.9.
Mối liên quan giữa tiền căn, đặc điểm lâm sàng và tình
65
trạng thiếu máu với số lượng polyp
Phân bố số vị trí trên đại tràng có polyp ở trẻ mắc
Bảng 3.10.
66
polyp
Phân bố vị trí polyp trên đại tràng ở 80 trẻ mắc đơn
Bảng 3.11.
polyp
.
67
.
Phân bố số polyp theo vị trí trên đại tràng ở 103 trẻ
Bảng 3.12.
68
mắc polyp
Bảng 3.13.
Phân bố số polyp theo hình dạng ở trẻ mắc polyp
68
Bảng 3.14.
Đặc điểm đường kính đầu polyp lớn nhất ở trẻ mắc
69
polyp
Bảng 3.15.
Phân bố mô bệnh học polyp ở trẻ mắc polyp
70
Bảng 3.16.
Phân bố mô bệnh học polyp theo số lượng polyp
70
Bảng 3.17.
Phân bố mô bệnh học polyp theo đường kính polyp
71
Bảng 3.18.
Thống kê các SNP trên gen STK11 ở 2 bệnh nhân HC
74
Peutz – Jegher
Bảng 3.19.
Các đột biến điểm trên gen APC ở bệnh nhân FAP-1
79
Bảng 4.1.
Các nghiên cứu về polyp đại - trực tràng ở trẻ em
83
Bảng 4.2.
So sánh dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng với các tác
88
giả khác
So sánh tỷ lệ đơn polyp và đa polyp với các tác giả
Bảng 4.3.
92
khác
So sánh số trẻ mắc polyp theo vị trí ở đại tràng với các
Bảng 4.4.
93
tác giả khác
Bảng 4.5.
So sánh tỷ lệ các loại mô bệnh học polyp với các tác
giả khác
.
96
.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Lưu đồ tiến hành nghiên cứu
58
Sơ đồ 3.1
Tóm tắt kết quả nghiên cứu
59
Sơ đồ 3.2
Tiền sử gia đình liên quan bệnh đa polyp tuyến đại
tràng trên bệnh nhân FAP-1
77
.
Trang
.
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Giải phẫu học đại trực tràng
4
Hình 1.2
Hình ảnh manh tràng qua nội soi
5
Hình 1.3
Hình ảnh van hồi manh tràng qua nội soi
5
Hình 1.4
Hình ảnh đại tràng lên qua nội soi
6
Hình 1.5
Hình ảnh đại tràng ngang qua nội soi
6
Hình 1.6
Hình ảnh đại tràng xuống qua nội soi
7
Hình 1.7
Hình ảnh đại tràng sigma qua nội soi
7
Hình 1.8
Hình ảnh trực tràng trên nội soi
8
Hình 1.9
Hình ảnh mô học đại trực tràng
9
Hình 1.10
Hình ảnh polyp không cuống và polyp có cuống
16
Hình 1.11
Mô bệnh học polyp thiếu niên
17
Hình 1.12
Mô bệnh học polyp Peutz - Jegher
17
Hình 1.13
Mô bệnh học polyp tăng sản
17
Hình 1.14
Mô bệnh học polyp viêm
18
Hình 1.15
Mô bệnh học polyp tuyến
19
Hình 1.16
Polyp tuyến loạn sản nhẹ
19
Hình 1.17
Polyp tuyến loạn sản nặng
19
Hình 1.18
Hình ảnh đại thể đa polyp thiếu niên qua nội soi
24
Hình 1.19
Vị trí của gen STK11 trên NST 19
26
.
.
Hình 1.20
Đốm sắc tố niêm mạc miệng trong HC Peutz - Jegher
27
Hình 1.21
Vị trí của gen APC trên NST 5
31
Hình 1.22
Các vùng chức năng của gen APC
31
Hình 1.23
Hình ảnh đa polyp tuyến gia đình qua nội soi
33
Hình 3.1
Hình ảnh đốm sắc tố môi (A), polyp khi nội soi (B) và
73
MBH polyp Peutz - Jegher (C) ở bệnh nhân PJ-1
Hình 3.2
Kết quả phân tích gen STK11 của bệnh nhân PJ-1
73
Bệnh nhân mang đột biến c.363G>A (p.Glu121Glu)
Hình 3.3
Kết quả phân tích gen STK11 của bệnh nhân PJ-1
74
Bệnh nhân mang đột biến IVS7+7G>C
Hình ảnh đốm sắc tố môi (A), polyp khi nội soi (B) và
Hình 3.4
75
MBH polyp Peutz-Jegher (C) ở bệnh nhân PJ-2.
Hình 3.5
Kết quả phân tích gen STK11 của bệnh nhân PJ-2
76
Bệnh nhân mang đột biến IVS1+36G>T
Hình 3.6
Kết quả phân tích gen STK11 của bệnh nhân PJ-2
76
Bệnh nhân mang đột biến IVS7+7G>C
Hình ảnh nội soi đại tràng (A), nội soi dạ dày (B) và
Hình 3.7
78
MBH polyp tuyến (C) ở bệnh nhân FAP-1.
Hình 3.8
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
80
Bệnh nhân mang đột biến c.1635G>A (p.Ala545Ala)
Hình 3.9
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
Bệnh nhân mang đột biến c.4497G>A (p.Thr1499Thr)
.
80
.
Hình 3.10
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
81
Bệnh nhân mang đột biến c.5034G>A (p.Gly1678Gly)
Hình 3.11
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
81
Bệnh nhân mang đột biến c.5268T>G (p.Ser1756Ser)
Hình 3.12
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
82
Bệnh nhân mang đột biến c.5465T>A (p.Val1822Asp)
Hình 3.13
Kết quả phân tích gen APC của bệnh nhân FAP-1
Bệnh nhân mang đột biến c.2869A>G (p.Lys957Glu)
.
82
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Polyp đường tiêu hóa là những khối mô nhô từ niêm mạc ruột vào lòng
ống tiêu hóa [57]. Đây là một bệnh tương đối phổ biến trong các bệnh đường
tiêu hóa nói chung và bệnh lý đại - trực tràng nói riêng [80]. Polyp đại - trực
tràng xảy ra ở 1% trẻ em trong tuổi mầm non và tuổi học đường [75]. Triệu
chứng thường gặp nhất của polyp đại - trực tràng là xuất huyết tiêu hóa dưới
[33]. Ngoài ra, bệnh nhân có thể có các triệu chứng khác như đau bụng, tiêu
lỏng nhầy, polyp đứt cuống tự rụng hoặc sa polyp ra ngoài hậu môn [57].
Polyp được chia thành hai nhóm chính: polyp không tân sinh (nonneoplastic polyp) và polyp tân sinh (neoplastic polyp). Polyp không tân sinh
gồm: polyp hamartôm (hamartomatous polyp) như polyp thiếu niên (juvenile
polyp) và polyp Peutz - Jegher (Peutz - Jegher polyp), polyp tăng sản
(hyperplastic polyp) và polyp viêm (inflammatory polyp), đa số lành tính
[87]. Ở trẻ em hay gặp loại polyp thiếu niên, chiếm 90% [75]. Polyp tân sinh
thường gặp nhất là polyp tuyến (adenomatous polyp), loại này có tiềm năng
tiến triển thành ung thư [87].
Phần lớn các tổn thương polyp được xác định ở trẻ em là lành tính, tuy
nhiên một số trường hợp lại có nguy cơ tiến triển thành ung thư đại - trực
tràng và các cơ quan khác, đặc biệt là các bệnh nhân đa polyp mang tính chất
gia đình [33]. Việc sàng lọc, giám sát và loại bỏ các polyp tiền ung có thể
giúp ngăn chặn tử vong bằng cách phát hiện sớm ung thư đại tràng ở giai
đoạn có thể điều trị được [26].
Ở trẻ em, polyp đại - trực tràng thường không biểu hiện đầy đủ kiểu hình
của các hội chứng đa polyp, điều này làm cho việc xác định các nguy cơ dẫn
đến ung thư còn nhiều khó khăn [33]. Cùng với nội soi, sinh thiết cho kết quả
mô bệnh học nhiều loại polyp khác nhau, gợi ý những polyp cần theo dõi để
.
.
2
loại trừ các polyp mang tính chất gia đình, vốn được xem như là các tổn
thương tiền ung [90]. Gần đây, các nguyên nhân di truyền của các hội chứng
đa polyp gia đình đã được biết đến nhiều hơn, nên việc xét nghiệm di truyền
để xác định chẩn đoán và tầm soát người thân không có triệu chứng đã trở
thành một phần của việc chăm sóc tiêu chuẩn trên những bệnh nhi này [33].
Trên thế giới, các nghiên cứu về polyp đại - trực tràng ở trẻ em đã được
thực hiện rất nhiều, kể cả về khía cạnh di truyền. Tại Việt Nam, phần đông
các tác giả nghiên cứu về polyp đại - trực tràng tập trung vào người lớn, các
nghiên cứu ở trẻ em còn rất ít. Hầu hết các nghiên cứu này tập trung mô tả về
các đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của polyp mà bỏ ngỏ các chẩn
đoán hội chứng đa polyp mang tính chất gia đình. Vì vậy, chúng tôi thực hiện
nghiên cứu này với mục đích khảo sát các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng của bệnh nhân polyp đại – trực tràng đồng thời khảo sát di truyền phân
tử của các trường hợp bệnh nhân đa polyp mang tính chất gia đình, nhằm góp
phần chẩn đoán sớm và có kế hoạch theo dõi lâu dài cho bệnh nhi.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và di truyền của
bệnh polyp đại - trực tràng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng
09/2015 đến tháng 06/2016.
2. Mục tiêu cụ thể:
Trên các bệnh nhân được chẩn đoán polyp đại – trực tràng qua nội soi tại
Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2016, chúng tôi tiến
hành:
2.1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ.
2.2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng.
2.3. Xác định tỉ lệ các đặc điểm cận lâm sàng.
2.4. Mô tả đặc điểm gen STK11 (Serine/Threonine Kinase 11) ở bệnh nhân
mắc hội chứng Peutz – Jegher và gen APC (Adenomatous Polyposis
Coli) ở bệnh nhân đa polyp tuyến gia đình bằng phương pháp giải trình
tự gen.
.
.
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ VÀ MÔ HỌC ĐẠI TRÀNG
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu và nội soi đại tràng
Đại tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa, nối từ hồi tràng đến hậu môn. Đại
tràng tạo nên một khung hình chữ U ngược vây quanh ruột non, từ phải sang
trái được chia thành: manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng
xuống, đại tràng sigma và trực tràng [15]. Đại tràng có ba chỗ gấp khúc là:
góc đại tràng phải (góc gan), góc đại tràng trái (góc lách) và đại tràng sigma.
Những vị trí này thường gây khó khăn cho đèn nội soi khi đi qua [6].
Hình 1.1: Giải phẫu học đại trực tràng
1.1.1.1. Manh tràng
Manh tràng nằm ở hố chậu phải có hình túi cùng, nằm phía dưới lỗ hồi
manh tràng, dài khoảng 7cm. Manh tràng có bốn mặt: trước, sau, trong, ngoài,
một đáy tròn ở phía dưới là chỗ gắn của ruột thừa, phía trên liên tiếp với đại
tràng lên. Ruột thừa có hình con giun dài từ 3 - 13cm, trung bình 8cm, mở vào
manh tràng qua lỗ ruột thừa [15]. Có hai mốc giải phẫu quan trọng để nhận
.
.
5
biết manh tràng trên nội soi, mốc thứ nhất là gốc của ruột thừa dính vào mặt
sau trong của manh tràng, cách phía dưới góc hồi manh tràng 2 - 3cm, nơi hội
tụ của ba dải cơ dọc, mốc thứ hai là van Bauhin – chỗ nối giữa hồi tràng và
manh tràng [6].
Hình 1.2: Hình ảnh manh tràng qua nội soi
Hình 1.3: Hình ảnh van hồi manh tràng qua nội soi
Nguồn: Atlas of Colonoscopy (Thieme, 2006) [34].
1.1.1.2. Đại tràng lên
Đại tràng lên dài 8 - 15cm, từ manh tràng chạy dọc bên phải ổ phúc mạc
đến mặt tạng của gan. Tại đây đại tràng cong sang trái tạo nên góc đại tràng
phải (góc gan), nằm ở hạ sườn phải, sau sụn sườn 9 [15]. Khi nội soi, đại
tràng lên được nhận diện sau khi đèn soi qua góc gan, lòng đại tràng lên tương
đối rộng hơn so với các đoạn còn lại, có các nếp gấp hình tam giác tương tự
đại tràng ngang, nhưng dày hơn và nhô cao hơn [34].
.
.
6
Hình 1.4: Hình ảnh đại tràng lên qua nội soi
Nguồn: Atlas of Colonoscopy (Thieme, 2006) [34].
1.1.1.3. Đại tràng ngang
Đại tràng ngang dài từ 35cm – 1m, trung bình 50cm từ góc gan đến phía
dưới lách, cong xuống dưới tạo nên góc đại tràng trái (góc lách) [15]. Trên nội
soi, đại tràng ngang được nhận diện dễ dàng qua các nếp niêm mạc hình tam
giác rõ rệt, và người thực hiện nội soi có thể nhận ra vị trí của đèn do cấu trúc
này nằm gần thành bụng [34].
Hình 1.5: Hình ảnh đại tràng ngang qua nội soi
Nguồn: Atlas of Colonoscopy (Thieme, 2006) [34].
1.1.1.4. Đại tràng xuống
Đại tràng xuống dài từ 25 - 30cm, từ góc đại tràng trái (góc lách) chạy
thẳng dọc bên trái ổ phúc mạc xuống đến mào chậu, cong lõm sang phải đến
bờ trong cơ thắt lưng để nối với đại tràng sigma. Đại tràng xuống cố định vào
thành bụng sau bởi mạc dính đại tràng xuống, nên hầu như không di động
.
- Xem thêm -