BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN HOÀNG HIỆP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CARCINÔM TIỂU THÙY VÚ XÂM LẤN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN HOÀNG HIỆP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CARCINÔM TIỂU THÙY VÚ XÂM LẤN
Chuyên ngành: Ung thư
Mã số: 8702108
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. CUNG THỊ TUYẾT ANH
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào khác.
Ký tên
Trần Hoàng Hiệp
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT ANH .......................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................4
1.1
Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ .....................................................................4
1.2
Sinh bệnh học ..............................................................................................4
1.2.1
Đặc điểm hình thái học ...........................................................................4
1.2.2
Phân loại grad mô học .............................................................................8
1.2.3
Kiểu hình miễn dịch ................................................................................9
1.2.4
Đặc tính phân tử học .............................................................................10
1.3
Hình ảnh học trong chẩn đoán ..................................................................11
1.3.1
Nhũ ảnh .................................................................................................11
1.3.2
Siêu âm ..................................................................................................13
1.3.3
MRI .......................................................................................................14
1.4
Điều trị ......................................................................................................14
1.4.1
Phẫu thuật ..............................................................................................14
1.4.2
Xạ trị......................................................................................................15
1.4.3
Hóa trị....................................................................................................16
1.4.4
Nội tiết ...................................................................................................18
1.4.5
Trastuzumab ..........................................................................................19
.
i
1.5
Kết cục sống còn .......................................................................................20
1.6
Hướng phát triển trong tương lai ..............................................................20
CHƯƠNG 2.
2.1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................21
Đối tượng nghiên cứu................................................................................21
2.1.1
Dân số chọn mẫu ...................................................................................21
2.1.2
Tiêu chuẩn chọn bệnh ...........................................................................21
2.1.3
Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................21
2.2
Phương pháp nghiên cứu...........................................................................21
2.2.1
Cách thu thập số liệu .............................................................................21
2.2.2
Phân tích số liệu ....................................................................................21
2.2.3
Tiến trình thực hiện ...............................................................................22
2.2.4
Thuận lợi và khó khăn ...........................................................................22
2.3
Phương pháp tiến hành ..............................................................................23
2.4
Các tiêu chuẩn trong nghiên cứu ...............................................................24
2.4.1
Xếp hạng TNM và giai đoạn bệnh ........................................................24
2.4.2
Phác đồ điều trị tại Bệnh viện Ung bướu ..............................................26
CHƯƠNG 3.
3.1
KẾT QUẢ .....................................................................................29
Đặc điểm lâm sàng và bệnh học................................................................29
3.1.1
Đặc điểm lâm sàng ................................................................................29
3.1.2
Đặc điểm bệnh học ................................................................................33
3.2
Đặc điểm điều trị .......................................................................................35
3.3
Kết quả về mặt ung bướu học ...................................................................37
3.3.1
Kết quả điều trị ......................................................................................37
3.3.2
Các đặc điểm liên quan đến di căn xa ...................................................39
.
3.4
Kết quả sống còn toàn bộ ..........................................................................42
3.4.1
Tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm ...............................................................42
3.4.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sống còn toàn bộ ................................43
3.4.3
Phân tích đa biến ...................................................................................47
3.5
Kết quả sống còn không bệnh ...................................................................48
3.5.1
Tỷ lệ sống còn không bệnh 5 năm ........................................................48
3.5.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sống còn không bệnh .........................49
3.5.3
Phân tích đa biến ...................................................................................53
CHƯƠNG 4.
4.1
BÀN LUẬN ..................................................................................54
Đặc điểm lâm sàng và bệnh học................................................................54
4.1.1
Đặc điểm lâm sàng ................................................................................54
4.1.2
Đặc điểm bệnh học ................................................................................60
4.2
Đặc điểm điều trị .......................................................................................65
4.2.1
Đặc điểm điều trị tại chỗ - tại vùng .......................................................65
4.2.2
Đặc điểm điều trị toàn thân ...................................................................71
4.3
Đặc điểm sống còn ....................................................................................73
4.3.1
Kết quả về mặt ung bướu học ...............................................................73
4.3.2
Kết quả sống còn ...................................................................................75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83
PHỤ LỤC ..................................................................................................................90
.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BVUB
Bệnh viện Ung bướu
cs
cộng sự
SCKB
Sống còn không bệnh
SCTB
Sống còn toàn bộ
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiếng Anh
AIs
Aromatase inhibitors
AJCC
American Joint Committee on Cancer
ATLAS
Adjuvant Tamoxifen: Longer Against Shorter
BIG
Breast International Group
BI-RADS
Breast Imaging Reporting and Data System
BRCA
The Breast Cancer gene
CC
Craniocaudal
CDH1
Cadherin-1
CK
Cytokeratin
COMICE
Comparative Effectiveness of MRI Imaging in Breast Cancer
CT
Computed tomography
ER
Estrogen receptor
ERα
Estrogen receptor alpha
ERβ
Estrogen receptor beta
FGF
Fibroblast growth factor
FISH
Fluorescence in situ hybridization
FNA
Fine needle aspiration
HER2
Human epidermal growth factor receptor 2
HERA
Herceptin Adjuvant
.
i
HR
Hazard ratio
M
Distant metastasis
MLO
Mediolateral oblique
MRI
Magnetic resonance imaging
N
Node
NCCN
National Comprehensive Cancer Network
NSABP
National Surgical Adjuvant Breast and Bowel Project
pCR
pathologic Complete response
PR
Progesterone receptor
SEER
The Surveillance, Epidemiology, and End Results Program
TP53
Tumor protein p53
.
i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT ANH
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Các tế bào khối u đồng dạng
Bland tumor cells
Carcinôm
Carcinoma
Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
Fine needle aspiration
Chuyển dạng biểu mô thành trung mô
Epithelial–mesenchymal transition
Đáp ứng hoàn toàn trên giải phẫu bệnh
Pathologic complete response
Định hình biểu hiện gen
Gen expression profiling
Độ mô học, grad mô học
Grade
Lai tại chỗ huỳnh quang
Fluorescence in situ hybridization
Lòng ống
Luminal
Phản ứng tạo mô sợi dày quanh bướu
Desmoplastic reaction
Phân nhóm sinh học
Intrinsic subtype
Thụ thể estrogen
Estrogen receptor
Thụ thể progesterone
Progesterone receptor
.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2-1: Xếp hạng TNM theo đánh giá lâm sàng ..................................................24
Bảng 2-2: Xếp hạng hạch nách theo giải phẫu bệnh ................................................25
Bảng 2-3: Xếp hạng giai đoạn ..................................................................................26
Bảng 3-1: Tỷ lệ phân bố các đặc điểm của bướu vú ................................................30
Bảng 3-2: Xếp hạng giai đoạn lâm sàng của hạch nách ...........................................31
Bảng 3-3: Số hạch di căn sau phẫu thuật..................................................................31
Bảng 3-4: Đặc điểm hạch nách nhóm 6 bệnh nhân hóa trị tân hỗ trợ ......................32
Bảng 3-5: Tỷ lệ phân bố xếp hạng giai đoạn ............................................................32
Bảng 3-6: Tỷ lệ phân bố các đặc điểm bệnh học......................................................33
Bảng 3-7: Tỷ lệ phân bố các đặc điểm điều trị .........................................................35
Bảng 3-8: Tỷ lệ phân bố kết quả điều trị ..................................................................37
Bảng 3-9: Mối tương quan giữa các đặc điểm lâm sàng và di căn xa ......................39
Bảng 3-10: Mối tương quan giữa các đặc điểm bệnh học và di căn xa ...................41
Bảng 3-11: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo các biến số đặc điểm lâm sàng .......................43
Bảng 3-12: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo các biến số bệnh học.......................................45
Bảng 3-13: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB 5 năm ...................47
Bảng 3-14: Tỷ lệ SCKB 5 năm theo biến số lâm sàng .............................................49
Bảng 3-15: Tỷ lệ SCKB5 năm theo các biến bệnh học ............................................51
Bảng 3-16: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB 5 năm ...................53
Bảng 4-1: Xếp hạng giai đoạn của một số nghiên cứu .............................................59
Bảng 4-2: Tỷ lệ phân bố grad mô học trong một số nghiên cứu ..............................60
Bảng 4-3: Tỷ lệ phân bố ER, PR và Her2 trong các nghiên cứu..............................62
Bảng 4-4: Tỷ lệ phân bố Ki67 trong một số nghiên cứu ..........................................64
Bảng 4-5: SCTB 5 năm của carcinôm ống tuyến vú xâm lấn ..................................75
Bảng 4-6: So sánh tỷ lệ sống còn không bệnh giữa các nghiên cứu ........................76
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3-1: Tỷ lệ phân bố các nhóm tuổi ...............................................................29
Biểu đồ 3-2: Tỷ lệ di căn xa tích lũy 5 năm .............................................................38
Biểu đồ 3-3: Tỷ lệ SCTB 5 năm ...............................................................................42
Biểu đồ 3-4: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo xếp hạng hạch di căn ....................................44
Biểu đồ 3-5: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo xếp hạng giai đoạn........................................44
Biểu đồ 3-6: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo tình trạng thụ thể estrogen ............................46
Biểu đồ 3-7: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo tình trạng Ki67 .............................................46
Biểu đồ 3-8: Tỷ lệ SCTB 5 năm theo phân nhóm sinh học .....................................47
Biểu đồ 3-9: Tỷ lệ SCKB 5 năm ..............................................................................48
Biểu đồ 3-10: Tỷ lệ SCKB 5 năm theo xếp hạng hạch ............................................50
Biểu đồ 3-11: Tỷ lệ SCKB 5 năm theo xếp hạng giai đoạn .....................................50
Biểu đồ 3-12: Tỷ lệ SCKB 5 năm theo tình trạng ER ..............................................52
Biểu đồ 3-13: Tỷ lệ SCKB 5 năm theo tình trạng Ki67 ...........................................52
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo tuyến vú bình thường ..........................................................5
Hình 1-2: Đặc điểm hình thái của carcinôm tiểu thùy vú ..........................................6
Hình 1-3: Các biến thể của carcinôm tiểu thùy vú .....................................................7
Hình 1-4: Phức hợp E-cadherin và các protein catenin ...........................................10
Hình 1-5: Biểu hiện của carcinôm tiểu thùy vú trên nhũ ảnh. .................................12
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư học hiện đại hướng tới mục tiêu cá nhân hóa điều trị nhằm mang lại
lợi ích tối ưu nhất cho bệnh nhân. Điều kiện tiên quyết là phải có sự kết hợp các thông
tin về lâm sàng và bệnh học, cơ bản nhất vẫn là hình thái học cổ điển. Carcinôm tiểu
thùy vú xâm lấn khác với các loại carcinôm ống tuyến vú, điều này đã được chứng
minh không chỉ ở mô học mà còn ở dịch tễ học, đặc điểm lâm sàng và di truyền học
phân tử. Vì vậy, tối ưu hóa điều trị carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn đang được bắt kịp
bởi các chủ đề nghiên cứu nóng hổi trong lĩnh vực này [32],[37].
Carcinôm tiểu thùy vú là phân nhóm ung thư vú phổ biến thứ 2 sau carcinôm
ống tuyến vú, chiếm khoảng 10% số ca ung thư vú, ngay cả trong carcinôm tiểu thùy
vú xâm lấn cũng có hơn 10 biến thể mô bệnh học khác nhau [30]. Hầu hết carcinôm
tiểu thùy vú xâm lấn có thụ thể nội tiết dương tính, lên tới 95% thụ thể estrogen (ER)
dương tính và 70% thụ thể progesterone (PR) dương tính, trong khi đó biểu lộ Her2
thường âm tính, vì vậy phân nhóm sinh học của chúng thường là nhóm luminal [14].
Trong số 4 gen được biết là nhạy cảm đối với ung thư vú thì đột biến BRCA1
và TP53 chủ yếu liên quan đến carcinôm ống tuyến vú, còn đột biến BRCA2 có liên
quan đến cả 2 nhóm ống tuyến và tiểu thùy, trong khi các đột biến CDH1 chỉ liên
quan đến carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn [25]. Tính chất gia đình của carcinôm tiểu
thùy vú xâm lấn cũng đã được báo cáo. Một số trong những trường hợp này liên quan
đến đột biến dòng tế bào mầm trong gen CDH1 nằm trên nhiễm sắc thể 16q, mã hóa
cho protein E-cadherin đóng vai trò trong sự liên kết tế bào. Mất E-cadherin được cho
là gây ung thư liên quan đến cả sự mất liên kết của tế bào, cũng như bằng cách kích
hoạt những thay đổi thứ cấp như mất beta-catenin và vị trí bất thường của p120catenin, dẫn đến việc thúc đẩy sự di động, di cư và xâm nhập của tế bào ung thư [46],
[53].
Carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn khác biệt nhiều so với carcinôm ống tuyến vú
xâm lấn từ độ nhạy trong chẩn đoán bằng hình ảnh học cho tới các đặc điểm bệnh lý
và phân tử học. Tuy nhiên, các khuyến cáo hướng dẫn điều trị hiện tại của carcinôm
tiểu thùy vú xâm lấn được cho là tương tự với carcinôm ống tuyến vú xâm lấn, điều
.
này không đạt được sự đồng thuận ở một số chuyên gia. Có lẽ các khuyến cáo tương
tự nhau ở 2 phân nhóm mô học này là do chưa có nhiều nghiên cứu đầy đủ và sâu vào
đặc điểm của carcinôm tiểu thùy vú. Các thử nghiệm trong tương lai đối với ung thư
vú nên phân từng theo phân nhóm mô học và cần đầu tư nghiên cứu hơn nữa để đánh
giá các đặc tính phân tử của carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn. Điều này sẽ cho phép
chúng ta hiểu rõ hơn về sinh học của carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn và giúp chúng ta
lựa chọn điều trị phù hợp hơn cho bệnh nhân [21].
Vấn đề về chẩn đoán và điều trị carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn luôn là đề tài
hấp dẫn đối với nhiều nhà nghiên cứu và cũng rất thiết yếu trong thực hành lâm sàng.
Chúng tôi đặt ra câu hỏi “Tỷ lệ sống còn toàn bộ, sống còn không bệnh 5 năm ở nhóm
bệnh nhân carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn là bao nhiêu?”
Vì vậy, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài: “Chẩn đoán và điều trị
carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn” để tổng kết kết quả điều trị và từ đó rút ra những
kinh nghiệm trong thực hành lâm sàng thực tế tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố
Hồ Chí Minh. Để thực hiện đề tài này, chúng tôi có các mục tiêu sau:
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và bệnh học của carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn.
2. Xác định tỷ lệ tái phát tại chỗ tại vùng và tỷ lệ di căn xa 5 năm.
3. Xác định tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm, tỷ lệ sống còn không bệnh 5 năm và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sống còn.
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ
Carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn là phân nhóm ung thư vú phổ biến thứ 2. Theo
cơ sở dữ liệu của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ từ năm 1992 đến năm 2001, 70%
ung thư vú là carcinôm ống tuyến vú xâm lấn, 8% là carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn,
7% là loại ống tuyến-tiểu thùy và 9% còn lại là các thực thể hiếm khác. Trong các
nghiên cứu của Mỹ và châu Âu, carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn được báo cáo là
khoảng 10-14% [14]. Tuy nhiên, tỷ lệ này ở châu Á như Hàn Quốc hay Nhật Bản thì
thấp hơn, được báo cáo là khoảng 2-4% [35]. Ở vùng Trung Đông, các nghiên cứu từ
Thổ Nhĩ Kỳ, Israel và Ai Cập báo cáo lần lượt là 12%, 10,9% và 8,5% [15].
Các dữ liệu gần đây báo cáo cho thấy xuất độ có xu hướng tăng cao dần (1015%), được quy cho là do sự gia tăng của việc sử dụng liệu pháp nội tiết thay thế
trong 2 thập kỷ vừa qua đã làm tăng nguy cơ bị carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn hơn
các nhóm mô học khác. Do đó, trong khi chưa có bất kỳ đề xuất nào cho rằng
carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn đặc hiệu về mặt di truyền ở nhóm dân tộc hay chủng
tộc nào thì dường như nó có liên quan đến các yếu tố về đời sống bao gồm liệu pháp
nội tiết thay thế và có thai muộn [18].
1.2 Sinh bệnh học
1.2.1 Đặc điểm hình thái học
Tuyến vú ở người nữ trưởng thành là một tuyến chế tiết đơn tế bào, gồm từ 15
đến 20 tiểu thùy không đều nhau. Các tiểu thùy này độc lập và không nối thông với
nhau, mỗi tiểu thùy đổ vào núm vú qua một ống dẫn sữa và tạo nên một phần mô
tuyến hình khối tháp. Các ống dẫn lớn ở đầu vú được lót bởi biểu mô lát tầng, lớp
biểu mô này nối tiếp với các tế bào hình trụ của các ống nhỏ hơn. Phần ngoại biên
của các ống dẫn, lót bởi tế bào hình trụ thấp thường có 2 lớp. Ngay trong màng đáy
của các ống dẫn, có các tế bào sợi nhỏ chuyển dạng từ tế bào cơ-biểu mô. Mô đệm
nâng đỡ các tiểu thùy giống như mô liên kết trong tiểu thùy và nối liền với mô quanh
các ống dẫn. Các mô này có thể được xem như là một phần của chủ mô, có dạng lưới
.
thưa hoặc dạng nhầy, phân cách rõ với mô dày đặc giữa 2 tiểu thùy và biến đổi theo
từng thời kỳ hoạt động của vú [3].
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo tuyến vú bình thường
(A) Tuyến vú ở người trưởng thành: hệ thống ống dẫn (mũi tên) và các tiểu thùy (*)
(B) Các đơn vị tiểu thùy - ống tận (các tiểu thùy vú), ống tận nhỏ (mũi tên), mô đệm trong tiểu thùy
(*)
(Nguồn: “Bài giảng lý thuyết giải phẫu bệnh”, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [11])
Các tế bào carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn thường nhỏ, đơn dạng và thiếu sự
gắn kết, với hạt nhân hình trứng tròn hoặc là một dải tế bào chất mỏng. Trong khoang
nội tế bào chất có thể hiện diện thể vùi trung tâm dạng nhầy và trong một số tế bào
nó có thể đủ lớn để tạo ra sự xuất hiện kiểu tế bào hình nhẫn. Các tế bào carcinôm
tiểu thùy vú xâm lấn có thể có hình dạng khác nhau và được gọi là tế bào loại A (cổ
điển) hoặc tế bào loại B lớn hơn (nhân túi) đa hình thái nhẹ. Trong carcinôm tiểu thùy
vú xâm lấn cổ điển, mô hình tăng trưởng đặc trưng là các tế bào hoặc các dòng tế bào
đơn lẻ xâm nhập qua chất nền, với sự xáo trộn nhỏ cấu trúc mô bình thường. Các tế
bào khối u xâm nhập thường được sắp xếp theo khuôn đồng tâm xung quanh các ống
tuyến hoặc cấu trúc bình thường [51].
.
Hình 1-2: Đặc điểm hình thái của carcinôm tiểu thùy vú
Hình ảnh dưới kính hiển vi phóng đại nhỏ của một đơn vị tiểu thùy ống tuyến tận bị carcinôm
tiểu thùy tại chỗ xâm chiếm. Carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn cổ điển điển hình là sự xâm nhập lan
tỏa toàn bộ dưới dạng các tế bào đơn lẻ hoặc các dải tế bào đơn. Mô hình tăng trưởng dạng bia đặc
trưng được thấy ở phía bên trái.
(Nguồn: "Invasive lobular carcinoma of the breast: morphology, biomarkers
and’omics". Breast cancer research [51])
Một loạt các biến thể hình thái đã được công nhận thể hiện sự khác biệt cả về
tế bào học và cấu trúc so với loại cổ điển, hơn 10 biến thể bao gồm biến thể dạng hốc
(14,9%), không cổ điển loại hỗn hợp (14,8%), dạng đặc (10,6%) và dạng bè (3,9%)
[30]. Carcinôm tiểu thùy vú đa hình thái vẫn có mô hình tăng trưởng đặc biệt của
carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn cổ điển, có tế bào không điển hình và tính đa hình thái
ở nhân rõ rệt hơn so với loại cổ điển [51].
.
Hình 1-3: Các biến thể của carcinôm tiểu thùy vú
(B-G) Các biến thể hình thái của loại cổ điển: (B) dạng hốc, với tập hợp các hình cầu của
khoảng 20 tế bào; (C) dạng đặc với các tế bào khối u không liên kết phát triển ở dạng đặc; (D) biến
thể đa hình thái - lưu ý các tế bào chất màu hồng, dạng bọt điển hình của kiểu hình đỉnh tiết và hạt
nhân không đều; (E) carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn đa hình thái với các tế bào vòng nhẫn nổi bật;
(F) carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn hình thái nhầy / dạng mô bào; (G) carcinôm ống tuyến tiểu thùy
hỗn hợp
(Nguồn: "Invasive lobular carcinoma of the breast: morphology, biomarkers
and’omics". Breast cancer research [51])
.
Ngược lại, biến thể đặc và túi tuyến cả 2 đặc trưng bởi các tế bào carcinôm
tiểu thùy vú xâm lấn cổ điển (nhỏ, kích thước đều và thiếu sự gắn kết) được sắp xếp
thành các dạng tấm (dạng đặc) hoặc trong các tập hợp của ít nhất 20 tế bào (dạng túi
tuyến) chứ không phải là các dây tế bào đơn lẻ. Carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn biến
thể đặc thường gặp hơn loại đa hình thái và hoạt động phân bào tương tự carcinôm
tiểu thùy vú xâm lấn cổ điển. Carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn cổ điển có thể trộn lẫn
với một hoặc nhiều biến thể hình thái khác hoặc với các tế bào khối u kiểu ống tuyến
(carcinôm ống tuyến-tiểu thùy). Hơn nữa, khoảng 5% các khối u xâm lấn có đặc điểm
hỗn hợp của cả 2 loại biệt hóa là ống tuyến và tiểu thùy [51].
1.2.2 Phân loại grad mô học
Phân loại grad mô học ở ung thư vú được xây dựng dựa trên 3 thành phần: sự
hình thành ống, tính đa hình thái và tỷ lệ phân bào. Sự hình thành ống thông thường
vắng mặt ở hầu hết các carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn, điều này có nghĩa là chỉ còn
lại 2 thông số để phân loại carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn thành các grad mô học khác
nhau. Các nhà bệnh lý học miễn cưỡng sử dụng grad mô học cho carcinôm tiểu thùy
vú xâm lấn mặc dù thực tế là phần lớn vẫn được phân loại trong thực hành lâm sàng
và trong các nghiên cứu. Dù ý nghĩa tiên lượng của grad mô học đã được đánh giá kỹ
lưỡng và được ghi nhận rõ trong carcinôm ống tuyến vú nhưng giá trị của nó trong
carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn vẫn còn gây tranh cãi bởi một số lý do: (i) về mặt mô
học, carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn đặc trưng bởi sự vắng mặt của sự hình thành ống,
ngoại trừ biến thể ống tuyến - tiểu thùy hiếm gặp, các tế bào tương đối đồng đều và
thường thấy có số lượng phân bào thấp; (ii) các nghiên cứu dựa trên dân số trước đây
về carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn thì không phân loại grad mô học và sử dụng các hệ
thống phân loại khác nhau giữa các phòng đọc giải phẫu bệnh khác nhau và (iii) một
số nghiên cứu cho thấy grad mô học có giá trị tiên lượng giới hạn hoặc không có sự
khác biệt tiên lượng giữa các khối u grad 1 và 2. Ý nghĩa tiên lượng của hệ thống
phân loại Nottingham là tốt hơn các hệ thống thay thế như hệ thống kết hợp tính đa
hình thái và sự phân bào (bằng cách loại bỏ sự hình thành ống) hoặc chia grad 2 thành
2 nhóm nhỏ hơn. Phần lớn carcinôm tiểu thùy vú xâm lấn là biệt hóa trung bình (grad
.
- Xem thêm -