(Cuốn 2)
Cuốn
sách
này
gồm
7
phần
:
chứa
tất
cả
các
chiều
hướng
ra
đề
thi
,
các
cách
xử
lí
và
giải
quyết
nhanh
một
bài
toán
,
dễ
học
và
dễ
hiểu
.
Phần
1:
hiđrocacbon
(
ankan
+
anken
+
ankin
+
ankađien
+
benzene
)
Phần
2:
dẫn
xuất
halozen
+
rượu
+
hợp
chất
phenol
Phần
3:
anđehit
+
xeton
Phần
4:
axit
+
este
+
lipit
Phần
5:
amin
+
amino
axit
+
peptit
+
protein
Phần
6
:
cacbonhiđrat
Phần
7:
polime
PHẦN
1:
HIĐROCACBON
CÁC
CHIỀU
HƯỚNG
RA
ĐỀ
THI
HIDROCACBON
ANKAN
–
ANKEN
–
ANKIN/ANKADIEN
-
BENZEN
Chiều hướng 1: lý thuyết pứ
Chiều hướng 2: bài tập về pứ nhiệt phân ankan ( tách loại H2, crăckinh…)
Chiều hướng 3: bài tập về pứ đốt cháy
Chiều hướng 4: bài tập về pứ cộng ( H2, X2, HX, H2O )
Chiều hướng 5: bài tập về pứ thế ion kim loại hóa trị 1 (AgNO3/NH3 – CuCl/NH3) của ankin
Ngày
Y BẮT
U
Ng y thứ
th nhấ
nh t: HÃY
B T ĐẦU
Cái gì ko làm bạn khuất phục cái đó sẽ tạo nên con ngư
ười bạn !
CHIỀU
HƯỚNG
1:
LÝ
THUYẾT
PHẢN
ỨNG
Nguyên
tắc
học
lí
thuyết
1).BẠN
KO THỂ GHI NHỚ HẾT LÍ THUYẾT MỘT LÚC ĐƯỢC ? – chính vì vậy khi học lí thuyết chỉ cần các
bạn đọc hiểu và tóm tắt lại lí thuyết vài lần để có cái tổng quan trong đầu mà tư duy, còn việc ghi nhớ thì các
bạn cứ làm nhiều bài tập kiến thức sẽ từ từ khắc sâu vào đầu. Nên bạn nếu không nhớ được kiến thức vào một
lúc vì nó quá nhiều thì cứ giở sách ra xem thoải mái. Vì phải làm nhiều nên phải xem nhiều .Xem nhiều thì sẽ
nhớ thôi.
* Tốt nhất là vẽ sơ đồ tư duy sẽ nhớ nhanh được lí thuyết trong thời gian ngắn – chỉ mất 1 ngày các bạn có thể
nhớ được hết. Vẽ như thế nào – gọi điện tôi hướng dẫn.
* Ngoài ra còn một cách để ghi nhớ được lí thuyết nữa cũng chỉ mất 1 ngày , các bạn giở những trang cuối của
cuốn sách ra và làm theo hướng dẫn .
2).NGUYÊN LÍ CON CHIM:
Có một con chim bị nhốt trong một cái lồng ,trong cái lồng đó có đục 100 cái lỗ ,nhưng chỉ có một cái
lỗ chứa thức ăn và nước uống. Khi con chim đói ,vì sinh tồn bắt buộc phải con chim phải thử trọc mỏ
vào 100 cái lỗ đó xem có thức ăn hay không. Sau nhiều lần trọc mỏ vào thử , cuối cùng nó cũng tìm
ra được lỗ chứa thức ăn. Và kể từ lần sau mỗi khi con chim đói nó sẽ tìm đến đúng cái lỗ chứa thức ăn
đó luôn mà không cần phải thử nghiệm tìm kiếm như lần trước.
Làm trắc nghiệm cũng vậy khi đã tim ra kết quả thì sẽ không bao giờ quên đáp án.( là A, B,C hay
là D) .Có điều các bạn cũng phải giống như con chim tư tìm tòi ra thì mới nhớ được.
•
ANKAN
Câu 1-A-2013: Khi được chiếu sáng hidrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng
thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo
1)phản ứng ôxi hoá
của nhau.
1.1)hoàn toàn (đốt cháy )
VD:
C3H8
A.neo pentan
O2 → CO2 + H2O
CnH2n+2 +
Hiểu thứ hai : như thế nào là pứ thế ? pứ thế là pứ thay thế nguyên tử này bằng
nguyên tử kia . Thế halozen (Cl2) theo tỉ lệ 1: 1 có nghĩa là 1 ng tử Cl sẽ thay thế
CH3CH2CH2CH3 + 5 2O2
1 ng tử H trong ankan - ở đâu có H thì ở đó Cl đều có thể thay thế vào
CH3COOH + H2O
Hiểu thứ 3: có những vị trí thế giống nhau thì nó chỉ cho cùng một sản phẩm (
(axit axetic)
giống như vị trí đối xứng – thế bên này thì thôi bên kía)
Xét đáp án A: CH3
2) 2)phản ứng thế halogen
CH3 C
* theo cơ chế tự do
CnH2n+2 + (2n+2)F2 → nC + (2n+2)HF
( : )/
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 + Cl2
CnH 2n+2-k X k + k HX
có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho cùng 1 sp
Có 5 vị trí thế nhưng vị trí số 2 và 4
đối xứng nhau nên chỉ tính 1 sp, vị trí
1 và 5 đối xứng nhau nên cũng chỉ tính
1 sp và vị trí số 3 tính 1 sp . Vậy tổng
số sp do công thức này tạo ra là 3 sp
:
Xét đáp án C:
CH3-CH-CH3 + HCl
Xét đáp án D:
(sp chính )
CH3-CH-CH2-CH3 + Cl2
Cl
CH3-CH2-CH2-Cl + HCl
:
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2
C3H7Cl + HCl
( : )
:
Xét đáp án B:
( X2 = Cl2, Br2, I2 - nguyên chất )
( : )
CH3 + Cl2
CH3
* ưu tiên thế vào nguyên tử cacbon bậc cao
CH3-CH2-CH3 + Cl2
D.isopentan
phương trình pứ với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 , cái nào cho 3 sản phẩm thì lấy.
(anđêhit focmic)
VD: C3H8 + Cl2
C.butan
Hiểu thứ nhất : ở bài này ta cần khai triển tên gọi ra công thức cấu tạo rồi viết
HCHO + H2O
CnH2n+2 + kX2
B.pentan
Suy luận :
+ O2 → CO2 + H2O
1.2)ko hoàn toàn
CH4 + O2
CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ THẾ
CH3
(sp phụ )
:
có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho 2 sp
Có 5 vị trí thế nhưng có 2 vị trí CH3
đối xứng nhau nên chỉ tính một sản
phẩm , còn các vị trí khác mỗi vị trí
cho 1 sp nữa tổng là 4 sp
Các bạn xem cách viết phương trình pứ thế ở phần lí thuyết ankan
3)phản ứng nhiệt
Câu 2 : Ankan X có CTPT C6H14 . Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu
3.1)phản ứng phân huỷ
CnH2n+2
VD:
sáng thu được tối đa 3 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào?
nC + (n+1)H2
CH4
C + 2H2
2CH4
C2H2
A.neo – hexan
B.íso – hexan
C.3 – metylpentan
D.2,3-đimetyl butan
Suy luận : bài này làm tương tự bài trên , với ý của tác giả là C6H14 có rất nhiều
công thức cấu tạo , các bạn phải chọn công thức cấu tạo nào để khi pứ với Cl2
+ 3H2
(axetilen)
theo tỉ lệ 1:1 cho 3 sản phẩm monoclo
Tại sao biết nó xảy ra pứ được theo kiểu tỉ lệ 1:1 ? lỡ may 1:2; 1:3 thì sao ?
3.2)phản ứng tách loại hiđrô
CnH2n+2 → CnH2n + H2 .
CnH2n+2
→ CnH2n-2 + 2H2 .
Vì đề bài cho thu được sản phẩm mono clo tức là sp đó chứa 1 nguyên tử Cl nên
VD : C3H8 → C3H6 + H2
VD : C3H8 → C3H4 + 2H2
Ankan (cũ)
VD: C4H10
VD: C4H10
cho ra sp chứa 2 ngử Cl ( xem lại lí thuyết ankan)
Cách làm :
Xét đáp án A: CH3
3.3)phản ứng crắckinh
nó phải tham gia pứ theo tỉ lệ 1:1 mới cho ra sp chứa 1 ngtử Cl ; nếu là 1:2 thì sẽ
CH3- C - CH – CH3 + Cl2
Ankan(mới) + Anken
:
3 sản phẩm
CH3
Xét đáp án B:
CH4 + C3H6
CH3-CH-CH2-CH2-CH3 + Cl2
C2H6 + C2H4
CH3
:
5 sản phẩm
VD: C3H8
Xét đáp án C :
CH4 + C2H4
:
CH3-CH2-CH-CH2-CH3 + Cl2
CH3
ĐIỀU CHẾ
Xét đáp án D:
1) đi từ hiđrôcacbon ko no thì cộng với H2
CnH2n + H2
CnH2n-2 + 2H2
4 sản phẩm
CnH2n+2
VD: C3H6 + H2
CnH2n+2
CH3-CH – CH –CH3 + Cl2
C3H8
VD : C3H4 + 2H2
:
CH3 CH3
4 vị trí CH3 cho cùng 1 sp; 2 vị trí
CH cho cùng 1 sp nữa – tổng là 2
san phẩm
C3H8
Câu 3 : Ankan X là 1 chất khí ở nhiệt độ thường . Khi cho X tác dụng với clo
(as) thì thu được 1 dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Hãy cho biết X là chất
2) đi từ dẫn xuất monohalogen
nào sau đây:
2CnH2n+1Cl + 2Na
VD : 2CH3Cl + 2Na
(CnH2n+1)2 + 2NaCl
A.metan
B.etan
C.propan
D. butan
C2H6 + NaCl
Suy luận: ý tác giả cho bài này là muốn các bạn tìm chất nào trong các đáp án
mà khi tác dụng tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 cho ra 1 sản phẩm monoclo
3) đi từ muối của axit cacboxylic
R(COONa)X + NaOH
,
VD: CH3COONa + NaOH
HCOONa + NaOH
Và theo tỉ lệ 1:2 cho ra 2 sản phẩm đi clo
RHx + Na2CO3
,
CH4 + Na2CO3
,
H2 + Na2CO3
Cách làm :
Xét đáp án A:
CH4 + Cl2
CH4 + 2Cl2
:
CH3Cl + HCl
:"
CH2-Cl + 2HCl
Cl
Xét đáp án B: thỏa mãn
CH3-CH3 + Cl2
:
CH3-CH2Cl
CH3-CH-Cl
CH3-CH3 + Cl2
:"
Cl
CH2-CH2
(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài
tập liên quan đến lí thuyết pứ
Cl
Cl
Xét đáp án C thì propan: CH3-CH2-CH3 pứ theo tỉ lệ 1:1 cho 2 sp còn tỉ lệ 1:2 cho
4 sp
Xét đáp án D thì butan: CH3-CH2-CH2-CH3 pứ theo tỉ lệ 1:2 cho 2 sp còn theo tỉ
lệ 1:2 cho 6sp
Câu 4 : X có CTPT là C6H14 . Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu sáng
theo tỉ lệ 1 : 1 thu được 4 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào
A.neo – hexan
B.iso – hexan
D.2,3 – đimetylbutan
C.3 – metypentan
Cách làm : câu 4 làm giống câu 2
•
CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ ĐỀ HIĐRO HÓA
Câu 5 : Khi thực hiện pư tách 1 phân tử H2 từ isopentan thì thu được bao nhiêu
anken?
A.2
B.3
C.4
D.1
Suy luân: CH3 - CH-CH2-CH3 → anken + H2
CH3
pứ tách loại H2 thì không làm thay đổi cấu trúc mạch cácbon vậy cấu trúc mạch
cacbon của anken phải là
C–C–C–C
CH3
Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào mạch
cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể tạo ra
CH2 = C – CH2 – CH3
CH3
CH3 – C = CH – CH3
CH3
CH3 – CH – CH = CH2
CH3
Câu 6 : Đề hiđro hoá ankan A thu được isopren . Hãy cho biết A là chất nào :
A.2 – metylpentan
B.2 – metylbutan
C.2 – metylpropan
D.iso butan
Suy luận : Ankan → CH2= C – CH= CH2
+ H2
CH3
Pứ đề hiđro hóa hay còn gọi là pứ tách loại H2 thì không làm thay đổi cấu trúc
mạch các bon nên cấu trúc mạch cacbon của ankan phải là
CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3
Ngày
Ng y thứ
th hai:
không
i thì
kh ng đi
th không
kh ng bao giờ
gi đến
!
Và bạn nên bắt đầu ngay bây giờ , cắm đầu vào mà làm việc – nhiều khi cứ để đó sẽ trở
thành không bao giờ . Uổng phí thời gian rồi lại sinh ra hối tiếc – khi sự việc đã muộn
ANKEN
CnH2n ( n≥2 ; có 1π tương ứng với 1 nối = )
•
CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ CỘNG
Như thế nào được gọi là pứ cộng ? pứ cộng là pứ tấn công vào nối = hoặc nối
≡ làm phá vỡ liên kết π đi ( xem lại phần lí thuyết pứ cộng anken, ankin,
1). PHẢN ỨNG OXI HÓA
ankadien )
Câu 1 : Anken X tác dụng với H2 thu được neo – hexan . Hãy cho biết có bao
1.1)hoàn toàn (đốt cháy )
CnH2n +
VD : C3H6 +
O2
nhiêu anken thoả mãn
CO2 +
O2
H2O
A.1
C.3
D.4
CH3
CO2 + H2O
1.2)ko hoàn toàn ( làm mất màu dung dịch KMnO4)
CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2↓ (đen)
VD :
B.2
C3H6 + KMnO4 + H2O → C3H6(OH)2 + KOH + MnO2 ↓
CH2=CH-CH3 + KMnO4 + H2O →CH2 – CH - CH3 + KOH +MnO2 ↓
OH
Suy luận : Anken + H2 → CH3 - C – CH2 – CH3
CH3
Pứ công hay pứ tách loại đều không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu
trúc mạch cacbon của anken phải là
CH3
C - C - C -C
OH
CH3
Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào
2) PHẢN ỨNG CỘNG
mạch cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể pứ với H2 tạo ra neo
hexan.
a) cộng H2 (xúc tác : Ni. Pt, Pd )
CnH2n + H2
VD :
C3H6 + H2
CH3
CnH2n+2.
CH3 – C – CH = CH2 . Vậy chỉ 1 anken
CH3
C3H8
CH2=CH-CH3 + H2
CH2 – CH – CH3
H
H
( hay CH3 – CH2 – CH3 )
Câu 2 : Cho anken X tác dụng với HBr thu được một sản phẩm duy nhất Hãy
cho biết X ứng với chất nào sau đây ?
A.But -1-en
B.pent -2-en
C.3 – metylbuten
D.cis – but-2-en
b )công X2( Br2 , Cl2 , I2 )
Cách làm : thường khi anken tham gia pứ cộng HX ta sẽ thu được 2sp (chính và
→ CnH2nX2
CnH2n + X2
VD : C3H6 + Br2(dd) → C3H6Br2
phụ ) nhưng nếu 2 sp này trung nhua thì chỉ còn 1 – bài này ta đi xét từng đáp án
CH2=CH-CH3 + Br2(dd) →
CH2 – CH – CH3
để làm
Br
Xét đáp án A:
Br
CH3-CH2-CH= CH2 + HCl →
Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ dẫn xuất đi halozen
Zn → CnH2n
CnH2nX2 +
+
CH3-CH2-CH – CH2
H
CH3-CH2-CH – CH2
ZnX2
VD : C3H6Cl2 + Zn → C3H6 + ZnCl2
VD: C2H4Br2 + Zn →
Cl
Cl
H
Tương tự đáp án B: CH3-CH2-CH=CH-CH3 cho 2 sp
C2H4 + ZnBr2
Đáp án C: CH3-CH – CH=CH2 cũng cho 2 sp
c ) công HX ( tuân theo quy tắc mocopcnhicop)
CH3
CnH2n + HX → CnH2n +1X
Chỉ có đáp án D cho 1 sp vì:
VD : C3H6 + HBr → C3H7Br
CH3-CH-CH-CH3
CH3 – CH = CH – CH3 + HCl →
H
CH2 – CH – CH3 (hay CH3 – CH – CH3 )
CH2=CH-CH3 + HBr → H
Br
Cl
CH3-CH-CH-CH3
Br
Cl H
CH2 – CH – CH3 (hay CH2 – CH2 – CH3 )
Trường hợp này chỉ cho 1 sp vì 2 CTCT trùng nhau quay ngược lại là thì từ
Br
công thức này nó sẽ ra công thức kia
H
Br
Chú ý : pứ tái tạo anken
CnH2n+1X + KOH
Câu 3-B-2012: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp)
CnH2n + KX + H2O
thu được sản phẩm chính là
VD: C3H7Cl
+ KOH
C3H6 + KCl + H2O
A. 2-metylbutan-2-ol.
B. 3-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 2-metylbutan-3-ol.
d )cộng H2O (x/t axit) - tuân theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n + H2O
CnH2n
VD : C3H6 + H2O
(tên rượu no đơn chức)
+ 1OH
C3H7OH
OH
CH2 – CH – CH3 (hay CH3- CH – CH3 ) chính
CH2=CH-CH3 + H2O →
H
OH
OH
#$ %&'
CnH2n+1OH
+, - . , /
CH3
CH3
Sp chính OH đính C bậc cao
OH
Câu 4-A-2010: Anken X hợp nước tạo thành 3-etyl pentan-3-ol. Tên của X là
, ()**
CH3 – C = CH – CH3 + H2O → CH3 – C – CH2– CH3
CH2 - CH – CH3 (hay CH2 – CH2 - CH3 ) phụ
H
OH
Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ rượu no đơn chức
VD: C3H7OH
Cách làm : Hiđrat hóa là pứ cộng H2O vào 2 – metylbut – 2-en
CnH2n +
H2O
C3H6 + H2O
A. 3-etylpent-1-en.
C. 3-etylpent-3-en.
Suy luận :
B. 2-etylpent-2-en.
D. 3-etylpent-2-en.
OH
Anken + H2O → CH3 – CH2 – C – CH2 – CH3
3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
C2H5
nCH2 = CH2
( CH2 – CH2 )n
poli etilen hay P.E
Suy luận theo cấu trúc mạch cacbon như câu 7 ta sẽ có anken cần xác định là
CH3 – CH2 – C = CH – CH3
nCH2=CH-CH3
( CH2 – CH )n
poli propilen hay P.P
C2H5
CH3
4).Chú ý: pứ đặc biệt tạo etilen oxit
CH2 = CH2 + 1 2 O2
12,
CH2 – CH2
(ETILEN OXIT)
O
CH2=CH-CH3 + ½ O2
12,
CH2 – CH - CH3
propilen oxit
Cố
gắng
lên
!
O
(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của nó.
Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để làm
bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol, thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài tập liên
quan đến lí thuyết pứ
ANKAĐIEN: CnH2n-2 ( n≥3 ; có 2π tương ứng với 2 nối = )
Câu 1 : Hiđro hoá ankađien X thu được 2,3 đi metyl butan . X là :
1) PHẢN ỨNG OXI HÓA
A.2,3 – đimetylbuta-1,3-đien
B.2,3 – đimetyl penta – 1,3 – đien
C.2,3 – đimetyl buta – 1,2 – đien
D.isopren
CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O .
1.1) Hoàn toàn
1.2) Ko hoà tan: làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4
Suy luận :
Ankađien X + H2 → CH3 – CH – CH – CH3
2) PHẢN ỨNG CỘNG
CH3 CH3
Do ankadien có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc
Pứ cộng không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu trúc mạch của
(1:2) phá vở 2lk π
ankađien sẽ là C – C
– C – C
CH3
a ) cộng H2 : CnH2n-2 + H2
CnH2n
CnH2n-2 + 2H2
VD 1 : C4H6 + H2
(xúc tác : Ni, Pt, Pd )
Đã là ankađien là phải có 2 nối đôi – điền 2 nối đôi vào cấu trúc mạch trên ta sẽ
được ankađien cần tìm : CH2 = C - C = CH2
CnH2n+2
CH3 CH3
C4H8
CH2=CH-CH=CH2 + H2
CH3
2,3 – đimetyl buta-1,3-đien
CH2 = CH – CH – CH2 (hayCH2=CH – CH2-CH3)
H
H
Câu 2-A-2012: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được
Cộng (1,2) xảy ra ở nhiệt độ thấp
CH2=CH-CH=CH2 + H2
isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
CH2 – CH = CH – CH2 (hay CH3–CH=CH–CH3 )
A. 6.
H
Suy luận :
H
B. 7.
C. 4.
D. 5.
X + H2 → iso pentan ( CH3 – CH – CH2 – CH3 )
Cộng (1,4) ở nhiệt độ cao
CH3
VD 2:
Chứng tỏ X phải là hiđrocabon không no và cấu trúc của X phải là
C4H6 + 2H2
C–C–C–C
C4H10
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH2 –CH-CH-CH2 (hay CH3-CH2-CH2-CH3 )
H
H
H
CH3
•
H
TH1 : X có thể là anken
CH2 = C – CH2 – CH3
b ) cộng X2: CnH2n-2 + X2
( dẫn xuất đihalozen )
CnH2n-2X2
CnH2n-2 + 2X2
CnH2n-2X4
( dẫn xuất tetra halozen )
CH3 - C = CH – CH3
CH3
CH3
•
C4H6 + Br2
( : )
•
Thể hiện ở dạng cấu tạo
( 3ể5 ,")
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH2 = CH – CH – CH2
Br
( 3ể5 ,6)
Br
CH2 – CH = CH – CH2
Br
CH2 = C = CH – CH3 + Br2 →
(buta-1,2-đien)
CH3
TH3 : X có thể là ankin
CH3 - C – C ≡ CH
(Buta-1,3-đien)
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH3 - C = C = CH2
CH3
C4H6Br2
CH3
TH2: X có thể là ankađien
CH2 = C – CH = CH2
VD1:
CH3 - CH – CH = CH2
CH3
•
TH4: X là một hiđocacbon không no bất kì thỏa mãn công thức hóa trị
CH = C – C ≡ CH
CH3
Br
CH2 – C = CH – CH3
Câu 3-A-2012: hiđrocacbon nào sau đây khi pứ với dung dịch brom thu được
Br
1,2- đibrombutan ?
Br
CH2= C = CH – CH3 + Br2 → CH2 = C – CH – CH3
A. But-1-en
B.BUtan
C.Buta-1,3-đien
D.But – 1 – in.
Br Br
Suy luận : bài này chúng ta đi khai triển tên gọi ra CTCT rồi cho pứ với dung
VD2 :
C4H6 + 2Br2
dịch Br2 CTCT nào khi pứ với Br2 mà tạo ra 1,2- đibrôm butan :
C4H6Br4
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2 – CH – CH – CH2
Br
Br
Br
CH3 – CH2 – CH – CH2
Br
Br
Br
Đáp án đúng A vì CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 → CH3 – CH2 – CH – CH2
Br
Chú ý: pứ tái tạo lại ankađien từ dẫn xuất đi halozen
Br
ượ8
CnH2nX2 + 2KOH
CnH2n-2
+
2KX +
ượ8
VD : C3H6Cl2 + 2KOH
C3H4 + 2KCl + H2O
H2 O
Câu 4-A-2011: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2.
B. 4.
c ) cộng HX----theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n-2 + HX
CnH2n-1X
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
C. 1.
( 3ể5 ,")
CH2 = CH – CH – CH2
Br
(Buta-1,3-đien)
CnH2n-2 + 2HX
VD:
C4H6 + HCl
∶
C4H7Cl
CnH2nX2
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
D. 3.
( 3ể5 ,6)
Br
CH2 – CH = CH – CH2 ( CT này có đp
Br
Br
cis và trans)
CH2 = CH – CH – CH2
H
∶
CH2=CH-CH=CH2 + HCl
Câu 5 : Isopren pư cộng với Br2 thì thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
Cl
A.8
CH2 = CH – CH – CH2
Cl
B.7
D.5
Cách làm: tính cả tỉ lệ 1:1 và1:2 → đáp án đúng là D
H
CH2 = C – CH(Br) - CH2(Br)
CH2 – CH = CH – CH2
H
C.6
CH3
Cl
CH2 = C – CH = CH2 + Br2 → CH2(Br) – C(Br) – CH = CH2
CH3
d ) cộng H2O (x/t axit H+ )theo quy tắc maccopnhicop
CnH2n-2 + H2O
CH3
(Br)CH2 - C = CH - CH2(Br) ( cis và trans)
CnH2n-1OH
CnH2n-2 + 2H2O
CH3
CnH2n (OH)2
CH2 = C – CH = CH2 + Br2
8 : ợ=
CH2(Br) – C(Br) – CH(Br) – CH2(Br)
CH3
3.PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
nCH2=CH-CH=CH2
( :")
CH3
( CH2-CH=CH-CH2 )n
(buta-1,3-đien)
cao su buna
>5?2 @ợA
nCH2=CH-CH=CH2
( CH2 - CH )
CH=CH2
nCH2=C – CH=CH2
( CH2-C = CH-CH2 ) n
CH3
CH3
(iso pren)
cao su thiên nhiên ( poli isopren.)
ANKIN:
Câu 1: Hidro cacbon X có công thức phân tử là C6H10 . X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng . Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan
CnH2n-2 ( n≥2 ; có 2π tương ứng với 1 nối ≡ )
. X là :
1) PHẢN ỨNG OXI HÓA
CnH2n-2
+
O2 →
1.1)
hoàn toàn (đốt cháy )
CO2
1.2)
ko hoàn toàn : làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4
+
H2O
A.2,2-đimetyl but – 3 – in
B. 2,2-đimetyl but – 2 – in
C. 3,3-dimetyl but – 1 – in
D.3,3-đimetyl pent – 1 – in
Suy luận :
ở bài này ta khai triển tên gọi ra đáp án để làm nhưng trước khi khai triển ta có
2) PHẢN ỨNG CỘNG
cái nhận xét để làm cho nhanh Vì X + AgNO3/NH3 → kết tủa màu vàng . Suy ra
Do ankin có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc
X phải có nối 3 đầu mạch nên loại đáp án A và B
(1:2) phá vở 2lk π
Xét C:
CH3
CH3
CH3 - C - C ≡ CH + 2H2 → CH3 – C - CH2 – CH3 (neo hexan)
a ) cộng H2 : ( xúc tác Ni, Pt, Pt )
CnH2n-2 + H2
CnH2n
VD1:
CH3
C3H4 + H2
Thấy thỏa mãn nên ta ko cần phải xét đáp án D nữa
C3H6
CH3-C≡CH + H2
CH3
CH3-CH=CH2
Câu 2:, Cho sơ đồ : C2H4
CnH2n-2 + 2H2
CnH2n+2
VD2 :
C3H4 + H2
Y là :
C3H8
A.C2H6
B C>,
X
B D +/ , +E +
B. C2H2
Y
12F G /F+G
C. C2H5OH
CH3-CH2 –CH3
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
, +E +
Chú ý : nếu là xúc tác Pd/PbCO3 thì chỉ dừng lại ở giai đoạn xảy ra pứ theo
C2H4Br2 + KOH
tỉ lệ 1:1
(pứ này các bạn tham khảo ở phần dẫn xuất halozen)
b ) cộng X2
:
CnH2n-2 + X2
CnH2n-2 + 2X2
VD1:
C3H4 + Br2
( : )
CH3-C≡CH + Br2
CnH2n-2X2
( : )
VD2:
C3H4 + 2 Br2
CaC2
CH3 – C = CH
Br
C3H4Br4
Br Br
CH3-C≡CH + Br2
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2↓ + NH4NO3
Câu 3-B-2012: Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Br
( :")
( :")
C2H2 + KBr + H2O
CnH2n-2X4
C3H4Br2
CH3 – C - CH
Br Br
+ H2O
X
+ H2 / Pd,t0 Y H2O
Z
Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. axetilen và ancol etylic
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal.
D. etilen và ancol etylic.
Cách làm :
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2
HI, J
C2H4
B +C>
D. C2H4
Cách làm :
CH3-C≡CH + H2
Z
Y.
Chú ý: pứ tái tạo lại ankin từ dẫn xuất đi halozen
C2H4 + H2O → C2H5OH
ượ8
CnH2nX2 + 2KOH
CnH2n-2
+
2KX +
H2 O
Câu 4 ) Axetilen → vinyl axetilen → buta-1,3-đien → butan → metan →
ượ8
VD : C3H6Cl2 + 2KOH
C3H4 + 2KCl + H2O
axetilen → etilen → rượu etylic .
ượ8
C2H4Br2 + KOH
C2H2 + 2KCl + H2O
Cách làm :
CnH2n-2 + HX
CnH2n-1X
CnH2n-2 + 2HX
VD1 : C3H4 + HCl
( : )
CnH2nX2
C4H10
( sp chính )
Cl
C3H6Cl2
+2,K /+, - .
CH2 = CH
L@5Mể? @ó
C2H5OH
Cách làm :
CH3COONa + NaOH
;OOF
2CH4
VD2:
CH3 – C = CH2
L@5Mể? @ó
CH3–CO-CH3
( ko bền)
CH3-CH=CH
>5?2 @ợA
CH3 – CH2 – CHO
OH
(C2H2 hay CH≡CH)
CH2 = CH – C ≡ CH
CH2 = CH – C ≡ CH + H2
(buta-1,3-đien)
L@5Mể? @ó
CH4 + Na2CO3
C2H2 + 3H2
nCH2=CH-CH=CH2
OH
+2,K /+, - .
+K
CH3CHO
2CH≡CH
CH3 – C ≡ CH + H2O
C2H4
đien → cao su buna
( ko bền)
CH3 – C ≡ CH + H2O
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (C4H10)
Câu 5) CH3COONa → metan → axetilen → vinyl axetilen → buta-1.3-
OH
+2,K /+, - .
F3, J
C2H2 + 3H2
HI
C2H4 + H2O
d ) cộng H2O : (tuân theo quy tắc măccôpnhicôp)
VD 1 : CH≡CH + H2O
CH2 = CH – CH = CH2
CH4 + C3H6
,OOF
2CH4
(sp phụ )
Cl
( :")
L> L 3?@
C2H2 + H2
CH3 - CH = CH
VD 2: C3H4 + 2HCl
HI, J
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
C3H5Cl
( : )
CH2 = CH – C ≡ CH
CH2 = CH – C ≡ CH + H2
CH3 - C = CH2
CH3-C≡CH + HCl
>ù?2 @ợA
2CH=CH
c ) cộng HX (tuân theo quy tắc măccopnhicop)
HI, J
8 : ợ=
CH2 = CH – CH = CH
( CH2-CH=CH-CH2 )n
cao su buna
Câu 6) C2H2 → C2Ag2 → C2H2 → CH3CHO
C2H4Br2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6
(ko bền)
Tự làm :
3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
2CH≡CH
CH2 = CH – C ≡ CH
( vinyl axetilen)
3CH≡CH
C6H6 ( benzen )
4) phản ứng thế ion kim loại ( pư với AgNO3 / NH3 hoặc CuCl/ NH3 )
Chú ý : chỉ có những ankin có nối 3 đầu mạnh mới tham gia phản ứng này
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓ + NH4NO3
( vàng )
( C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + NH4NO3
CH3 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 → CH3 – C ≡ CAg ↓ + NH4NO3
( vàng )
(C3H4 + + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag ↓ + NH4NO3 )
(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài
tập liên quan đến lí thuyết pứ
CH≡CH + 2CuCl + 2NH3 → CCu ≡ CCu ↓ + NH4Cl
(đỏ gạch )
Chú ý: phản ứng tái tạo lại ankin từ sản phẩm của phản ứng thế ion kim loại
hóa trị 1
AgC ≡ CAg ↓
+ HCl → HC ≡ CH
+ 2AgCl ↓
CH3 – C ≡ CAg ↓ + HCl → CH3 – C ≡ CH +
AgCl ↓
Đi
nào
!
Ngày
Ng y thứ
th
3:
CẢNH
NH BÁ
B O
!
THỰC TRẠNG
KHẮC PHỤC
DéY ĐỒNG ĐẲNG BENZEN ¼ HỢP CHẤT THƠM
Câu 1-B-2014: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-
A.Khái niệm và cách đọc tên :
đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ởđiều kiện thường là
1.Khái niệm:
A. 3.
B. 4
.C.2.
D. 5.
-Dãy đồng đẳng của benzen còn gọi là azen là hợp chất thơm không no
Tả lời : những chất làm mất màu dung dịch nước Br2 gồm C2H4 etilen; C2H2 axetilen;
mạch vòng chứa nhân benzen LÀ
Phenol ; CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-đien ; anilin C6H5NH2 ( xem pứ phần amin )
Có CT tổng quát : CnH2n-6 ( n ≥ 6)
Câu 2-A-2012: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen,
benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
2.Tên gọi :
C6H6 →
C7H8 →
A. 5.
: benzene
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Trả lời : C6H5CH=CH2 (stiren) ; CH2 = C(CH3) – CH =CH2 (isopren) ;
C2H2 (axetilen)
CH3 :
metyl benzene ( toluen)
Câu 3-A-2011 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Benzen
+ C2H4/ xt,t0
X + Br2/ as.Tỉ lệ 1:1 Y + KOH/C2H5OH Z X,Y,Z
là sản phẩm chính )
C8H10 :
C2H5
CH3
: etyl benzen
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
CH3
*1,2 đi metyl benzene
* 0 – đi metyl benzene
* 0 – xilen
A. 1-brom-1-phenyletan và stiren.
B. 1-brom-2-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren
D. benzylbromua và toluen
Cách làm :
* 1,3 đi metyl-benzen
CH3
C6H6 + C2H4
*. m-đimetyl benzen
CH3
CH2 –CH3
R ,
J
C6H5C2H5 ( hay
CH2-CH3
)
CH(Br)CH3
*.m-xilen
, ỉ Tệ :
+ Br2
+ HBr
* 1,4 đi metyl-benzen
CH3
CH(Br)CH3
*. p-đimetyl benzen
CH=CH2
, +E +
+ KOH
*.p-xilen
+ KBr + H2O
CH3
Câu 4-B-2011: Cho các phát biểu sau:
C8H8→
Chú ý :
CH=CH2 : vinyl benzen
(stizen)
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
B. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
1.Pư oxi hóa
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
• Hoàn toàn ( đốt cháy )
Số phát biểu đúng là
Azen + O2 → CO2 + H2O
• Không hoàn toàn( làm mất màu KMnO4 ) (trừ benzene)
R
COOK
COOH
+ H3O+ (axit)
+KMnO4
A.2
B5
C.4
D.3
Suy luận :
a) Phát biểu này chưa chính xác vì có thể là xiclo ankan
b) Đúng
c) Đúng
d) Chưa chính xác ví dụ như C2H5OH và HCOOH đều bằng 46
e) Sai : vì nó xảy ra chậm và theo cơ chế xác định
f) Sai vì k=2 ; nếu chứa nhân benzene k =4 ( K là số lk π hoặc vòng )
Câu 5) Benzen
VD: CH3
COOH
CH3 + KMnO4 + H2SO4 →
COOH + K2SO4
+ MnSO4 + H2O
.
B+F G ( : )
A1
BC>, / Q ( : )
A2
A2 là :
A.1-nitro-3-brom benzen
B.1-brom-4-nitro benzen
C.m-brom nitro benzen
D.p-brom nitro benzen
cách làm :
+ HNO3
NO2
+, - .
+ H2O
2.PƯ thế nhân bezen
NO2
Nguyên tắc thế :
NO2
*) Nếu trên nhân benzen đính các gốc đẩy e như :Gốc R no; -OH ; -NH2 ;
+
-OCH3 ; -X khi t/g p/ư thế nó ưu tiên thế vào vị trí O hoặc P
*) Nếu trên nhân benzen có đính các nhóm hút e như gốc R ko no : -NO2 ;
CHO ; COOH ; -COO…khi t/g p/ư thế nó ưu tiên vào vị trí m
Br2
Q ;( : )
Br + HBr
Câu 6: CH3COONa → metan → axetilen → benzen → tolulen → axit
→ natri benzoat → benzen
benzoic
Cách làm :
a) Pư thế halogen ( nguyên chất ) có Fe xúc tác mới xảy ra
CH3COONa + NaOH
Cl
+ Cl2
Q ( : )
+
HCl
3C2H2
CH3
CH3
;OOF
2CH4
CH4 + Na2CO3
C2H2 + 3H2
>5?2 @ợA
C6H6 + CH3Cl
C6H6
1T TG
C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )
Cl
CH3
hay (
+ Cl2
Q ( : )
(C2H2 hay CH≡CH)
+ CH3Cl
1T TG
+ HCl ))
+ HCl
CH3
CH3
COOH
+ KMnO4 + H2SO4 →
Cl
+ K2SO4 + MnSO4 + H2O
COOH
COONa
+ H2↑
+ Na →
CH = CH2
CH = CH2
+ Cl2
Q ( : )
Cl
+
HCl
COONa
+ NaOH
a) Thế nitro (-NO2)
+ Na2CO3
NO2
+ HNO3
+, - . đặL ( : )
Câu 7: C2H5COONa → C2H6 → C2H2 → C6H6 → toluen→ TNT
+ H2O
Cách làm :
CH3
CH3
C2H5COONa + NaOH
NO2
J ,R
C2H6
+, - . đặL ( : )
+ HNO3
3C2H2
+ H2O
CH3
C2H6 + Na2CO3
C2H2 + 2H2 ( xem pứ tách loại H2 của ankan )
>5?2 @ợA
C6H6 + CH3Cl
C6H6
1T TG
C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH3
hay (
NO2
CH = CH2
+ CH3Cl
1T TG
+ HCl ))
CH = CH2
+ HNO3
+, - . đặL ( : )
CH3
NO2
+ H2O
+ 3HNO3
+, - . đặL ( :W)
CH3
NO2
NO2
NO2
+ 3H2O
(T.N.T – 2,4,6 tri nitro toluene)
Câu 8 : Đá vôi → vôi sống → đất đen → axetilen → benzen→ toluen →
3.PƯ thế halogen vào nhánh (ánh sáng làm xúc tác )
CH2 – CH3
C6H5CH2Br2 → C6H5CH2OH
Cách làm :
CH2 – CH2(Cl)
J
+ Cl2
CaCO3 → CaO + H2O
á?@ á?2
J
+ HCl
CH(Cl) – CH3
CaO + C → CaC2 + CO
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
3C2H2
>5?2 @ợA
C6H6 + CH3Cl
C6H6
1T TG
C6H5CH3 + HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH3
4. PỨ CỘNG PHÁ VỠ LIÊN KẾT π
hay (
+ CH3Cl
1T TG
+ HCl ))
Benzen và dãy đồng đẳng benzen rất khó tham gia phản ứng cộng chỉ tham gia
C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
vào phản ứng cộng với H2 và Cl2
C6H6
F3
+ 3H2 → C6H12
(xem phần thế halozen vào nhánh )
(xiclohexan)
J
C6H5CH2Br + NaOH → C6H5CH2OH + NaBr
+ 3H2 →
Câu 9) C2H2 → C2Ag2 → C2H2 → CH3CHO
C2H4Br2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6
C6H6
+ 3Cl2 → C6H6Cl6 ( thuốc trừ sâu 6.6.6)
III). ĐIỀU CHẾ
1.Điều chế benzene
3C2H2
>ù?2 @ợA
C6H6
(
)
)
Bước
tiếp
nào
!
2.Điều chế đồng đẳng bezen
C2H5
+ C2H5Cl
1T TG
+
HCl
CH3
+ CH3Cl
1T TG
+ HCl
Ngày
Ng y thứ
th
học
h c khuya
4 :
Lớp 12 – học chính rồi học thêm đã ngốn hết thời
gian của bạn . Chỉ có buổi đêm các bạn mới có nhiều
thời gian để ôn tập – có ôn tập mới vững kiến thức
được.
Bạn dùng café để thức tỉnh giấc ngủ - kích thích
não phát sinh dopamine và glutamate . Nó giúp bạn
tỉnh táo minh mẫn học tới 4h sáng đi ngủ - 7h dậy ,
dù ngủ ít nhưng sáng dậy rất khỏe . Vấn đề là ở chỗ
khi ngủ bạn ngủ mắt nhắm nhưng não thì vẫn tỉnh đó
là tác hại . Đến tầm 9h – 10h thì bạn sẽ suy sụp hoàn
toàn – đổ gục ngay .Và cả ngày đó sẽ rất mệt.
Chính vì vậy tôi khuyên các bạn nên rèn luyện mỗi
ngày thức thêm một tí học đến 2h là ok . Như vậy sẽ
tốt hơn cho sức khỏe.
Và nhớ khi thức là phải ăn, bổ sung năng lượng
cho tế bào não hoạt động. Não mà yếu thì sẽ không tư
duy được gì hết. Thức cũng bằng ko.
CHIỀU
HƯỚNG
2:
BÀI
TẬP
VỀ
PỨ
NHIỆT
PHÂN
ANKAN
1.Phân hủy:
* Chú ý:
ấ
CnH2n+2
C + H2
- Gọi : A là hỗn hợp trước phản ứng
B là hỗn hợp sau phản ứng
2.Tách loại:
CnH2n+2
CnH2n+2
,Y
,Y
CnH2n + H2
- Nếu đề bài bắt đốt cháy hồn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt
hỗn hợp trước phản ứng. Kết quả tính ra O2 ; CO2 ; H2O không
thay đổi.
CnH2n-2 + 2H2
3.CRK:
Ankan(lớn)
mtrước = msau
Mtrước
nsau
Msau
ntrước
Ankan(bé) + Anken
Bài 1: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2, C3H8. Tính khối lương phân tử trung bình của X, biết có
90% lượng propan bị nhiệt phân. A) 30,26
B)25,26
C)23,16
D)20,16
J ,R
C3H8 pứ
x→
x
J ,R
C3H8 pứ
H = 90%
C3H6 + H2
y
C3H8(còn dư)
0,02→
W
→
x
y
=
\
(dư)
= 0,2 – 0,18 = 0,02(mol)
mtrước = 8,8 (g)
nsau = x + x + y + y + 0,02 = 2 . 0,18 + 0,02 = 0,38
.
\,\
=> Msau =
C3H8(còn dư)
0,02
W
= x + y = 0,18(mol)
(phản ứng)
\
nCH
msau
Ta có:
CH4 + C2H4
y→
nCH
→
,W\
Bài 2: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2, C3H8. Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa hết
X, biết có 30% lương propan bị nhiệt phân.
A)16(g)
B)32 (g)
C)8 (g)
D) 4 (g)
Cách làm : Thay vì đi đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt C3H8 ban đầu kết quả tính ko thay đổi vì số nguyên tử C , H trước và
sau pứ ko thay đổi C3H8 + 5O2 →
3CO2 + H2O
0,2 → 1 mol
m]" =
1 . 32 = 32 (g)
Bài 3-B-2011: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là
0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,48 mol
C4H10
C4H8 + H2
x→
x
x
C4H10
C4H6 + 2H2
y
y
y→
C4H10 (còn dư)
C4H10 (còn dư)
z→
z
h2 X
C4H10
Ta có : Mtrước = nsau
ntrước
Msau
=>
=
"W,"
C4H8Br2
C4H6Br2
?_`ước
=>
ntrước
= 0,24
Đây là bài toán thừ ẩn thiếu phương trình nên ta mạnh dạn lập tiếp
một pt theo số mol Br2 cần tính: nBr" = x + 2y = ??? rồi xử lí pt (1)
và (2) sẽ được pt cần tính
Lấy (2) trừ (1) → x + 2y = 0,36
Vậy
z
,^
nd6e10 (bđ) = x + y + z = 0,24 (1)
nℎ"X = x + x + y + 2y + z = 0,6 (2)
=>
C4H8 + Br2
x→
x
C4H6 + 2Br2
y→
2y
C4H10 (còn dư)
MX = 23,2
nX = 0,6
\
nBr" =
x + 2y = 0,36
CHIỀU
HƯỚNG
3:
BÀI
TẬP
VỀ
PỨ
ĐỐT
CHÁY
CxHy + O2
ĐLBT:
C=
mCO2
?Cx Hy
→
CO2 + H2O
nO (O ) = nO (CO ) + nO (H O)
nC (C H ) = nC (CO )
nH (C H ) = nH (H O)
"
;
"
k
l
k
l
H=
"
Ankan :
CnH2n+2 + O2
Anken :
CnH2n + O2
Ankin / Ankađien : CnH2n-2 + O2
→ nCO2 + (n+1) H2O
→ nCO2 + n H2O
→ nCO2 + (n-1) H2O
"
"
"mH2 O
1. - Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được np$O >
nó là ankan. Ta có :
?Cx Hy
nankan
1) KHỐI LƯỢNG BÌNH TĂNG
nH"O - nCO"
=
→
nqr$
→
mCO2
C =
?stust
- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mạch hỡ mà thu được np$O =
nqr$
→
nó có 1 π
→
nó là anken. Ta có
C =
mCO2
mstuvt
- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nqr$ > np$O →
nó có 2 π trở lên . Mặc định 2π→ nó là ankin/ ankađien. Ta có
nankin
=
nCO" - nH"O
→ w̅
=
m
,
?yz{|z
2) SỰ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH
2. Đốt hỗn hợp gồm Ankan và Anken : thì sẽ thu được
nH"O > nCO"
nH"O - nCO" = nankan
3. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Anken : thì sẽ thu được
nCO" > nH"O
nCO" - nH"O = nankin
4. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Ankan : thì sẽ thu được :
nH"O > nCO" nếu nankan > nankin
nH"O = nCO" nếu nankan = nankin
nCO" > nH"O nếu nankin > nankan
Bài 1 ) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc và KOH
dư thấy khối lượng bình tăng lần lượt là 5,4 gam và 7,92 gam. Xác định 2 hidrocacbon đó và khối lượng của chúng
Cách làm :
mH"O = 5,4 (g) → 0,3 (mol)
mCO"= 7,92 (g) → 0,18 (mol)
, \
C =n=
, "
* Cách1:
CH4 + O2 →
CO2 + H2O
x
x
C2H6 + O2 → 2CO2 + H2O
y
2y
Ta có: x + y = 0,12
x = 0,06
x + 2y = 0,18
y = 0,06
nhận thấy nH" O > nCO" => nó là 2 ankan
→ CnH2n+2
= 0,3 – 0,18 = 0,12
= 1,5. Vì 2 ankan kế tiếp nhau → 2 ankan là
CH4: x mol
* Cách 2:
C2H6: y mol
nhỗn hợp = x + y = 0,12
CH4 : x
Muốn xác định khối lượng của 2 ankan thì phải tìm x và y
Cách tìm x và y như sau:
C =
C2H6 : y
→
.RB".M
RBM
= 1,5
x = 0,06
y = 0,06
Bài 2).Đốt cháy 0,05 mol hidrocacbon X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa
trắng và thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
A.C2H6
B.C2H4
H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư
0,1
hấp thụ
mdung dịch giảm
→
C.C2H2
CaCO3↓ + H2O
←0,1
tách ra
D.C4H10
Nhận thấy nCO" =
nH"O = 0,1 → nó là anken : CnH2n
→ số nguyên tử trong anken là C =
,
,
= 2 → C2H4
= mCaCOW - m(CO" + H" O)
3,8 = 0,1. 100 – ( 0,1.44 + mH2O)
Suy ra mH2O = 1,8 gam → nH2O = 0,1 mol
Bài 3): .Đốt cháy hoàn toàn 2 hdrocacbon A, B kế tiếp nhau thu đc sản phẩm cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 80
gam kết tủa .Xác định CTPT của A,B và tính % khối lượng từng hidrocacbon A,B. Biết khối lượng CO2 và H2O hấp thụ vào bình là 44,2
gam.
CO2 + Ca(OH)2 dư
→ CaCO3↓ + H2O
nCaCOW = 0,8 (mol) → nCO" = 0,8 (mol)
Mà : m(CO" + H" O) = 44,2 (g)
→ mH2O = 44,2 – 0,8.44= 9 gam →
Nhận thấy nCO" >
nH"O
=> C = n =
,\
,W
= 2,67
C3H4 : y mol
nH"O
= 0,5 (mol)
→ nó là ankin/ ankađien
CnH2n-2 = 0,3 (mol)
C2H2 : x mol
Ta có hệ :
nhỗn hợp = x + y = 0,3
C =
".RBW.M
RBM
=
,\
,W
x = 0,1
y = 0,2
Bài 4) : .Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon A,B thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 biết pứ tạo ra 26,88 lít CO2 ở đktc.
Xác định công thức của A,B. Và tìm khối lượng từng chất
CxHy +
→
O2
1,8mol
CO2
1,2mol
+
Nhận thấy nCO2=nH2O → có1 π
H2O
→CnH2n → C = n =
Áp dụng ĐLBTNT (O) : 1,8 . 2 = 1,2 . 2 + nO (H" O)
→
nO (H"O) = 1,2
→ nH" O
,"
,
C2H4
= 2,67
Vì A, B ko cho kế tiếp nhau
nên B có thể là C3H6 hoặc C4H8 ( B ko thể lớn hơn vì A, B ở thể khí C1 →C4)
TH1: C2H4 và C3H6
TH2: C2H4 và C4H8
ở mỗi TH các bạn dặt ẩn và tìm số mol của tưgf chất giống như bài 1 rồi tính kl
= 1,2 mol
Bài 5) .Đốt cháy hết một hidrocacbon mạch hở hết 8,96 lít O2 thu được 6,72 lít CO2 đktc. Xác định CTPT và CTCT của hidrocacbon đó .
CxHy
+
→
O2
0,4mol
CO2
0,3 mol
Áp dụng ĐLBTNT (O) : → nO (H"O) = 0,2 →
Nhận thấy nw]" = 0,3 > ne" ] = 0,2→ hidrocacbon ko no có số liên kết π ≥ 2.
+ H2O
nH"O = 0,2 mol
Mặc định 2π →CnH2n-2 = 0,3-0,2= 0,1 (mol)→ C =
,W
,
→ C3H4
Bài 6).Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hỡ thuộc cùng dãy đồng đẳng ở thể khí ở đktc cần 20,16 lít O2 .Để đốt cháy hết hỗn hợp X
sau phản ứng thu đc 7,2 gam H2O .Xác định CTCT của A,B và % khối lượng từng chất.
X
+
O2
→
0,9 mol
CO2 +
Áp dụng ĐLBTNT (O) : →
Nhận thấy nCO2 =0,7 > nH20 = 0,4 → ≥ 2π .
H2O
0,4 mol
nO (CO") = 1,4
→
nCO" = 0,7
C2H2
Mặc định 2π → CT: CnH2n-2 =0,3 mol → C = 0,7/0,3 = 2,333
C3H4 hoặc C4H6
Bài 7) .Đốt cháy hết hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 19,712 lít CO2 đktc và 10,08 gam H2O .Xác định
CTPT của A,B và số mol từng chất.
nCO" = 0,88 > nH"O = 0,56 →CnH2n-2
Nhận thấy
= 0,1 (mol) → C = n = 2,75 .Suy ra A là: C2H2 còn B là C3H4 hoặc C4H6
Bài 8):.Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ở đktc thu đc 15,68 lít CO2 đktc và 14,4 gam
H2O. Xđ CTPT của A,B và tính % khối lượng của chúng.
* Cách 1:
Cách 2:
CnH2n+2 + O2
x
nCO2 + (n+1)H2O
nx
(n+1)x
CmH2m
y
mCO2 + mH2O
my
my
+ O2
nhỗn hợp = x + y = 0,3
nCO" = nx + my = 0,7 →
nH"O = (n+1)x + my = 0,8
Ta có :
nankan =
→
nH"O
nanken
-
nCO" =
= 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
CnH2n+2
0,1
x = 0,1
CmH2m
0,2
y = 0,2
0,1n + 0,2m = 0,7
0,8 – 0,7 = 0,1 (mol)
nCO2
0,1n
nCO2
0,2m
=> nw]" = 0,1n + 0,2m = 0,7
Đây là bài toán thừa ẩn thiếu pt liên quan đến việc xác định công thức Sau đó làm tương tự cách 1 để tìm n và m
phân tử nên ta biện luận bằng cách bién đổi như trên rồi đưa về pt có
mối liên hệ giữa n và m là 0,1n + 0,2m = 0,7 ( rút gọn đi ta có n +
2m = 7 → Sau đó biện luận
M
2
3
4
N
3
- TH1:
.
.
– TH2:
1
âm
Anken : C2H4 0,2 (mol)
Ankan : C3H8 0,1 (mol)
Anken : C3H6 0,2 (mol)
Ankan : CH4 0,1 (mol)
.
Bài 9).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm propan và anken A sau đó cho toàn bộ sp cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 26 gam
kết tủa . Xác định công thức phân tử của anken.
CO2 + Ca(OH)2 dư
0,26
* Cách 1: C3H8
x →
CnH2n
y →
→
CaCO3↓ + H2O
0,26
3CO2
3x
nCO2
ny
nhỗn hợp
nCO2
X
→ y=
= x + y = 0,1
= 3x + ny = 0,26
‚ , 6
?‚W
như bài toán này ta có thể biện luận theo giới hạn vì y > o nên n-3 <0 → n < 3 . Vậy n = 2
,"^
= 2,6 → „ℎả† dó 1 dℎấˆ có số nguyên tử C < 2,6 → nó là anken
• Cách 2 : w̅ =
,
C2H4
Bài 10). Hỗn hợp A gồm ankan X và ankadien Y có tỉ lệ số mol là 1:3 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A thu được 12,1 gam CO2 và m
gam H2O .
a)Xác định m
b) xác định CTPT X,Y
CnH2n+2 + O2
→
nCO2 +
x→
(n+1)H2O
Biện luân n và m
(m-1)H2O
nH"O
nx
CmH2m-2 + O2 →
mCO2 +
3x→
3xm
= x . (n+1) + (m–1) . 3x .18
Với n, m và x thay vào ta sẽ tìm được nước.
nhỗn hợp = x + 3x = 0,1
nCO" = nx + m3x = 0,275
Ta có:
m=3
n=2
x = 0,025
n + 3m = 11
Bài 11) .Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X ở đktc gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào bình đựng nước Br2 thấy khối lượng bình Br2
tăng 3,5 gam , còn 1,12 lít khí bay ra . Mặt khác nếu đem đốt cháy 3 lít hỗn hợp X thì thu đc 8 lít khí CO2 ở cùng đk , nhiệt độ và áp suất . Xác
định CT ankan và 2 anken.
* TN1:
mBr"tăng = m2 anken hấp thụ = 3,5 (g)
Khí thoát ra là ankan = 11,2 (l) => 2ankan = 3,36 – 1,12 = 2,24 (l)
3,36 (l)
* TN2: 3,36 lít hỗn hợp thì có 2,24 lít 2 anken và 1,12 lít ankan
Vậy : 3 lít hỗn hợp thì có 2 lít 2 anken và 1 lít ankan
Đốt :
2 anken : 0,1 (mol) và 3,5 (g)
Đặt CT 2 anken là CnH2n => 14n =
,
nCO2
2→
Ankan : 0,05 (mol) CmH2m+2
W,
CnH2n
2n
CmH2m+2
→ n = 2,5
1→
Ta có :
VCO" = 2n + m = 8
mCO2
m
=> Với n=2,5 → m = 3 → C3H8
Bài 12).Hỗn hợp X gồm 2 anken A1 , A2 ( MA2 = MA1 ) và ankadien B . Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan E1,
E2. Đem đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít khí CO2 và 4,68 gam H2O . Xác địn công thức của ankadien
Vì MA" = 2 MA → anken còn lại là C4H8
Ta có : n =
?‰Š,
?‹|đ`Jcyc•Jz
=
,"\
,
= 2,8
Phải có 1 anken có C < 2,8 → nó là C2H4
Cho cộng H2vào anken và ankadienchỉ thu được 2 ankan
→ Ankadien là C4H6
BẠN THÂN
Là những đứa hay chửi bậy cùng nhau
Là những đứa đùa cho vui đến khi ta tức xì khói
Là những đứa dù ta có chửi mắng những ….vẫn chửi
lại mà không hề thường tiếc
Là cái bọn mà gặp nhiều thì dễ ghét những vắng thì
lại buồn
Bạn thân là những đứa hiểu ta nhất …..
P/s: là những đứa biết quá nhiều bí mật của bạn
đến nỗi nếu không giết nó thì bạn phải thân với nó
đến suốt đời.
Tiến
lên
thôi
!
ỨNG DỤNG GIẢI ĐỀ :
Câu 1-A-2012: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H4.
C. C4H10.
Cách làm :
Xử lí số liệu :
đốt X sẽ thu được CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
•
6,^6 2 ‘
hấp thụ
H2O
+
O2 → w]
’" + e
”
"]
R ‘“T
M ‘“T
19,488 (gam)
tách ra 39,4(g)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓
CO2
D. C2H4
+ H2O
+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 + H2O
mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 + H2O
→ mCO2 +H2O = 39,4 – 19,912 = 19,488 (gam)
Tại sao khi CO2 pứ với Ca(OH)2 lại xảy ra 2 pứ ?
Áp dụng BTNT : nC(X) = nC(CO2) = x mol
nH(X) = nH(H2O) = 2y mol
→ mX = 12x + 2y = 4,64
mCO2 + H2O = 44x + 18y = 19,912
phản ứng – Còn nếu cho bazo dư thì chỉ cần viết 1 pứ tạo muối
trung hòa thôi.
Định hướng cách làm :
đối với những bài toán biết khối lượng của hợp chất hữu cơ mà đề bài
cho liên quan đến phản ứng đốt cháy thì khi làm ta nên áp dụng
BTNT để làm sẽ giúp ta tính rất nhanh ra số mol CO2 và H2O . Qua
đó ta sẽ rút ra được kết luận về hidrocacbon X
y = 0,232
nhận thấy nCO2 = 0,348 > nH2O = 0,232 → X có 2π →CT X: CnH2n-2
Vì đề bài không cho ta biết Ca(OH)2 dư hay không nên ta phải ta có Số nguyên tử C của X =
lường trường hợp nó tạo ra cả muối axit do đó phải viết cả 2
x= 0,348
?‰Š,
?•
=
,W6\
,W6\‚ ,"W"
= 3 → X là C3H4
dh
Câu 2-B-2012: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2
gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin.
B. hai ankađien.
C. hai anken.
D. một anken và một ankin
Cách làm : xem lại mục số 5 phần công thức toán đốt cháy
Vì nCO2 = nH2O = 0,5 mol → mà hôn hợp X đem đốt gồm 2 hiđrocacbon có công thưc đơn giản khác nhau nên nó không thể là 2 anken được chỉ có thể là 1 ankan và 1
ankin với số mol 2 chất bằng nhau. → đáp án đúng A.
Câu 3-A-2010: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra
29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C3H8.
đốt X sẽ thu được CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
D. C3H4
Nhận thấy số mol H2O = 0,2 > số mol CO2 = 0,15 → X là hiđrocacbon no hay
chính là ankan : CnH2n+2
hấp thụ
H2O
tách ra 39,4(g)
CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓
?‰Š,
=
Số nguyên tử C =?
+ H2O
yz{yz
,
,"‚ ,
= 3 → C3H8
← 0,15 mol
0,15
mdung dịch giảm = mCaCO3 - m (CO2 + H2O
→ mCO2 +H2O = 29,55 – 19,35 = 10,2 (gam)
Với mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (gam) → mH2O = 10,2 – 6,6 = 3,6 (gam) →0,2 mol H2O
Câu 4-B-2010: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu
được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C2H4.
D. CH4 và C3H6
Cách 2:
CnH2n+2 + O2
nCO2
x
CmH2m
+ (n+1)H2O
Đốt ℎℎ •:
mCO2
y
+
mH2O
nC(hhX) = nC(CO2) = 0,3 mol
0,3 mol
nH(hhX) = nC(H2O) = 2x
Cách 1: làm giống cách 1 của bài 8 – (các bạn nên xem lại )
6?B")B M. 6‘
RBM
= 22,5
nhỗn hợp = x + y = 0,2 mol
nCO2 = nx + my = 0,3 mol
,W ‘“T
R ‘“T
Bào toán này ta biết khối lượng của 1 nhóm chất hữu cơ nên ta có thể áp dụng
nhỗn hợp = 0,2 mol
˜ hỗn hợp = R.(
—
+ e
”
"]
BTNT làm cho nó nhanh:
my
˜ hỗn hợp = 22,5
—
+ O2 → w]
’"
‘‹ỗz ‹ợ¢ £"", . ," £6, (2 ‘)
nx
+ O2
™š›™š, ™š›œš
•žžžŸžžž
x= 0,15
y = 0,05
0,15n + 0,05m = 0,3
m hỗn hợp X = 0,3.12 + 2x = 4,5 → x= 0,45
mol
Đây là bài toán đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thu được CO2= 0,3 mol và
H2O= 0,45 mol . → nankan = 0,45-0,3 = 0,15 mol ; nanken = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
Thiết lập ra số mol CO2 ta có 0,15n + 0,05m = 0,3 → 3n + m = 6
Biện luận ta được n= 1, m = 3
Suy ra an kan là CH4 và an ken là C3H6
rút gon pt số 3 ta được : 3n + m = 6 . Biện luận ta được n= 1, m = 3
suy ra an kan là CH4 và an ken là C3H6
Câu 4-B-2014:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số
mol của anken trong X là
A. 50%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 75%.
Ta có : Áp dụng công thức về đốt cháy hỗn hợp ankan và an ken → nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05 ; nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 → %nanken =
,
,"
. 100 = 75%
- Xem thêm -