BÍ MẬ
MẬT CỦ
CỦA ĐỀ
ĐỀ THI ĐẠ
ĐẠI HỌ
HỌC
KÌ
THI
THPT
QUỐC
GIA
GIÀNH
CHO
NHỮNG
ƯỚC
MƠ
ĐẸP
Thầy
1
CÁCH XỬ LÍ OXI HÓA KHỬ KHÓ TRONG ĐỀ ĐẠI HỌC
Bài 4(A-2014). Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2 , thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ
gồm các oxit . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ , thu được dung dịch Y .Cho dung dịch
NaOH dư vào Y , thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi , thu được 6 gam
chất rắn. . Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A.32,65 gam
B.31,57 gam
C. 32,11
D.10,8
Tóm tắt :
Mg(OH)2
TN1 : +NaOHdư
h2 x
Mg
MgO
+O2
FexOy
Fe
MgCl2
+HCl
5,92 (g)
4,16 (g)
Fe(OH)2
nung
Fe(OH)3
Fe2O3
FeCl2
FeCl3
MgO
6 gam
TN2: +AgNO3dư
AgCl↓
d2 X
m(gam) = ?
Ag
Cách làm :
Theo nhánh từ đầu tới cuối cùng của TN1
Thiết lập quá trình oxi hóa khử từ đầu tới cuối cùng
Thiết lập sơ đồ chất đầu chất cuối
của TN 2
Mg → MgO
Mg - 2e
x→
0,01→0,02
Fe
x
→ ½ Fe2O3
y→
4,16 (gam)
Fe
- 3e → Fe+3
y/2
0,07→0,21
6(gam)
O
0,22← 0,11
mO-2(oxit) = 5,92-4,16 = 1,76(gam)
Ag+ + 1e
x→
→ Ag
x
x
BTe : → x= 0,01
Ta có SĐKH của oxít pứ với axít
O-2 oxit + 2H+ → H2O
0,11→
O2-
+ 2e →
x= 0,01; y =0,07
→ O-2 = 0,11 mol
→ Mg+2
Qúa trình tạo kết tủa :
Ag+ + 1e →Ag
0,22
Vậy nHCl = 0,22 → nCl- = 0,22
0,01 →
0,01
Ag+dư + Cl- → AgCl↓
0,22→ 0,22
2
mkết tủa = 0,01.Ag + 0,22.AgCl = 32,65
Bài 5(A-2014): Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO , trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp . Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng , sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với H2 bằng 18 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch
chưa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO ( ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất ) . Giá trụ m gần giá trị nào
nhất sau đây ?
A.9,5
B.8,5
C.8
D.9
Tóm tắt:
Chất rắn Y:
Al, Fe, Cu
Al
3,04 (g) muối
Fe3O4 còn dư, CuOcòn dư
Fe3O4
0,04 mol NO↑
CuO
Hỗn hợp khí Z:
nhh = 0,06 mol
nCO = 0,03 mol
COcòn dư và CO2 Mhh = 36
Ta có
nCO2 = 0,03 mol
+ CO → CO2
Ooxit
←0,03 mol
pứ: 0,03
Cho chất rắn Y tác dụng với HNO3 loãng dư ta sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp chất rắn Y về
thành phần nguyên tử cấu tạo nên hỗn hợp : Al, Fe, Cu và O
moxi trong oxít còn dư (Y) = moxi ban đầu trong oxit - moxi trong oxit pứ với CO
= 25%m – 0,03.16 = 0,25m – 0,48 (gam)
CÁCH LÀM :
Al
-
Fe
.
3e
-
3e
→ Al3+ (Al(NO3)3
3+
→Fe
(Fe(NO3)3
2+
Cu
-
2e
→Cu (Cu(NO3)2
O
+
2e
→ O2-
,
,
N
+5
,
→
,
+ 0,04.3
mkim loại = 75%m = 0,75m (g)
mmuối = mkim loại + mNO3- = 3,08m (gam)
→0,75m + (
,
,
nNO3- = necho =
,
,
+ 0,04.3).62 = 3,08m
→ m= 9,47...xấp xỉ 9,5
+
3e
→N
+2
(NO)
Đáp án đúng B
0,04 ← 0,04 mol
3
Bài 6 (B-2013) : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng , sau một thời
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư , đến phản ứng hoàn
toàn , thu được 4 gam kết tủa . Mặt khác , hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
1,008 lít khí SO2( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chưa 18 gam muối . Giá trị của m là
A.5,68
B.6,8
C.13.52
D.7,12
Tóm tắt:
FeOcòn dư
Fe2O3 còn dừ
18 gam muối Fe2(SO4)3
+ H2SO4 đặc
0,045 mol SO2
Fe3O3còn dư
FeO
0
Fe
+CO,t
Fe2O3
Fe3O4
2
h khí Z : CO2
+ Ca(OH)2
4 (gam) CaCO3
CO
Cách làm :
CO + Ooxit → CO2
Pứ:
0,04
(
)
BTe: 3x = 2y + 0,09
CaCO3
mmuối = x/2. Fe2(SO4)3 = 18
←0,04
0,04
→ x= 0,09 ; y= 0,09
Quy hỗn hợp chất rắn Y về x mol Fe và y mol O
moxít ban đầu là = mFe
tham gia quá trình oxi hóa khử với H2SO4 đặc nóng
Fe
-3e → Fe+3 ( Fe2(SO4)3 )
x→
3x
O
y→
x→
= 0,09
+
mO
.Fe + (0,04+0,09).O = 7,12 gam
x/2
+ 2e → O-2
2y
y
S+6 + 2e → S+4
0,09
(SO2)
0,045 ←0,045
Bài 1 (A-2012) : Đốt 16,2 gam hỗn hợp gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất
rắn Y . Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối
đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 ( không tạo ra SO2) . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn
hợp X là
A.72,91%
B.64%
C.66,67%
D.37,33%
4
Tóm tắt :
AlCl3
Al
Fe
+ Cl2
AlCl3
FeCl2
FeCl3
Dung dịch Z
Fe
+H2O
16,2 gam X
+ KMnO4 + H2SO4
Cl2
Fe dư 2,4 gam
Chất rắn Y
Cách làm :
THông thường :
Giải oxi hóa khử :
Al + Cl2 → AlCl3
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
Fe + Cl2 → FeCl3
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa (Như bài này ko
Sau pứ thu được chất rắn Y :
lấy Clo vào quá trình vì ban đầu là Cl2 cuối pứ lại
AlCl3, FeCl3 , Fe dư
chuyển hóa về Cl2)
Cho vào H2O thì AlCl3 và FeCl3 sẽ tan tạo ra dung
Al
dịch còn Fe sẽ pứ ngay với dung dịch muối FeCl3
x→
Fe + FeCl3 → FeCl2
Fe
Sau pứ kim loại là Fe còn dư
y→
3y
Dung dịch Z là AlCl3 và FeCl2
Mn+7
+ 5e → Mn+2
AlCl3 + KMnO4 + H2SO4→ K2SO4 + MnSO4+
0,21→ 1,05
- 3e → Al+3
3x
x
- 3e → Fe+3
y
Al2 (SO4)3 + Cl2 + H2O
ĐLBTe: 3x + 3y = 1,05
FeCl2 + KMnO4 + H2SO4→ K2SO4 + MnSO4+
Fe2 (SO4)3 + Cl2 + H2O
mkim loại pứ = 27x + 56y = 16,2 – 2,4
→ x= 0,2 mol ; y =0,15 mol
Sau đó cân bằng rồi đặt ẩn để giải
mAl ban đầu = 0,2.27 =5,4 gam
mFe ban đầu = 16,2 – 5,4 = 10,8 (g)
→ % mFe = 66,67
Bài 2( A-2012). Dẫn lường khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng , sau một thời gian thu
được chất rắn X và khí Y . Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa .
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc . Giá
trị V là
A.2,24
B.4,48
C.6,72
D,3,36
5
Cách làm :
Giải nhanh :
Giải :
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
CuO + CO → Cu + CO2
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa (như bài này
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Cu2+ và Fe3+ không đưa vào quá trình vì ban đầu là
Sau một thời gian có nghĩa là các chất pứ vẫn còn
Cu2+ và Fe3+ trong CuO và Fe2O3 cuối cùng là Cu2+
dư. Vậy chất rắn X là Cu, Fe, CuO còn dư, Fe2O3
và Fe3+ trong Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3
còn dư
KHí Y là CO2 và CO còn dư
-
C+2
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì
-
→
0,3
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
N+5
←0,15 mol
0,15
- 2e
C+4
(CO2)
← 0,15← 0,15mol
+ 3e →
0,3 →
N+2 (NO)
0,1→ 0,1
Cho X tác dụng với HNO3 dư:
CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Vậy VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O
Bài 3 (A-2012). Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi,
sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua ( không có khí dư). Hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z . Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z , thu được
56,69 gam kết tủa . Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A.51,72
B.53,85
C.76,7
D.56,36
Tóm tắt:
MgCl2
+ Cl2
FeCl3
Mg: 0,08
Fe: 0,08
MgCl2
+ 0,24 mol HCl
+ O2
FeCl3
+AgNO3
AgCl↓
MgO
FeCl2
Ag
Fe3O4
d2 Z
56,69 gam
Cách làm :
6
THông thường :
Giải oxi hóa khử:
ở pứ oxít với axít ta có
Mg + O2 → MgO
O-2(oxít) + 2H+(axít) → H2O
Fe + O2 → Fe3O4
0,12 ←0,24
Mg + Cl2 → MgCl2
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
Fe + Cl3 → FeCl3
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa trạng thái đầu
Cho Y :MgO; Fe3O4 ; FeCl3, MgCl2 tác dụng với vừa
tiên và trạng thái oxh cuối cùng
đủ với HCl thì
2e → Mg+2
Mg –
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
0,08→0,16
Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
Fe
Dung dịch Z thu được FeCl2, FeCl3, MgCl2
–
3e → Fe+3
0,08→ 0,24
FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl↓
O
FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl↓
0,12 ← 0,24
MgCl2 + AgNO3 → Mg(NO3)2 + AgCl↓
Cl
Do AgNO3 dư nên sẽ pứ ngay với Fe(NO3)2 mới
x
Ag+ +
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
1e →
y
y→
Vậy kết tủa là AgCl và Ag
←0,12
1e → Cl-
-
x→
sinh ra
O-2
2e →
+
x
Ag
y
Quá trình tạo kết tủa
Ag+ + 1e → Ag
y→ y
y
Cl- + Ag+(dư) → AgCl↓
(x+0,24)→
(x+0,24)
Ta có
BT e: 0,16 + 0,24 = 0,24 + x + y
mkết tủa = y.Ag + (x+0,24).AgCl = 56,69
x= 0,14 → Cl2 = 0,07 → %VCl2 = 53,85%
y=0,12 → O2 = 0,06
7
Thầy
CÁCH XỬ LÍ BÀI TẬP TRONG ĐỀ BẰNG HAI CÁCH : phương trình ion hoặc oxi hóa khử
5)B-2013: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong
các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24.
B. 30,05.
C. 34,10.
D. 28,70.
Cách làm :
Cách 1 : theo kiểu ption
Cách 2: Theo kiểu oxh-k
Khi cho nhiều kim loại vào dung dịch axít thì kim loại Dồn tất cả các pứ vào một quá trình oxh – k và chỉ lấy
trạng thái oxh đầu tiên và trạng thái oxh ra chất cuối
mạnh hơn pứ trước, yếu hơn pứ sau.
cùng của nguyên tố. Ví dụ như Fe chuyển về Fe2+ sau đó
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Bđ: 0,05
lại lên Fe3+ thì chỉ lấy Fe3+
0,25 0,05
Pứ: 0,05→ 0,2
0,05 0,05
Ta có :
Dư(0,05)
Fe - 3e → Fe3+
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Bđ:0,025
0,05→ 0,15
0,05
Pứ:0,025→0,05
Cu - 2e → Cu2+
0,05
0,025
0,025→0,05
4H+ + NO3-(dư) + 3e → NO + 2H2O
Dung dịch sau pứ gồm Cl-:0,2 mol; Fe2+: 0,05
2+
+
Cu : 0,025; H
còn dư
0,25→
0,05 mol tác dụng với AgNO3 dư
Ag+ + 1e → Ag
thì
x→
2+
3Fe
+
+ 4H
Bđ:0,05
+ NO3- dư → 3Fe3+
+ NO + 2H2O
x
x
BT e: → x=0,0125
0,05
Kết tủa được hình thành là do
Pứ:0,0375←0,05
Ag+ + 1e → Ag
Dư(0,0125)
0,0125→
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
0,0125→
0,1875
0,0125
Cl- + Ag+dư → AgCl↓
0,0125
0,2→
8
0,2
Cl- + Ag+dư → AgCl↓
0,2→
mkết tủa = 0,0125.Ag + 0,2 . AgCl = 30,05 gam
0,2
mkết tủa = 0,0125.Ag + 0,2 . AgCl = 30,05 gam
6) B-2014: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 18,035.
B. 18,300.
C. 16,085.
D. 14,485
Cách làm :
Cách 1: Làm theo kiểu ion
Mg +
0,005
5Mg +12H
0,1
+
2H+
Mg2+
→
0,005
+2NO3-
→ 5Mg
0,145→ 0,29
+ N2↑ + 6H2O
2+
0,04
Mg - 2e → Mg2+
H2↑
+
←0,005mol
0,01
0,24
Cách 2: làm theo kiểu oxh –k
12H+ + 2NO3- + 10e → N2↑ + 6H2O
←0,02
0,1
0,24
nMg pứ để tạo muối amoni = 0,145 – 0,005 – 0,1 = 0,04
+
2+
-
4Mg + 10H + NO3 → 4Mg
0,04→0,1
0,01
0,04
+
+ NH4 + 3H2O
←0,02
0,04
0,2
2H+
+ 2e → H2↑
0,01
0,01
0,01
← 0,005
10H+ + NO3- + 8e→ NH4+ + 3H2O
Dung dịch X gồm 0,35 mol Cl- ( vì Cl-= H+ )
0,05 mol K+ (vì K+ = NO3-)
2+
BT ( e) → ne của pứ tạo NH4 = 0,08 mol →NH4+ = 0,01
+
và H+ = 0,24 + 0,01 + 0,08.10/8 = 0,35
0,145 mol Mg
0,01 mol NH4
0,145
Vậy mmuối = 0,35.35,5 + 0,05.39 + 0,145.24 +
Dung dịch X gồm 0,35 mol Cl- (vì Cl-= H+ )
0,01.18 = 18,035 gam
0,05 mol K+ (vì K+ = NO3-)
0,145 mol Mg2+
0,01 mol NH4+
Vậy mmuối = 0,35.35,5 + 0,05.39 + 0,145.24 +
0,01.18 = 18,035 gam
7) A-2014: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2),
(3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So
sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = 3V1.
B. V2 = V1.
C. V2 = 2V1.
D. 2V2 = V1.
9
Suy luận : 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 2Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
TN1:
4V1 /22,4
← V1/22,4
TN2:
8V1/22,4
← 2V1/22,4
Nhận thấy nH+ (TN2) = 2 nH+ (TN1) → (1) là KNO3; (2) HNO3; (3) H2SO4
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 2Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
5.10-3mol 10.10-3 mol
TH1: bđ:
5.10-3 →
Pứ:
15.10-3
TH3: bđ:
10/8 → V1= 22,4 . 10/8
5.10-3
15.10-3→
Pứ:
30/8 → V2 = 22,4 . 30/8 → V2 = 3 V1
8) B-2014: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào
khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62.
B. 41,24.
C. 20,21.
D. 31,86.
Quy hỗn hợp X về x mol Fe và y mol O
Khi cho hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng H2SO4
Phần 1: dung dịch Y+ 0,2 mol NaOH→5,35 gam ↓
loãng và HNO3 thì sẽ xảy ra 2 kiểu pứ một mặt xảy ra quá H+còn dư + OH- → H2O
←0,05
trình oxh –k
0,05
Fe – 3e → Fe+3
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
x→3x
0,05 ←0,15
x
0,05
O + 2e → O-2
Vì H+ pứ trước nên phải phòng TH Fe3+ còn dư
y→2y
Phần 2: dung dịch Y + Ba(OH)2 dư→ m (gam)↓= ?
4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O
SO42- + Ba2+dư → BaSO4↓
0,3 ← 0,1
0,4
2H+ + NO3- + e→ NO2 + H2O
a ←a
2a
Môt mặt nó xảy ra pứ kiểu oxít bazo với axít theo
SĐKH
0,1/2→
Fe3+ + 3OH- dư → Fe(OH)3↓
x/2 →
x/2
mkết tủa = 0,1/2.BaSO4 + x/2. Fe(OH)3 = ?
với x= 0,16 → mkết tủa = 20,21 gam
O-2oxit + 2H+(axít) → H2O
y→
0,1/2
2y
10
Ta có :
mhỗn hợp X = 56x + 16y = 10,24
nH+ pứ = 0,4 + 2a + 2y = 0,7 – 0,05.2
BTe: 3x = 2y + 0,3 + a
→x= 0,16; y= 0,08; a= 0,02
Cách 2: chia số đẹp – tham khảo ở mục chia số đẹp : làm 2 dòng là ra
9) A-2011: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí ở đktc thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản
phẩm khửu duy nhất ) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A.0,224 lít và 3,75 gam
B.0,112 lít và 3,75 gam
C.0,112 lít và 3,865 gam
C.0,224 lít và 3,865 gam
•
*Cách giải thông thường :
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
x→
x/2
y→
Dồn tất cả các pứ vào một quá trình oxh-k
Fe - 3e → Fe+3
3/2x
H2SO4 → FeSO4
Fe +
+
x→
H2↑
y
y
0,55 (gam)
3x
x
Al – 3e → Al
+3
y→
0,02 mol
Ta có nH2SO4 pứ = nH2 = 0,02 mol
Cách giải oxh – k
3y
y
Cu – 2e → Cu+2
0,32/64→0,01 0,005
2H+ + 2e → H2
→ nH2SO4 dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol .
0,04 0,04 ←0,02
Giải hệ 0,55gam và 0,02 mol → x= 0,01, y=0,005
4H+ + NO3- + 3e → NO + H2O
Đổ 0,005 mol NaNO3 vào bình chứa Al2(SO4)3 : 0,005
Bđ:0,02 0,005
mol; FeSO4: 0,005 mol; H2SO4: 0,01 mol; Cu: 0,32
Pứ:0,02→ 0,005
0,015 0,005
gam .
BTe: 3x + 3y + 0,01 = 0,04 + 0,015
Thì sẽ xảy ra phản ứng như sau:
bđ: 0,02
3Cu + 8H+
Pứ:0,005→1/75
2+
3Fe
+ 4H
+ 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
1/300
+
mkim loại = 56x + 27y + 0,32 = 0,87
0,005
0,005
-
1/300
3+
+ NO3 → 3Fe + NO + 2H2O
Pứ::0,005→1/150
1/600
Hết
Hết
0,005
1/600
Dung dịch sau pứ gồm : Al+3 :0,01 ; Fe+3:: 0,005 ; Cu2+:0,005
x=0,005 ; y = 0,01
Dung dịch sau pứ gồm : Al+3 :0,01 ; Fe+3:: 0,005 ; Cu2+:0,005
SO42-: 0,03 ; Na+ : 0,005
mmuối do các ion có trong dung dịch tạo thành = m các ion = 3,865 gam
VNO= 0,005.22,4 = 0,112 mol
SO42-: 0,03 ; Na+ : 0,005
11
mmuối do các ion có trong dung dịch tạo thành = m các ion = 3,865 gam
VNO= 0,005.22,4 = 0,112 mol
VD (A-2013): Cho thêm m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 , thu được dung dịch X
và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y . Biết
trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hêt 2,08 gam Cu
(không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.2,40
B.4,06
C.3,92
D.4,2
Suy luận:
Cách: giải bằng pt ion
Cách 2: giải bằng oxh – k
Ở bài này mún giải nhanh thì phải gộp 2 lượng Dồn tất cả các pứ vào một quá trình lấy trạng thái
oxh đầu tiên và cuối cùng . Ví dụ Fe lên Fe+3 rồi khi
H2SO4 và 2 lượng NO vào 1 pứ:
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
0,07
0,07
←0,07
pứ hết với Cu lại về Fe+2 vậy chỉ lấy Fe+2 để thiết lâp
Ta có :
Fe - 2e → Fe+2
Fe(dư) + 2Fe3+ → 2Fe2+
x→
2x mol
x→ 2x
Cu - 2e → Cu+2
2Fe3+(dư) + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
(0,07-2x)→ (0,07-2x)/2
x
0,0325→0,065
Vì Cu pứ vừa đủ nên
4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O
(0,07-2x)/2 = 2,08/64 → x= 0,0025mol
0,21 ←0,07
Bte: → x= 0,0725 → mFe = 4,06 gam
→ mFe = (0,07 + 0,0025).56 = 4,06 gam
12
Chúc
tất
cả
các
bạn
!
Có
đủ
lòng
quyết
tâm
để
biến
ước
mơ
thành
hiện
thực
Đủ
sức
mạnh
để
vượt
qua
mọi
thử
thách
Và
đủ
sự
tự
tin
để
trở
thành
người
đi
tiên
phong.
Phúc
OpPa
!
Địa
điểm
ôn
thi
đại
học
của
Peter
School
tại
thanh
hóa
- ĐH
Hồng
Đức.
- Peter
School
–
74.Phan
Bội
Châu.Tân
Sơn.TP
Thanh
Hóa
- Peter
School
-
07B
–
Tân
An.
Ngọc
Trạo.
TP
Thanh
Hóa
13
Học trực tuyến qua skype ( lớp 10 bạn )
Đăng kí học
012 555 08999
LỚP
10
24
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
3
tháng
Đối tượng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )
LỚP
11
30
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
3
tháng+
2
tuần
LỚP
12
37
buổi
/Tuần
3
buổi/
trong
2
tháng
Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam
kết nối lằng nhằng
Địa
điểm
ôn
thi
đại
học
của
Peter
School
tại
thanh
hóa
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.
- ĐH
Hồng
Đức.
- Peter
School
–
74.Phan
Bội
Châu.Tân
Sơn.TP
Thanh
Hóa
- Peter
School
-
07B
–
Tân
An.
Ngọc
Trạo.
TP
Thanh
Hóa
Số
điện
thoại
đăng
kí
:
01669
066
445
hoặc
012
555
08999
14
15
Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí
học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
Mục lục như sau:
Dưới đây là những câu truyện
vui, bài học từ cuộc sống mình
cảm thấy có ý nghĩa và đưa vào .
Ko có ý dạy đời mà chỉ là chia sẽ
lại những điều mình trông thấy
qua những câu truỵên đó
16
- Phần 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH 1).Hãy sống như hôm nay là ngày cuối
cùng
– liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa 2)Kinh nghiệm viết bản kiểm điểm
học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li -- PT ion
. Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân
– nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề
thi
3).Niềm tin
4).Không khuất phục
5).Đàn ông – thằng ngốc và đàn bà ? 102
6)Xin số điện thoại
7).Thời gian
8).Khi yêu
9).Học phải vui – vui với học
10).Nguyên lí con chim
11).Giành cho một FA .Khi tác giả đã là trai
ế.
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các
bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP
ÁN--- kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc
kết quả nào.(
- Phần bổ trợ 2: dành cho các bạn quyết
tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
Phần 4:
-Chiều hướng 1: lí thuyết phản ứng oxi hóa khử
-Chiều hướng 2: oxit kim loại tác dụng với nhóm chất khử ( H2, CO, C, NH3, Al…)
-Chiều hướng 3: oxit kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu ( HCl, H2SO4, H3PO4…)
-Chiều hướng 4: oxit kim loại ( FeO, Fe3O4, Cu2O, CrO, Cr2O3 …) dụng với axit có tính oxi hóa mạnh (
HNO3, H2SO4 đặc …).
17
-Chiều hướng 5: hợp chất của kim loại ( FeS, FeS2, CuS, Cu2S…) tác dụng với axit có tính oxi
hóa mạnh ( HNO3, H2SO4 đặc..).
-Chiều hướng 6: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu
(HCl, HBr, H2SO4 loãng....)
-Chiều hướng 7: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh ( HNO3, H2SO4 đặc )
-Chiều hướng 8:Kim loại tác dụng với muối
-Chiều hướng 9:.Các bài toán về kim loại tan được trong nước ( Na,K,Ca,Ba )tác dụng với nước
-Chiều hướng 10.Các bài toán về kim loại lưỡng tính và hợp chất lưỡng tính ( Al,Zn,…Al2O3, ZnO,Cr2O3,
…Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3…) tác dụng với bazo tan (KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 .
Phần 3:
Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ : cách viết ption; so sánh pH; xác định axit, bazo…….
Chiều hướng 2: Định luật bảo toàn điện tích và cách làm bài toán về phương trình ion
Chiều hướng 3: Phương trình ion đối với hợp chất của nito( M + H+ + NO3- → …) và bài toán muối
tác dụng với dung dịch NH3 tạo kết tủa và tạo phức
Chiều hướng 4: Phương trình ion đối với bài toán oxít (CO2,SO2, SO3, P2O5 tác dụng với bazo tan
NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…)
Chiều hướng 5: Tính PH của dung dịch axit yếu, bazo yếu.
Chiều hướng 6:Tính PH liên quan đến phương trình pứ
Phần 5:
Chiều hướng 1: lí thuyết điện phân
Chiều hướng 2: bài toán điện phân một muối
Chiều hướng 3: bài toán điện phân hỗn hợp nhiều muối hoặc muối với axit…..
Chiều hướng 4: điện phân nóng chảy
Chiều hướng 5: pin điện hóa – ăn mòn kim loại
Phần 1:
Chiều hướng 1: Viết cấu hình; xác định vị trí của ng/tố; tính số e, n, p………….
Chiều hướng 2: so sánh tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử ,độ âm điện………..
Chiều hướng 3: liên kết hóa học và mạng tinh thể
Chiều hướng 4: Tính bán kính ,thể tích và khối lượng riêng của nguyên tử
Chiều hướng 5: Đồng vị
Phần 2:
18
Chiều hướng 1: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tôc độ pứ
Chiều hướng 2:Tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng hoặc thời điểm ban đầu.
Tìm hằng số Kc, Tính hiệu suất pư hoặc áp suất của hệ
Chiều hướng 3: xác định chiều chuyển dịch câm bằng
Phần 6:
Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại
19
- Xem thêm -