BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC PHƢỢNG
BỆNH CẦU THẬN Ở TRẺ EM
CÓ SANG THƢƠNG XƠ HÓA CẦU THẬN
KHU TRÚ TỪNG PHẦN
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC PHƢỢNG
BỆNH CẦU THẬN Ở TRẺ EM
CÓ SANG THƢƠNG XƠ HÓA CẦU THẬN
KHU TRÚ TỪNG PHẦN
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Chuyên ngành: Nhi khoa
Mã số: 60 72 01 35
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS.VŨ HUY TRỤ
TP.HỒ CHÍ MINH – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Phƣợng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5
1.1.Giới thiệu ................................................................................................. 5
1.2.Các định nghĩa ......................................................................................... 5
1.3. Dịch tễ học .............................................................................................. 7
1.4. Phân loại .................................................................................................. 8
1.5. Cơ chế bệnh sinh ................................................................................... 13
1.6. Lâm sàng ............................................................................................... 13
1.7. Giải phẫu bệnh ...................................................................................... 14
1.8. Cận lâm sàng ......................................................................................... 15
1.9. Biến chứng ............................................................................................ 17
1.10.Điều trị ................................................................................................. 18
1.11.Tiên lƣợng ............................................................................................ 25
1.12.Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................... 25
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 28
2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 28
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 28
2.3. Nơi thực hiện đề tài luận văn ................................................................ 29
2.4. Thời gian thực hiện đề tài luận văn....................................................... 29
2.5. Liệt kê và định nghĩa các biến số .......................................................... 29
2.6. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ............................................................. 34
2.7. Xử lý số liệu .......................................................................................... 36
2.8. Vấn đề y đức ......................................................................................... 36
2.9. Tính ứng dụng của đề tài....................................................................... 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................. 38
3.1.Giải phẫu bệnh ....................................................................................... 38
3.2.Dịch tễ học ............................................................................................. 41
3.3.Lâm sàng ................................................................................................ 44
3.4.Cận lâm sàng .......................................................................................... 47
3.5.Điều trị ................................................................................................... 52
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 55
4.1.Giải phẫu bệnh ....................................................................................... 55
4.2.Dịch tễ học ............................................................................................. 56
4.3.Lâm sàng ................................................................................................ 59
4.4.Cận lâm sàng .......................................................................................... 61
4.5.Điều trị ................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 76
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
HCTH
Hội chứng thận hƣ.
THA
Tăng huyết áp
CELL
Cellular variant
Sang thƣơng dạng tế bào
CKD
Chronic kidney disease
Bệnh thận mạn
COLL
Collapsing variant
Sang thƣơng dạng xẹp
CsA
Cyclosporine
ESRD
End-stage renal disease
Bệnh thận giai đoạn cuối
ESRF
End-stage renal failure
Suy thận giai đoạn cuối
FSGS
Focal segmental
Xơ hóa cầu thận khu trú từng
glomerulosclerosis
phần
Focal segmental
Xơ hóa cầu thận khu trú từng
glomerulosclerosis not
phần không đặc hiệu
FSGS NOS
otherwise specified
Độ lọc cầu thận
GFR
Glomerular filtration rate
NOS
FSGS NOS
PH
Perihilar lesion
Sang thƣơng ở rốn
SRNS
Steroid resistant nephrotic
Hội chứng thận hƣ kháng
syndrome
steroid
Tip lesion
Sang thƣơng ở cực cầu thận
TIP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng liệt kê các biến số .................................................................. 29
Bảng 2.2: Bảng phân độ THA ......................................................................... 32
Bảng 3.1: Bảng phân bố tuổi trong từng loại sang thƣơng ............................. 42
Bảng 3.2: Bảng phân bố giới tính theo từng loại sang thƣơng ....................... 43
Bảng 3.3: Đặc điểm phù .................................................................................. 45
Bảng 3.4: Đặc điểm THA theo từng thể sang thƣơng.................................... 45
Bảng 3.5: Đặc điểm tiểu máu đại thể .............................................................. 46
Bảng 3.6: Nồng độ albumin máu trong từng nhóm sang thƣơng ................... 47
Bảng 3.7: Nồng độ cholesterol máu trong từng nhóm sang thƣơng ............... 48
Bảng 3.8: Nồng độ creatinin trong từng nhóm sang thƣơng .......................... 48
Bảng 3.9: GFR trong mỗi nhóm sang thƣơng ................................................. 49
Bảng 3.10: Đạm niệu/creatinin niệu trong từng nhóm sang thƣơng ............... 50
Bảng 3.11: Đặc điểm tiểu máu trong từng loại sang thƣơng .......................... 50
Bảng 3.12: Đặc điểm lâm sàng khi khởi bệnh ................................................ 51
Bảng 3.13: Đáp ứng điều trị với corticoid ...................................................... 52
Bảng 3.14: Đặc điểm các nhóm điều trị steroid .............................................. 53
Bảng 3.15: Đáp ứng điều trị với ức chế calcineurin ....................................... 54
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo thể sang thƣơng. .................................. 38
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo tuổi khởi bệnh. .................................... 41
Biểu đồ 3.3:Tuổi khởi bệnh trong từng nhóm sang thƣơng. ........................... 42
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ nam/nữ trong mẫu. ............................................................. 43
Biểu đồ 3.5. Phân bố nơi cƣ ngụ của bệnh nhân. ............................................ 44
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xơ hóa cầu thận khu trú từng phần (Focal Segmental
Glomerulosclerosis (FSGS)) là một sang thƣơng mô học bao gồm nhiều tổn
thƣơng khác nhau của cầu thận. FSGS đƣợc phân thành FSGS nguyên phát
và FSGS thứ phát. Biểu hiện lâm sàng điển hình của FSGS nguyên phát là
tiểu protein, thƣờng lƣợng nhiều gây HCTH ở trẻ em và ngƣời lớn. Khoảng
75-90% trẻ em và 50-60 % ngƣời lớn với FSGS có biểu hiện HCTH trên
lâm sàng [27]..HCTH gây ra bởi FSGS thƣờng kèm tiểu máu, tăng huyết áp
,giảm chức năng thận và kháng steroid. Kháng steroid là một yếu tố nguy
cơ tiến triển đến suy thận giai đoạn cuối [36],[37],[60]. Trong các sang
thƣơng giải phẫu bệnh của HCTH, FSGS chiếm khoảng 20% các trƣờng
hợp ở trẻ em, 40% ở ngƣời lớn, với tỉ lệ mắc khoảng 1/1 000 000 và là
bệnh cầu thận nguyên phát phổ biến nhất dẫn đến bệnh thận giai đoạn cuối
(ESRD) ở Mỹ, chiếm khoảng 4% [27].
Trong những năm gần đây tỉ lệ FSGS có xu hƣớng tăng lên ở những
bệnh nhân HCTH [19], [23].
Điều trị FSGS khác nhau giữa 2 thể nguyên phát và thứ phát. Đối với
FSGS nguyên phát cần phối hợp các thuốc ức chế miễn dịch và điều trị duy
trì; mục tiêu điều trị của FSGS thứ phát là kiểm soát mức độ tiểu đạm. Đáp
ứng với các phác đồ điều trị này thay đổi nhiều ở các báo cáo khác nhau,
khả năng tái phát cao, bệnh thƣờng tiến triển, khoảng 60% bệnh nhi tiến
triển thành bệnh thận giai đoạn cuối sau 10 năm theo dõi. Khoảng 40%
bệnh nhân FSGS nguyên phát với ESRD cần điều trị thay thế thận. Theo
Paik và cộng sự, nghiên cứu hồi cứu phân tích 92 bệnh nhi FSGS nguyên
phát kháng steroid, thời gian theo dõi trung bình 98,2±63,3 tháng, có 85 trẻ
biểu hiện HCTH, 7 trẻ tiểu protein ngƣỡng HCTH không triệu chứng, tại
2
thời điểm theo dõi cuối cùng, có 31,5 % trẻ tiến triển đến suy thận mạn, với
tỉ lệ sống còn của thận sau 5, 10, 15 năm tƣơng ứng là: 84, 64, 53%
[30],[41],[54],[64].
Về giải phẫu bệnh FSGS đƣợc chia thành 5 loại sang thƣơng: dạng
không đặc hiệu (NOS), dạng xẹp (collapsing variant), dạng sang thƣơng ở
cực cầu thận (glomerular tip lesion), dạng tế bào (cellular variant), dạng
sang thƣơng ở rốn (perihilar lesion). Mỗi loại sang thƣơng này có đáp ứng
với điều trị và nguy cơ diễn tiến đến suy thận khác nhau. Sang thƣơng dạng
xẹp thƣờng đáp ứng với điều trị steroid kém, nguy cơ diễn tiến nhanh đến
suy thận, tiên lƣợng kém hơn dạng sang thƣơng ở cực cầu thận. Trong
những năm gần đây bệnh cầu thận có sang thƣơng dạng xẹp có xu hƣớng
tăng lên [6], [9], [12], [26], [70], [75],[77], [82], [84], [85].
Tuy có nhiều nghiên cứu trên thế giới, đến nay cơ chế bệnh sinh của
các sang thƣơng của xơ hóa cầu thận khu trú từng phần vẫn chƣa đƣợc biết
rõ, các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng thay đổi tùy mẫu
nghiên cứu, vấn đề điều trị vẫn còn là một thách thức. Tại Việt Nam,
nghiên cứu về FSGS còn ít, chƣa có nghiên cứu nào về các sang thƣơng
giải phẫu bệnh của xơ hóa cầu thận khu trú từng phần. Vì vậy, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài này để bƣớc đầu có những nhận định về đặc
điểm bệnh theo 5 thể sang thƣơng của FSGS của bệnh nhi tại bệnh viện Nhi
Đồng 1.
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đáp ứng với điều trị, diễn tiến lâm sàng
của 5 thể sang thƣơng mô học của xơ hóa cầu thận khu trú từng phần tại
khoa thận bệnh viện nhi đồng 1 từ 1/1/2015 đến 31/12/2016 nhƣ thế nào?
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
A. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đáp ứng với điều trị, diễn tiến
lâm sàng của các sang thƣơng mô học của xơ hóa cầu thận khu trú từng
phần tại khoa Thận bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 1/1/2015 đến 31/12/2016.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1.Xác định tỉ lệ của các đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, phù, tăng huyết áp,
tiểu máu đại thể theo 5 thể sang thƣơng mô học của xơ hóa cầu thận khu trú
từng phần.
2.Xác định tỉ lệ các đặc điểm cận lâm sàng của 5 thể sang thƣơng mô học
của xơ hóa cầu thận khu trú từng phần: đánh giá mức độ tiểu đạm, chức
năng thận (creatinine), đạm máu, tỉ lệ tiểu máu.
3.Xác định kết quả điều trị: tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn, lui bệnh một phần,
không đáp ứng của 5 thể sang thƣơng mô học của FSGS.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Giới thiệu
Bệnh cầu thận ở trẻ em có liên quan đến tỉ lệ mắc bệnh nặng, có khả
năng tiến triển thành bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD). Mặc dù bệnh cầu
thận xuất hiện không thƣờng xuyên ở trẻ em nhƣ ở ngƣời lớn nhƣng vẫn là
nguyên nhân phổ biến dẫn đến bệnh thận giai đoạn cuối ở trẻ em. Nhiều
trƣờng hợp bệnh cầu thận ở trẻ em sẽ tiến triển thành bệnh thận giai đoạn
cuối ở tuổi trƣởng thành.
Xơ hóa cầu thận khu trú từng phần (FSGS) là một nguyên nhân phổ
biến của ESRD [20],[57].
FSGS đƣợc gọi tên dựa vào tổn thƣơng trên giải phẫu bệnh. FSGS
đƣợc đặc trƣng bởi sang thƣơng xơ hóa do lắng đọng hyaline và sự tắc
nghẽn các mao mạch cầu thận chỉ trên một số cầu thận (<50% - khu trú
(Focal)), những cầu thận khác không bị ảnh hƣởng; trên một phần của cầu
thận (<50% - từng phần (segmental)) [55],[80].
Biểu hiện lâm sàng điển hình của FSGS nguyên phát là tiểu protein,
thƣờng lƣợng nhiều gây HCTH. Khoảng 75-90% trẻ em FSGS có biểu hiện
HCTH trên lâm sàng [27]. Tùy theo từng nghiên cứu tỉ lệ khởi phát bằng
HCTH theo từng thể khác nhau, tỉ lệ này thƣờng >50% [29], [70],
[74],[77],[82].
1.2.Các định nghĩa
1.2.1.Tiểu đạm
Bình thƣờng không có đạm trong nƣớc tiểu hoặc có thể có một lƣợng ít
do sự bài tiết của ống thận (<100mg/m2/ngày, < 4 mg/m2/giờ hay < 150
6
mg/ngày). Gọi là tiểu đạm khi lƣợng đạm trong nƣớc tiểu >4mg/m2/giờ
[51].
1.2.2. Hội chứng thận hƣ
Là một hội chứng lâm sàng gồm:
Phù.
Tiểu đạm: Khi đạm niệu 24 giờ >50mg/kg/ngày hoặc >40mg/m2/giờ
hoặc >1g/m2/ngày; hoặc tỉ lệ albumin niệu/creatinine niệu >2mg/mg hoặc
>200mg/mmol trong một mẫu nƣớc tiểu bất kì, thƣờng lấy vào sáng sớm.
Albumin máu <2,5g/dl, đạm máu <5,5g/dl.
Lipid máu tăng (cholesterol >200 mg/dL) [33], [50], [52], [60].
1.2.2.1. Lui bệnh
Khi giấy thử âm tính hay vết hay đạm niệu <100mg/m2/ngày hay
<4mg/m2/giờ trong 3 ngày liên tiếp [3],[4], [49], [52].
1.2.2.2. Đáp ứng steroid
Khi đạt đƣợc lui bệnh bằng điều trị chỉ với steroid [33],[49],[52].
1.2.2.3. Tái phát
Sau khi lui bệnh giấy thử có đạm ≥2+ hay đạm niệu > 40mg/m2/ngày
3 ngày liên tiếp [49],[52].
1.2.2.4. Tái phát thƣờng xuyên
Tái phát ≥ 2 lần trong vòng 6 tháng sau lần đáp ứng đầu tiên hay ≥ 4
lần trong vòng 12 tháng bất kì [3],[4],[33],[49].
1.2.2.5. Lệ thuộc corticoid
Tái phát 2 lần liên tục trong lúc đang điều trị cách ngày với steroid
hay trong vòng 14 ngày sau khi ngƣng steroid [3],[4],[33],[49].
1.2.2.6. Kháng steroid
Thay đổi theo từng tác giả:
7
Không đáp ứng với steroid sau 8 tuần tấn công prednisone
[33],[49],[52].
Không đáp ứng với steroid sau 4 tuần tấn công prednisone
2mg/kg/ngày hay 60mg/m2/ngày [49].
Không đáp ứng với steroid sau 4 tuần tấn công prednisone
2mg/kg/ngày hay 60mg/m2/ngày sau khi đã thử điều trị thêm 3 ngày
methylprednisone truyền tĩnh mạch 1g/1,73m2/cách ngày [49].
Không đáp ứng với steroid sau 4 tuần tấn công prednisone
60mg/m2/ngày và 4 tuần prednisone 40mg/m2/cách ngày [49].
Kháng steroid sớm
Kháng steroid trong đợt điều trị đầu tiên [13].
Kháng steroid muộn
Có đáp ứng với steroid trong đợt điều trị đầu tiên, nhƣng kháng với
steroid trong các đợt tái phát [3],[4],[13].
1.3. Dịch tễ học
1.3.1. Tần suất
FSGS là một trong những bệnh cầu thận thƣờng gặp gây HCTH ở trẻ
em (khoảng 20% các trƣờng hợp HCTH ở trẻ em là do FSGS) [27]. Một
báo cáo lâm sàng ở Bắc Mỹ và Anh tỉ lệ mới mắc của HCTH là 2-4/100000
mỗi năm, trong đó FSGS chiếm 15-20%, một báo cáo khác ở Canada cho
thấy tỉ lệ mới mắc FSGS là khoảng 1/100000 trẻ mỗi năm [83]. Theo
Gulati, trong 900 trẻ có 136 trẻ có HCTH kháng steroid (15,1%), trong 136
trẻ SRNS có 80 trẻ có sang thƣơng FSGS (59%).
Trong 5 thể của FSGS thì thể FSGS NOS chiếm tỉ lệ cao nhất
[26],[29].
8
1.3.2. Tuổi
Theo ISKDC trong các trẻ bị HCTH tuổi khởi phát trung bình của
FSGS là 6 tuổi, Gulati là 9,1±5,4 [24],[41],[49],[52].
Trong 5 thể của FSGS, tuổi khởi bệnh trung bình thay đổi tùy các báo
cáo, không có sự khác nhau nhiều về tuổi khởi bệnh trung bình [26],[29].
1.3.3. Giới
Trẻ FSGS khởi bệnh <10 tuổi, nam nhiều hơn nữ [52].
Theo ISKDC nữ chiếm 30,6% [49].
Theo Gulati tỉ lệ nam/nữ trong SRNS-FSGS là 2,33 [41]. Sozeri:
nam/nữ= 2:1 [74].
1.4. Phân loại
1.4.1. Theo nguyên nhân
FSGS nguyên phát: Khi không có các yếu tố gợi ý nguyên nhân thứ
phát. Ví dụ: Lupus ban đỏ hệ thống loại trừ bằng lâm sàng không có triệu
chứng gợi ý, định lƣợng bổ thể C3, C4 bình thƣờng, kháng thể kháng nhân
âm tính; Viêm gan virus B, C: Kháng thể âm tính.
FSGS thứ phát: Nguyên nhân thứ phát của FSGS có thể do tổn thƣơng
gây tăng lọc ở cầu thận, thƣờng do sự giảm tiểu cầu thận. Một vài trƣờng
hợp gây tổn thƣơng thứ phát FSGS bao gồm: loạn sản thận, bệnh thận trào
ngƣợc, béo phì, bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm HIV, viêm gan virus B,
hoặc lạm dụng heroin...Có sự tƣơng quan về các thể bệnh với các nguyên
nhân thứ phát của FSGS: FSGS do HIV hoặc pamidronate thƣờng là FSGS
dạng xẹp, dạng sang thƣơng ở rốn (PH) là tổn thƣơng đặc trƣng do béo phì
[53],[82], [87].
Khảo sát gen cũng nhƣ tìm hiểu về tiền sử gia đình về bệnh thận là
yếu tố quan trọng [20]. Một số đột biến gen tổng hợp protein có vai trò
9
quan trọng trong cấu trúc, chức năng của tế bào biểu mô gây FSGS đã đƣợc
khảo sát : TRPC6, NPHS2, MYO1E…[61],[83], [86].
1.4.2. Theo tổn thƣơng giải phẫu bệnh
FSGS đƣợc chia thành 5 thể theo phân loại Columbia dựa trên quan sát
dƣới kính hiển vi quang học:
NOS: FSGS not otherwise specified - Xơ hóa cầu thận khu trú từng
phần dạng không đặc hiệu: là dạng phổ biến nhất, không có những đặc
điểm đặc hiệu, đặc trƣng bởi xơ hóa từng phần, nghĩa là có gia tăng chất
đệm và nghẽn lòng mao mạch, thƣờng có thoái hóa hyaline và không có
phức hợp miễn dịch hoặc các chất chỉ ra bệnh thứ phát trên kính hiển vi
điện tử hay miễn dịch huỳnh quang. FSGS NOS đƣợc chẩn đoán sau khi
loại trừ các dạng sang thƣơng khác.
COLL: collapsing variant - Dạng xẹp: Đặc trƣng bởi sự xẹp các quai
mao mạch và tăng sinh tế bào biểu mô. Dạng này có tiên lƣợng xấu. Chỉ
cần 1 cầu thận có sang thƣơng xẹp là đủ để xếp vào dạng này.
TIP: glomerular tip lesion - Dạng sang thƣơng ở cực cầu thận: Sang
thƣơng có xơ hóa chỉ ảnh hƣởng ở cực ống thận của cầu thận với sự dính
mao mạch vào lối ra ống lƣợn gần. Thƣờng có sự kết hợp với tăng số lƣợng
tế bào nội mạch và tế bào bọt ở mao mạch.
CELL: cellular variant - Dạng tế bào: Đặc trƣng bởi tế bào biểu mô
tăng sinh từng phần kết hợp với xơ hóa sớm và/ hoặc tăng sinh tế bào nội
mạch và thƣờng có tế bào bọt trong mạch máu, không ảnh hƣởng đến cực
ống thận.
PH: Perihilar lesion - Dạng sang thƣơng ở rốn: Khi có hơn một nửa số
cầu thận bị xơ hóa với sự xơ hóa kèm thoái hóa hyaline tại cực rốn và
không có sang thƣơng xẹp. Dạng này đƣợc nghĩ là do đáp ứng với khối
10
lƣợng thận giảm và cũng có thể kết hợp với FSGS thứ phát đƣợc thấy trong
xơ hóa động mạch thận [12].
Hình 1.1: Đặc điểm mô học của các thể của FSGS theo phân loại
Colombia (không có NOS): xanh- tế bào biểu mô, vàng- tế bào nội mô,
cam- tế bào cơ trơn và gian mao mạch, xám- màng đáy.
TIP: Tổn thƣơng cực ống thận với dính các tế bào biểu mô cầu và ống
thận, hiện diện các tế bào bọt trong lòng mạch và tăng chất nền ngoại
bào. PH: Lắng đọng hyaline (đỏ), xơ hóa (xám) ở cực mạch cầu thận.
COLL: Xẹp các quai mao mạch, tích tụ chất nền ngoại bào dƣới biểu
mô, tăng sinh và phù nề các tế bào biểu mô. CELL: tắc nghẽn lòng mao
11
mạch do tăng sinh tế bào nội mô, tăng sản và phì đại tế bào biểu mô kế
cận [44].
Dạng
sang
thƣơng
NOS
PH
Tổn thƣơng cầu thận
Đặc điểm
Không có tổn
thƣơng đặc
hiệu.
Có sự xơ hóa
từng phần, gia
tăng chất đệm,
nghẽn lòng mao
mạch, thoái hóa
hyaline.
Đƣợc chẩn đoán
sau khi loại trừ
các thể khác.
Xơ hóa kèm
thoái hóa
hyaline ở cực
rốn (cực mạch
máu cầu thận).
12
CELL
Tăng sinh tế bào
nội mạch, bao
gồm tế bào bọt,
thâm nhiễm
bạch cầu đa
nhân, kèm tăng
sinh tế bào biểu
mô cầu thận.
TIP
Xơ hóa ở cực
ống thận của
cầu thận với sự
dính mao mạch
vào lối ra ống
lƣợn gần.
COLL
Tăng sinh tế bào
biểu mô, xẹp
các quai mao
mạch.
[27]
- Xem thêm -