.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
PHẠM CÔNG TIẾN
ÁP DỤNG MÔ HÌNH DIAMOND – FORRESTER
MỞ RỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
ĐỂ DỰ ĐOÁN BỆNH MẠCH VÀNH Ở
NGƢỜI CAO TUỔI
Chuyên ngành: Nội khoa (Lão khoa)
Mã số: 60 72 01 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.BS. NGUYỄN VĂN TÂN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Công Tiến
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Giải phẫu và cấp máu nuôi của động mạch vành ................................... 4
1.2. Đặc điểm bệnh mạch vành ngƣời cao tuổi.............................................. 5
1.2.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi ................................................................ 5
1.2.2. Tích tuổi học hệ tim mạch ................................................................ 6
1.2.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành ................................................ 8
1.2.4. Cơn đau thắt ngực ........................................................................... 12
1.3. Các thể lâm sàng của bệnh động mạch vành ........................................ 13
1.3.1. Bệnh mạch vành mạn ...................................................................... 14
1.3.2. Hội chứng vành cấp ........................................................................ 15
1.3.3. Thiếu máu cơ tim yên lặng ............................................................. 15
1.4. Chỉ định chụp động mạch vành ............................................................ 18
1.5. Các mô hình tiên đoán xác suất tiền nghiệm ........................................ 19
1.6. Các nghiên cứu liên quan đề tài: ........................................................... 22
1.6.1. Nghiên cứu trong nƣớc: .................................................................. 22
1.6.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc:.................................................................. 23
.
.
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26
2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 26
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 26
2.2.1. Dân số mục tiêu .............................................................................. 26
2.2.2. Dân số chọn mẫu............................................................................. 26
2.2.3. Địa điểm và thời gian lấy mẫu ........................................................ 26
2.2.4. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 26
2.2.5. Phƣơng pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ................................................. 27
2.2.6. Định nghĩa các biến số .................................................................... 27
2.3. Phƣơng pháp tiến hành nghiên cứu....................................................... 29
2.3.1. Chọn đối tƣợng ............................................................................... 29
2.3.2. Các bƣớc tiến hành ......................................................................... 29
2.3.3. Xử lý số liệu. ................................................................................... 29
2.3.4. Phân tích thống kê........................................................................... 30
2.4. Sơ đồ nghiên cứu: ................................................................................. 32
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ ................................................................................... 33
3.1. Tỷ lệ về giới .......................................................................................... 34
3.2. Phân bố về độ tuổi................................................................................. 34
3.3. Tỷ lệ về kiểu đau ngực .......................................................................... 35
3.3.1. Tỷ lệ kiểu đau ngực theo giới. ........................................................ 35
3.3.2. Tỷ lệ kiểu đau ngực theo nhóm tuổi. .............................................. 36
3.4. Các yếu tố nguy cơ và bệnh mạch vành. .............................................. 37
3.5. Tình trạng tăng huyết áp ....................................................................... 37
3.6. Tỷ lệ hút thuốc lá .................................................................................. 38
3.7. Tỷ lệ đái tháo đƣờng ............................................................................. 39
3.8. Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ..................................................... 41
3.9. Tỷ lệ hẹp động mạch vành có ý nghĩa .................................................. 42
.
.
3.9.1. Tỷ lệ hẹp động mạch vành ý nghĩa theo kiểu đau ngực: ................ 42
3.9.2. Tỷ lệ hẹp động mạch vành theo tăng huyết áp: .............................. 43
3.9.3. Tỷ lệ hẹp động mạch vành theo đái tháo đƣờng:............................ 44
3.10. Khả năng dự đoán hẹp mạch vành của tuổi, giới, đau ngực và các yếu
tố nguy cơ ..................................................................................................... 45
3.10.1. Phân tích đơn biến các biến số...................................................... 45
3.10.2. Phân tích hồi qui logistic đa biến các biến số:.............................. 46
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 57
4.1. Tình hình chung về các đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 57
4.2. Tần suất các yếu tố nguy cơ .................................................................. 62
4.2.1. Đánh giá khả năng ƣớc đoán của các biến số lên bệnh mạch vành ý
nghĩa:......................................................................................................... 63
4.2.2. Khả năng ƣớc lƣợng bệnh mạch vành ý nghĩa của mô hình: ......... 70
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 72
KẾT LUẬN 73
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
Ý nghĩa
viết tắt
NMCT
KTC
Nhồi máu cơ tim.
Khoảng tin cậy.
ACC/AHA
American College of Cardiology/American Heart Association
(Trƣờng môn tim Hoa Kỳ/ Hội tim Hoa Kỳ).
JNC VII
Joint National Committee seventh (Ủy ban Quốc gia lần thứ VII)
CCS
Canadian Cardiovascular Association (Hội tim mạch Canada).
LCA
Left Coronary Artery (Động mạch vành trái).
LM
Left Main (Động mạch vành chính trái – Thân chung động mạch
vành trái).
Left Anterior Descending (Động mạch xuống trƣớc trái – Động
LAD
mạch liên thất trƣớc).
LCx
Left Circumlex (Nhánh mũ động mạch vành trái).
PDA
Posterior Decending Artery (Động mạch xuống sau – Động mạch
liên thất sau).
PLA
Posterior Lateral Artery (Động mạch bên sau).
PLV
Posterior Left Ventricular (Nhánh sau thất trái).
OBM
Obtuse Marginal Branch (nhánh bờ trái hay còn gọi là bờ tù).
AMB
Acute Marginal Branch (nhánh bờ phải hay còn gọi là bờ nhọn).
LDL
Low-density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
HDL
High-density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)
C
Cholesterol
OR
Odd ratio (tỷ số số chênh)
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Lão hóa cấu trúc hệ tim mạch ngƣời cao tuổi. ................................. 6
Bảng 1.2. Lão hóa chức năng hệ tim mạch ngƣời cao tuổi............................... 6
Bảng 1.3. So sánh tích tuổi học ngƣời cao tuổi và bệnh tim mạch [33] ........... 7
Bảng 1.4: Khuyến cáo chụp mạch vành .......................................................... 18
Bảng 1.5: Mô hình Diamond – Forrester. ....................................................... 20
Bảng 1.6: Mô hình Duke ................................................................................. 21
Bảng 1.7: Mô hình Diamond – Forrester mở rộng ......................................... 22
Bảng 3.1. Đặc điểm chung đối tƣợng tham gia nghiên cứu............................ 33
Bảng 3.2. Phân tích đơn biến. ......................................................................... 45
Bảng 3.3. Phân tích đa biến bƣớc 1. ............................................................... 47
Bảng 3.4. Phân tích đa biến bƣớc 2. ............................................................... 48
Bảng 3.5. Phân tích đa biến bƣớc 3. ............................................................... 50
Bảng 3.6. Phân tích đa biến bƣớc 4. ............................................................... 51
Bảng 3.7. Biến số ƣớc lƣợng hẹp mạch vành. ................................................ 52
Bảng 3.8. Bảng ƣớc đoán khả năng mắc bệnh mạch vành ở những bệnh nhân
cao tuổi đau ngực nghi do bệnh động mạch vành ổn định.............................. 53
Bảng 3.9. Độ nhạy – độ đặc hiệu của mô hình ............................................... 55
Bảng 4.1. Các biến số chính ............................................................................ 57
Bảng 4.2. Phân bố tỷ lệ bệnh mạch vành theo kiểu đau ngực ........................ 61
Bảng 4.3. So sánh các yếu tố nguy cơ với một số tác giả ............................... 62
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố về giới. .......................................................................... 34
Biểu đồ 3.2. Phân bố về tuổi. .......................................................................... 34
Biểu đồ 3.3. Phân bố về kiểu đau ngực. .......................................................... 35
Biểu đồ 3.4. Phân bố kiểu đau ngực theo giới. ............................................... 35
Biểu đồ 3.5. Phân bố kiểu đau ngực theo nhóm tuổi. ..................................... 36
Biểu đồ 3.6. Phân bố tăng huyết áp................................................................. 37
Biểu đồ 3.7. Phân bố kiểu đau ngực theo tăng huyết áp. ................................ 38
Biểu đồ 3.8. Phân bố hút thuốc lá. .................................................................. 38
Biểu đồ 3.9. Phân bố kiểu đau ngực theo hút thuốc lá.................................... 39
Biểu đồ 3.10. Phân bố đái tháo đƣờng ............................................................ 39
Biểu đồ 3.11. Phân bố kiểu đau ngực theo đái tháo đƣờng. ........................... 40
Biểu đồ 3.12. Phân bố rối loạn chuyển hóa lipid. ........................................... 41
Biểu đồ 3.13. Phân bố bệnh mạch vành và rối loạn chuyển hóa lipid máu. ... 41
Biểu đồ 3.14. Phân bố bệnh mạch vành ý nghĩa. ............................................ 42
Biểu đồ 3.15. Phân bố mắc bệnh mạch vành theo kiểu đau ngực. ................. 42
Biểu đồ 3.16. Phân bố bệnh mạch vành và tăng huyết áp. ............................. 43
Biểu đồ 3.17. Phân bố bệnh mạch vành và đái tháo đƣờng. ........................... 44
Biểu đồ 3.18. Đƣờng cong ROC của mô hình ƣớc lƣợng khả năng bệnh mạch
vành ý nghĩa. ................................................................................................... 56
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch vành ........................................................... 5
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các bệnh lý tim mạch, bệnh động mạch vành chiếm tỷ lệ cao
nhất: 46% ở nam và 38% ở nữ [108]. Bệnh động mạch vành là nguyên nhân
gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở các nƣớc đã và đang phát triển [62]. Trong
năm 2004, hội chứng mạch vành cấp chiếm khoảng 35% tất cả các trƣờng hợp
tử vong ở ngƣời Mỹ ≥ 65 tuổi [57], hay trong số những trƣờng hợp tử vong do
bệnh động mạch vành thì 83% là ngƣời trên 65 tuổi [13]. Tỷ lệ tử suất và
bệnh suất do tim mạch đang gia tăng một cách nhanh chóng ở những ngƣời
sau 75 tuổi.
Tổng điều tra dân số năm 2009, cho thấy tuổi thọ trung bình của ngƣời
Việt Nam là 72,2 [3]. Theo tác giả Phạm Gia Khải và cộng sự , bệnh động
mạch vành ngày càng trở thành bệnh lý đáng quan tâm ở nƣớc ta, tỷ lệ này
gia tăng rõ rệt tại Viện Tim mạch Việt Nam. Năm 1991, bệnh động mạch
vành chỉ chiếm 3% tổng số bệnh nhân điều trị nội trú thì đến năm 1996 tăng
lên 6,1% và đến năm 1999 lên đến 9,5% [7]. Tỷ lệ mắc bệnh mạch vành
ngƣời cao tuổi nƣớc ta hiện chƣa rõ. Trong năm 2011, theo nghiên cứu của
Đỗ Chí Cƣờng tại bệnh viện Thống Nhất là 25,6% [2], Trần Văn Thanh
Phong tại bệnh viện Chợ Rẫy là 9,4% [5].
Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ngày càng có nhiều phƣơng tiện
chẩn đoán và điều trị BMV: xạ hình cơ tim, chụp cắp lớp điện toán động
mạch vành, chụp cộng hƣởng từ động mạch vành có cản quang. Tuy nhiên, vì
giá thành cao, và tính sẵn có còn hạn chế nên những xét nghiệm này cần đƣợc
đánh giá chỉ định hợp lý. Để có chỉ định hợp lý cho từng bệnh nhân, cần đánh
giá khả năng mắc bệnh mạch vành trƣớc khi thực hiện các cận lâm sàng chẩn
đoán hay còn gọi là xác suất tiền nghiệm. Xác suất tiền nghiệm thƣờng đƣợc
.
.
2
ƣớc lƣợng dựa vào lâm sàng: tuổi, giới, tính chất cơn đau ngực và các yếu tố
nguy cơ đi kèm.
Chụp động mạch vành vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh động
mạch vành[34]. Tuy nhiên, dữ liệu sổ bộ (data registry) của Hội tim Hoa Kỳ
công bố năm 2014, chỉ có 41% bệnh nhân có hẹp mạch vành ý nghĩa khi chụp
động mạch vành chọn lọc [85]. Hƣớng dẫn của Hội Tim Châu Âu 2013 và
Hội Tim Hoa Kỳ và Trƣờng môn Tim Hoa Kỳ về bệnh động mạch vành mạn
đã đƣa ra mô hình ƣớc lƣợng xác suất tiền nghiệm dựa trên nghiên cứu: giá
trị, cập nhập và mở rộng của mô hình Diamond - Forrester. Mô hình ƣớc
lƣợng này dựa vào các yếu tố: tuổi, giới, tính chất đau ngực [39].
Do kinh tế phát triển cùng với việc thay đổi lối sống, tỷ lệ bệnh động
mạch vành tại Việt Nam sẽ còn gia tăng mạnh trong những thập niên tới. Đặc
điểm bệnh lý động mạch vành ở nƣớc ta có thể khác đối với các nghiên cứu
ngoài nƣớc, do sự khác nhau về vị trí địa lý, chủng tộc, văn hóa, thời điểm
khởi phát bệnh, chế độ điều trị và theo dõi nên đòi hỏi cần có nhiều nghiên
cứu thực hiện tại Việt Nam. Cùng với đó, các nghiên cứu gần đây chủ yếu tập
trung vào các thăm dò chuyên sâu, chƣa có nhiều nghiên cứu về ứng dụng khả
năng mắc bệnh mạch vành có ý nghĩa bằng lâm sàng, đặc biệt ở bệnh nhân
cao tuổi. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu ―Ƣớc lƣợng khả năng hẹp
mạch vành có ý nghĩa ở bệnh nhân cao tuổi bằng mô hình của Diamond –
Forrester mở rộng‖, nhằm các mục tiêu sau.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định khả năng ƣớc lƣợng hẹp động mạch vành ý nghĩa ở bệnh nhân
cao tuổi theo mô hình xác suất ƣớc lƣợng tiền nghiệm của Diamond Forrester mở rộng.
Mục tiêu chuyên biệt:
Khảo sát khả năng ƣớc lƣợng hẹp động mạch vành ý nghĩa bằng
1.
cách tổng hợp mô hình tiền nghiệm Diamond - Forrester mở rộng
và các yếu tố nguy cơ chính (tăng huyết áp, đái tháo đƣờng, rối
loạn chuyển hóa lipid máu, hút thuốc lá) ở bệnh nhân cao tuổi.
Dựa vào khả năng ƣớc lƣợng hẹp động mạch vành ý nghĩa bằng
2.
cách tổng hợp mô hình tiền nghiệm Diamond - Forrester mở rộng
và các yếu tố nguy cơ chính, có thể thiết lập mô hình tiền nghiệm
có độ chính xác cao cho bệnh nhân cao tuổi.
.
.
4
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu và cấp máu nuôi của động mạch vành
Hệ động mạch vành là hệ mạch máu nuôi cơ tim, bao gồm động mạch
vành chính trái (Left Main Coronary Artery: LMCA) và động mạch vành phải
(Right Coronary Artery: RCA) xuất phát từ gốc động mạch chủ lên [66].
- Động mạch vành chính trái khởi đầu bằng thân chung vành trái, xuất
phát từ xoang vành trái đi ra mặt sau của buồng thoát thất phải, chiều dài 1015 mm, đƣờng kính 3- 6 mm, đƣợc chia thành hai nhánh lớn là động mạch
xuống trƣớc trái (Left Anterior Decending Artery: LAD) hay còn gọi là động
mạch liên thất trƣớc và động mạch mũ (Left Circumlex Artery: LCx). Ngoài
ra trong một số trƣờng hợp có thêm nhánh trung gian.
+ Động mạch liên thất trƣớc - LAD chạy dọc theo vách liên thất trƣớc
và tận cùng ở mỏm tim, phân ra các nhánh chính là nhánh vách S (Septal)
nuôi mặt trƣớc vách liên thất và các nhánh chéo (Diagonal Branches) nuôi
thành trƣớc thất trái
+ Động mạch vành mũ – LCx chạy theo rãnh nhĩ thất, phân ra nhánh
nhĩ, các nhánh bờ trái hay còn gọi là bờ tù OBM (Obtuse Marginal Branch)
nuôi thành bên thất trái. Nhánh nhĩ cấp máu cho nút xoang trong 40% trƣờng
hợp, 60% còn lại nhánh nuôi nút xoang xuất phát từ đoạn gần của RCA.
- Động mạch vành phải xuất phát từ xoang vành phải chạy theo rãnh
nhĩ thất phải, phân ra nhánh nón (Conus Branch) cấp máu cho buồng thoát
thất phải trong 50% trƣờng hợp (50% còn lại nhánh này có lỗ xuất phát riêng
từ xoang vành phải), nhánh nuôi nút xoang trong 60% trƣờng hợp, nhánh nuôi
thất phải, nhánh bờ phải hay còn gọi là bờ nhọn AMB (Acute Marginal
.
.
5
Branch). Trong trƣờng hợp hệ mạch vành ƣu thế vành phải (85%) tại điểm
giao với vách liên thất sau RCA chia thành hai nhánh lớn: động mạch xuống
sau PDA (Posterior Decending Artery) và động mạch bên sau PLA (Posterior
Lateral Artery). Động mạch xuống sau PDA còn gọi là động mạch liên thất
sau, đi dọc vách liên thất sau để phân nhánh nuôi mặt sau vách liên thất. Động
mạch liên thất sau tiếp tục chạy qua rãnh nhĩ thất trái, cho ra nhánh nuôi nút
nhĩ thất và tận cùng bằng nhánh sau thất trái PLV (Posterior Left Ventricular).
Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch vành
“Nguồn: De Jonge G.J., van Ooijen, P.M.A., Piers, L.H. et al (2012). Eur Radiol 18: 2425”[27]
1.2. Đặc điểm bệnh mạch vành ngƣời cao tuổi
1.2.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi
Theo tổ chức Y tế thế giới, ngƣời cao tuổi đƣợc định nghĩa là từ 60 tuổi
trở lên. Định nghĩa ngƣời cao tuổi theo các tác giả Hoa Kỳ và các nƣớc đã
phát triển là từ 65 tuổi trở lên [84]. Tại Việt Nam, theo điều 2 luật ngƣời cao
.
.
6
tuổi do Quốc Hội thông qua năm 2009 quy định: ―Ngƣời cao tuổi đƣợc quy
định trong luật này là công dân nƣớc Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên‖ [4].
1.2.2. Tích tuổi học hệ tim mạch
Các biến đổi sinh lý về giải phẫu và chức năng hệ tim mạch xảy ra trên
ngƣời cao tuổi [45].
Bảng 1.1. Lão hóa cấu trúc hệ tim mạch ngƣời cao tuổi.
Thay đổi về cấu trúc liên quan lão hóa
Tăng khối cơ thất trái, dày vách liên thất, phì đại nhẹ cơ tim.
Tăng tích tụ mô xơ, collagen ở tế bào cơ tim.
Giảm kích thƣớc buồng thất trái, dãn kích thƣớc cung động mạch chủThoái
hóa mỡ lá van và vòng van, dãn nhĩ trái.
Calci hóa và phì đại động mạch vành.
Nguồn: Halter J. B (2009), "Effects of Aging on Cardiovascular Structure and Function", Hazzard’s geriatric
medicine and gerontology, pp. 884-895
Bảng 1.2. Lão hóa chức năng hệ tim mạch ngƣời cao tuổi
Thay đổi về chức năng liên quan lão hóa
Giảm cung lƣợng tim đỉnh.
Giảm nhịp tim đỉnh.
Giảm phân suất tống máu đỉnh.
Tăng độ cứng thất trái, giảm thời gian đổ đầy tâm trƣơng.
Van 2 lá xu hƣớng bị hở.
Xơ cứng mạch, tăng trở kháng động mạch chủ.
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc.
Nguồn: Halter J. B (2009), "Effects of Aging on Cardiovascular Structure and Function", Hazzard’s geriatric
medicine and gerontology, pp. 884-895
.
.
7
Bảng 1.3. So sánh tích tuổi học ngƣời cao tuổi và bệnh tim mạch [32]
Cơ quan
Biến đổi theo tuổi
Mạch máu
Bệnh tim mạch
Dày nội mạc
Tăng huyết áp tâm thu
Cứng động mạch
Nghẽn động mạch vành
Tăng áp lực mạch
Nghẽn động mạch ngoại vi
Tăng vận tốc sóng mạch
Nghẽn động mạch cảnh
Sóng phản hồi trung tâm sớm
Giảm dãn mạch trung gian
nội mạc
Tâm nhĩ
Tăng kích thƣớc nhĩ trái
Rung nhĩ
Ngoại tâm thu nhĩ
Nút xoang
Nút nghĩ
Giảm tần số tim tối đa
Rối loạn chức năng nút xoang,
Giảm biến đổi tần số tim
bệnh nút xoang
Tăng thời gian dẫn truyền
Block nhĩ-thất độ II, týp 2; Block
nhĩ-thất độ III
thất
Van tim
Xơ hóa, vôi hóa
Hẹp, hở van
Tâm thất
Tăng sức căng thành thất trái
Phì đại thất trái
Co cơ tim kéo dài
Thời kỳ đỗ đầy nhanh kéo
Suy tim
dài
Giảm cung lƣơng tối đa của
Nhịp nhanh thất, rung thất
tim
Block nhánh phải
Ngoại tâm thu thất
Nguồn: Edited by Douglas L. Mann D. P. Z. P. L. R. O. B. et al (2015), Braunwald's heart disease : a
textbook of cardiovascular medicine, Vol. 9, Tenth edition. Philadelphia, PA : Elsevier/Saunders
.
.
8
1.2.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
Yếu tố nguy cơ là một đặc trƣng của các thể hay quần thể có liên quan
đến sự gia tăng nguy cơ, hay nói cách khác là gia tăng khả năng mắc bệnh.
Yếu tố nguy cơ đƣợc gọi là độc lập khi nó liên quan trực tiếp và không tìm
thấy yếu tố gây nhiễu. Khi một yếu tố nguy cơ đƣợc gọi là độc lập, có liên
quan mạnh đến nguy cơ mắc bệnh và có mặt trƣớc khi bệnh xảy ra thì nó rất
có thể là một trong những nguyên nhân gây bệnh. Ngƣợc lại khi sự liên quan
là gián tiếp hoặc có mặt một hay nhiều yếu tố nguy cơ gây nhiễu thì yếu tố
nguy cơ đó chỉ có vai trò là yếu tố nguy cơ chỉ điểm của bệnh, và việc loại bỏ
nguy cơ đó có thể sẽ không làm giảm nguy cơ mắc bệnh [35].
Yếu tố nguy cơ là nguyên nhân gây bệnh hay là chỉ dấu (marker) của
bệnh, thì sự hiện diện của yếu tố nguy cơ vẫn có vai trò trong chẩn đoán lâm
sàng hoặc dự báo khả năng mắc bệnh. Một số yếu tố nguy cơ mạnh có thể tầm
soát những bệnh hiếm nhƣ ung thƣ.
Các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành là những yếu tố có liên quan
đến quá trình xơ vữa mạch máu và tạo huyết khối.
1.2.3.1. Tăng huyết áp
Định nghĩa tăng huyết áp theo JNC VIII: khi huyết áp tâm thu
mmHg và/hoặc huyết áp tâm trƣơng
140
90 mmHg, hay bệnh nhân đang điều
trị thuốc tăng huyết áp [26].
Tăng huyết áp tƣơng quan rõ rệt với tăng nguy cơ đột quỵ và bệnh
mạch vành. Tác hại của tăng huyết áp càng rõ khi tuổi càng cao, ví dụ cùng
một trị số tăng huyết áp, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành cao gấp 16 lần ở nhóm
tuổi 80-90 so với nhóm 40-49 [71].
.
.
9
Tăng huyết áp làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành đƣợc giải
thích bằng nhiều cơ chế, bao gồm sự tăng hoạt động của hệ thần kinh giao
cảm và hệ Renin-Angiotensin-Andosterol, sự giảm hoạt tính và tác dụng của
các chất giãn mạch nhƣ là: nitric Oxide, prostacyclin, và sự thay đổi nồng độ
peptide lợi niệu nhĩ (natriuretic peptide), sự tăng các yếu tố gây viêm,
cytokine làm rối loạn cấu trúc tế bào nội mạc mạch máu, làm giảm độ đàn hồi
và tăng xơ cứng mạch [9].
Nhiều thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh rằng việc điều trị tăng
huyết áp làm giảm nhanh nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch, đặc biệt là bệnh
mạch vành [79]. Giảm 10 mmHg huyết áp tâm thu hay 5 mmHg huyết áp tâm
trƣơng làm giảm 50-60% nguy cơ tử vong do đột quỵ, 40-50% nguy cơ tử
vong do bệnh mạch vành [103].
1.2.3.2. Đái tháo đƣờng
Theo hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ 2016, chẩn đoán đái tháo đƣờng khi:
[10]
- Đƣờng huyết đói
126 mg/dL (7 mmol/L). Đƣờng huyết đói là
đƣờng huyết cách bữa ăn cuối ít nhất 8 giờ. HOẶC
- Đƣờng huyết khi thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose
200
mg/dL (11,1 mmol/L). HOẶC
- A1C
6,5 % (48 mmol/mmol). Phòng xét nghiệm nên đƣợc chuẩn
hóa theo chuẩn. HOẶC
- Đƣờng huyết bất kỳ
200 mg/dL (11,1 mmol/L) kèm với các triệu
chứng của tăng đƣờng huyết.
- Khi không có các triệu chứng tăng đƣờng huyết, nên lặp lại xét
nghiệm để khẳng định chẩn đoán.
.
.
10
Các triệu chứng tăng đƣờng huyết: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt
cân.
Đái tháo đƣờng típ 2 là yếu tố nguy cơ mạnh và độc lập của bệnh mạch
vành. Một số y văn cho rằng, khi mắc bệnh đái tháo đƣờng típ 2 tƣơng đƣơng
mắc bệnh mạch vành [107], nhƣng điều này còn một số tranh cải [17].
Tỷ lệ tử vong do bệnh lý tim mạch cao gấp 3 lần ở nam và 2-5 lần ở nữ
bị đái tháo đƣờng so với nhóm không bị đái tháo đƣờng [43], [97]. Tỷ lệ đột
tử do tim cũng cao hơn nhƣng chứng cứ còn giới hạn. Thiếu máu cục bộ cơ
tim yên lặng cũng có tần suất cao hơn, có lẽ là do bệnh lý thần kinh tự chủ
[15]. Nguy cơ tử vong ở bệnh nhân bệnh động mạch vành và đái tháo đƣờng
tƣơng đƣơng với bệnh động mạch có tiền căn nhồi máu cơ tim trƣớc đó [43],
[44].
1.2.3.3. Rối loạn chuyển hóa lipid
Rối loạn chuyển hóa lipid máu (bao gồm tăng cholesterol toàn phần,
tăng LDL-C hoặc giảm HDL-C) có liên quan rõ rệt đến tăng nguy cơ mắc
bệnh mạch vành. Rối loạn lipid máu có thể do di truyền, do lối sống ít vận
động, chế độ ăn nhiều mỡ bão hòa, uống rƣợu, hay do các nguyên nhân thứ
phát. Các nguyên nhân thứ phát gây rối loạn chuyển hóa lipid máu thƣờng
gặp bao gồm: suy giáp (tăng triglyceride và LDL–C), sử dụng estrogen (tăng
triglyceride và giảm HDL–C), đái tháo đƣờng và hội chứng chuyển hóa (tăng
triglyceride và giảm HDL–C), suy thận mạn (tăng triglyceride và giảm HDL–
C), một số thuốc khác: lợi tiểu thiazide, ức chế bêta thƣờng không chọn lọc,
kháng viêm corticosteroid.
Đa số các trƣờng hợp giảm HDL – C là thứ phát do tăng triglyceride,
thƣờng gặp trên bệnh nhân đái tháo đƣờng và hội chứng chuyển hóa. Thể lâm
sàng giảm HDL-C tiên phát ít gặp hơn và cũng có liên quan với nguy cơ mắc
.
.
11
BMV sớm. Việc điều trị sớm bằng thuốc ức chế HMG CoA làm giảm tỷ lệ
mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do BMV trên những bệnh nhân có nguy cơ tim
mạch cao.
1.2.3.4. Hút thuốc lá
Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, hút thuốc lá với bất kỳ mức độ
nào đều làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành, ngay cả khi hút ít hơn 5 điếu
mỗi ngày [14], [87], [93]. Các nghiên cứu ở những thập niên 60-70 cũng
chứng minh đƣợc rằng, yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành sẽ tăng khi hút
thuốc lá mỗi ngày, bất kể số lƣợng là bao nhiêu [31]. Tuy nhiên các dữ liệu
gần đây cho rằng, yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành sẽ tăng khi hút thuốc
lá từ 25 điếu trở lên trong ngày và hút mỗi ngày [80], [93]. Thời gian hút
thuốc cũng làm tăng yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành, nguy cơ tƣơng đối
ở nhóm hút thuốc lá cao hơn 2,86 lần (95% KTC) ở nữ và 2,5 lần (95% KTC)
ở nam. Nguy cơ tƣơng đối này tăng lên 3 lần ở nhóm tuổi 55 – 74 [102].
Nguy cơ bệnh động mạch vành ở nhóm hút thuốc lá thụ động cũng tăng có ý
nghĩa 25 – 30% [83].
Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ mạnh và độc lập của bệnh động mạch
vành, bao gồm cả hút thuốc lá chủ động và thụ động [69]. Mặc dù chƣa có
nhiều nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng, nhƣng nhiều nghiên cứu
quan sát khẳng định mạnh rằng ngƣng hút thuốc lá phòng ngừa các biến cố
tim mạch thứ phát. Một phân tích tổng hợp chứng minh việc ngƣng hút thuốc
lá làm giảm 30% nguy cơ tƣơng đối tử vong so với nhóm tiếp tục hút thuốc.
Nguy cơ này giảm nhanh, trong năm đầu tiên giảm 50% nguy cơ bệnh động
mạch vành, và tiếp tục giảm ở những năm tiếp theo, đặc biệt trong 2 – 3 năm
đầu tiên ngƣng thuốc lá [33], [61].
.
- Xem thêm -