Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 35_giáo án lớp 4 soạn theo đhptnlhs_năm học 2018 2019...

Tài liệu Tuần 35_giáo án lớp 4 soạn theo đhptnlhs_năm học 2018 2019

.DOC
35
232
131

Mô tả:

Giáo án lớp 4G TUẦN 35 Năm học 2018 - 2019 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. 3. Thái độ - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/5 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Giáo viên ................... 1 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Khám phá thế giới STT TÊN BÀI TÁC GIẢ 1 Đường đi Sa Pa NGUYỄN PHAN HÁCH 2 3 4 5 6 Trăng ơi … TRẦN ĐĂNG từ đâu đến? KHOA Hơn một HỒ DIỆU nghìn ngày TẤN, ĐỖ vòng quanh THÁI trái đất Dòng sông NGUYỄN mặc áo TRỌNG TẠO Ăng-co Vát Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Con chuồn NGUYỄN Giáo viên ................... THỂ NỘI DUNG CHÍNH LOẠI Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú 2 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G chuồn nước ST TÊN BÀI T 1 Vương quốc vắng nụ cười 2 Ngắm trăng, Không đề 3 Con chim chiền chiện 4 Tiếng cười là liều thuốc bổ 5 Ăn “mầm đá” Năm học 2018 - 2019 THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sống TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH LOẠI TRẦN ĐỨC Văn xuôi Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u TIẾN buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất MINH chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không HUY CẬN Thơ gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. Tiếng cười làm cho con người Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống THỜI ĐẠI lâu. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Giáo viên ................... 3 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): Đáp án: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Tổng hai số 91 170 216 của BT. Tỉ số 1:6 2:3 3:5 13 68 81 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 88 102 135 củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn Đáp án: số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 63 105 * Nếu còn thời gian: Mời những HS Hiệu hai số 72 Giáo viên ................... 4 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Bài tập 2: - Thực hiện tương tự bài 1 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ Tỉ số Số bé Số lớn 1:5 13 59 3:4 189 267 4:7 140 245 Cá nhân – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Kho 2 : |----|----|----|----|----| lớp. Tổng số phần bằng nhau là: - Nhận xét một số bài trong vở của HS 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Các bước giải tương tự bài 3. Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho Bài 5: Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. HS hoàn thành sớm) - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đ/s: Con: 9 tuổi Mẹ: 33 tuổi - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên ................... 5 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Giáo viên ................... 6 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” :  HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh  Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu:  HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt  Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Giáo viên ................... Năm học 2018 - 2019 Nhóm 4 – Lớp - Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp - Các nhóm cử người lên trình bày - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi - HS làm bài 1 - HS thi đua tiếp sức - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày 7 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần - Ôn tập tốt kiến thức chuẩn bị cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2019 KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG ĐI DÃ NGOẠI - SINH TỒN TRONG THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T2) TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). 2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên ................... 8 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30 p)) * Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS - Nhận xét trực tiếp từng HS. tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt - Đọc và trả lời câu hỏi. GV có thể đưa ra những lời động viên - Theo dõi và nhận xét. để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số - 1 HS đọc nội dung BT2 HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - HS giải nghĩa một số từ thống kê được khen ngợi/ động viên. và đặt câu với từ ngữ ấy 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ……) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống ……… Giáo viên ................... 9 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Phương tiện giao thông Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Địa điểm tham quan, du lịch Năm học 2018 - 2019 Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch ……… Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm ……… HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí …… Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần …… Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó……… TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú nghĩa là vui, mừng) Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch…… ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình 2. Kĩ năng -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . Giáo viên ................... 10 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (2p) Hoạt động của học sinh - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1 của BT. a.         - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính. Giáo viên ................... 11 5 10 2 10 10 10 10 10 8 8 3 8 8 3 8 2 10 b.        11 33 4 11 33 4 11 11 11 9 3 5 9 3 8 216 108 c.  :    7 14 8 7 14 5 490 245 5 7 21 5 7 16 d.  :   12 32 16 12 32 21 5 1 5 2 3 1       12 6 12 12 12 4 Cá nhân – Lớp Trường Tiểu học ................ 5 Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3 1 1 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen a.x   b.x : 8 4 2 4 ngợi/ động viên. 1 3 1 - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về x  x 8  2 4 4 cách tìm thành phần chưa biết của phép 5 tính. x x 2 4 Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Bài toán hỏi gì? Bài giải - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Ta có sơ đồ : củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ… Tuổi con : |----| 30 tuổi Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp số: Con: 6 tuổi HS hoàn thành sớm) Bố: 36 tuổi - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp số Bài 1: Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia Đồng Lắc Tum Lai Diện 9765 19699 9615 15496 tích km2 km2 km2 km2  Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Số liền sau 28 + 1 = 29 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên ................... 12 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ (VNEN) PKT: EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ 4? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2019 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành Giáo viên ................... 13 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi. để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp xương rồng : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài họa - HS quan sát tranh minh họa - GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa……). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn Giáo viên ................... 14 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần… phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV 1. Khởi động (2p) Hoạt động của HS - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (35p) Giáo viên ................... 15 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Giáo viên ................... 16 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Củng cố cách so sánh các phân số. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu nêu các bước giải. + Tìm chiều rộng + Tìm diện tích + Tìm số thóc thu hoạch - Nhận xét, đánh giá một số bài. 5 7 a.  7 9 10 16  15 24 7 5 b.  8 6 19 19  43 34 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 2 3 120  = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80  120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50  (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: thành sớm) a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 - Chữa các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. 2. Kĩ năng - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học 3. Thái độ - GD cho HS ý thức đạo đức tốt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: Giáo viên ................... 17 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài - HS nối tiếp kể tên đạo đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua - HS nối tiếp nêu các bài đạo đức đó? Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập HĐ 2: Thực hành các kĩ năng Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM chưa làm thể hiện VD: tiết kiệm sách ………………… + kính trọng biết ơn người lao động vở đồ dùng học tập, ………………… + giúp đỡ ông bà, cha mẹ không ăn quà vặt ………………… + tiết kiệm tiền của tốn tiền của ba mẹ, ………………… + bảo vệ môi trường ………… ………………… ................. ………………… ………………… - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố - HS lắng nghe gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Nêu những việc làm thể - HS chơi trò chơi Truyền điện hiện thái độ lịch sự khi ăn, nói,… Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo Nhóm 4 – Lớp vệ các công trình công cộng, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý trọng luật giao thông ở địa phương tưởng của mình em. - NX tuyên dương. Giáo viên ................... 18 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện tốt theo bài học - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ dộng cho các bài học đạo đức. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(2p) Hoạt động của học sinh - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung + Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) Giáo viên ................... 19 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Gọi HS nêu nội dung truyện - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học? + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi trường hợp Bài tập3: (Tìm trạng ngữ……) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. Đáp án: + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu nhận định * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp - Nắm được các kiến thức đã ôn tập - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giáo viên ................... 20 Trường Tiểu học ................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan