Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Các bài dạy theo phương pháp bàn tay nặn bột và giáo án minh họa...

Tài liệu Các bài dạy theo phương pháp bàn tay nặn bột và giáo án minh họa

.DOC
51
36414
138

Mô tả:

1. Các bài trong môn TN&XH, Khoa học có thể áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” STT LỚP BÀI TÊN BÀI DẠY 1. 1 22 Cây rau 2. 1 23 Cây hoa 3. 1 24 Cây gỗ 4. 1 25 Con cá 5. 1 26 Con gà 6. 1 27 Con mèo 7. 1 28 Con muỗi 8. 1 31 Thực hành: quan sát bầu trời 9. 1 32 Gió 10. 2 1 Cơ quan vận động 11. 2 2 Bộ xương 12. 2 3 Hệ cơ 13. 2 5 Cơ quan tiêu hoá 14. 2 6 Tiêu hoá thức ăn 15. 2 24 Cây sống ở đâu? 16. 2 25 Một số loài cây sống trên cạn 17. 2 26 Một số loài cây sống dưới nước 18. 2 27 Loài vật sống ở đâu? 19. 2 28 Một số loài vật sống trên cạn 20. 2 29 Một số loài vật sống dưới nước 21. 2 31 Mặt trời 22. 2 32 Mặt trời và phương hướng 23. 2 33 Mặt trăng và các vì sao 24. 3 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 25. 3 6 Máu và cơ quan tuần hoàn 26. 3 7 Hoạt động tuần hoàn 27. 3 10 Hoạt động bài tiết nước tiểu 28. 3 12 Cơ quan thần kinh 29. 3 13+14 Hoạt động thần kinh 30. 3 40 Thực vật 31. 3 41+42 Thân cây 32. 3 43+44 Rễ cây 33. 3 45 Lá cây 34. 3 46 Khả năng kì diệu của lá cây 47 35. 3 Hoa 36. 3 48 Qủa 37. 3 50 Côn trùng 38. 3 51 Tôm, cua 39. 3 52 Cá 40. 3 53 Chim 1 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 58 60 61 62 63 2+3 20 21 22 23 27 30 31 32 35 36 37 41 42 45 46 Mặt trời Sự chuyển động của trái đất Trái đất là 1 hành tinh trong hệ mặt trời Mặt trăng là vệ tinh của Trái đất Ngày và đêm trên trái đất Trao đổi chất ở người Nước có những tính chất gì? Ba thể của nước Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Một số cách làm sạch nước Làm thế nào để biết có không khí? Không khí có những tính chất gì? Không khí gồm những thành phần nào? Không khí cần cho sự cháy Không khí cần cho sự sống Tại sao có gió? Âm thanh Sự lan truyền âm thanh Ánh sáng Bóng tối 62. 4 47 Ánh sáng cần cho sự sống 63. 4 50+51 Nóng lạnh và nhiệt độ 64. 4 52 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 65. 4 55+56 Ôn tập: Vật chất và năng lượng 66. 4 57 Thực vật cần gì để sống? 67. 4 60 Nhu cầu không khí của thực vật 68. 4 61 Trao đổi chất ở thực vật 69. 4 62 Động vật cần gì để sống 70. 4 64 Trao đổi chất ở động vật 71. 5 29 Thuỷ tinh 72. 5 30 Cao su 73. 5 31 Chất dẻo 74. 5 35 Sự chuyển thể của chất 75. 5 36 Hỗn hợp 76. 5 37 Dung dịch 77. 5 38+39 Sự biến đổi hoá học 78. 5 46+47 Lắp mạch điện đơn giản 2 79. 5 51 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa 80. 5 53 Cây con mọc lên từ hạt 81. 5 54 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 2. Ví dụ minh họa về tiến trình dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 3 Tuần 4, Tiết 7, Tên bài dạy: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN (CKTKN 86 , SGK 16) Thứ ba ,Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2014 I.MỤC TIÊU:  Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.  Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. II.CHUẨN BỊ: + Tranh Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định-Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát. + Vừa qua chúng ta học bài gì? + Máu gồm có mấy thành phần chính?  HS trả lời câu hỏi.(HSY) 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học  HS nghe giới thiệu bài. bài hoạt động tuần hoàn. b..Hoạt động 1: Thực hành. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất 3 phát. a. Cách tiến hành: Hướng + (HSY) thực hành đếm.1 HS điều dẫn HS: b. Gọi HS áp tai vào ngực của khiển Cả lớp thực hiện bạn mình và đếm số mạch tim đập trong một phút. c. Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập của tim. -HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết việc của mình đếm số nhịp đập của ban đầu của HS. tim. Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. -HS làm việc theo nhóm 4.Tổng hợp -GV cho HS làm việc theo nhóm 4. các ý kiến cá nhân để đặt cả câu hỏi -GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : theo nhóm. Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội dung bài học. +Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ? +Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn ,em cảm thấy gì? Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. -Các nhóm thảo luận trình bày -GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các 4 phương án tìm tòi ,khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Khi áp tai vao ngực bạn ta nghe tim - Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực đập. của bạn mình ? - Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay - Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy trái của mình hoặc của bạn mình , em mạch nhảy liên tục thấy gì ? Bước 5:Kết luận rút ra kiến thức. -Đại diện trình bày.(HSG) -Các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thảo luận, + Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK  Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17 + Lên bảng chỉ và nói. (HSY) SGK; Một bạn hỏi 1 bạn trả lời.  Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao + Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ mạch trên sơ đồ.  Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn tim đến phổi lấy khí ô xi và thảy ra các bô níc rồi tở về tim.(HSY)  Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhỏ có chức năng gì?  Chỉ và nói đường đi của máu trong nhiều chất khí ô xi và chất dinh vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan lớn có chức năng gì? trong cơ thể, đồng thời nhận khí các bô níc và chất thải khí các bô níc rồi trở về tim.(HSG)  Kết luận: *Tim luôn co bớp để đẩy máu vào 2 5 -3 HS đọc (HSY) vòng tuần hoàn. *Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan cơ thể ,đồng thời nhận khí các -bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. *Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các – bô-níc rồi trở về tim. d.Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức - GV HD HS cách chơi - Lớp tiến hành chơi trò chơi – Nhận +Yêu cầu HS gắn chữ vào sơ đồ. xét, tuyên dương đội thắng. + 2 nhóm thi đua (mỗi nhóm / 7 HS) 3. Củng cố -dăn dò: -HS trả lời (HSY) - Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì? - Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì? - Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Nhận xét tiết học. BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB) LỚP 3A Môn: TN-XH Tuần 4 Tiết 8 Bài: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Chuẩn KTKN: 86, SGK: 18 ) Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014 A.MỤC TIÊU: -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 6 -Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. -Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến cơ quan tuần hoàn . *KNS:-KN tìm kiếm xử lí thông tin ; KN ra quyết định. -PP/KT: Trò chơi ; Thảo luận nhóm. B.CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK trang 18,19. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ : -Tiết trước chúng ta học bài gì? -Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần  HS trả lời câu hỏi. hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học  HS nghe giới thiệu bài. bài hoạt động tuần hoàn. *Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ -KN ra quyết định. làm việc của tim.( Sử dụng PPBTNB) Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề. -1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện theo. -GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “ đòi hỏi vận động ít .Sau đó cho HS hát múa bài : “ Thỏ đi tắm nắng “ - HS nghe, suy nghĩ để chuẩn bị tìm GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tòi khám phá. tim và mạch của mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không ? -HS làm việc cá nhân ghi lại những Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu hiểu biết của mình về mức độ làm việc 7 của HS thông qua nhịp đập của của nhịp tim khi chơi đùa quá sức với tim. lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn ( ghi vào vở thực hành ) Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm. -HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp -GV cho HS làm việc theo nhóm 4. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo -GV chốt lại các câu hõi của các nhóm. nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. + Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì nhịp tim ta đập như thế nào? + Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của ta đập như thế nào ? +So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động nhẹ và vận động mạnh ? Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi nhiên cứu. -GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các -HSY: Các nhóm thảo luận và trình phương án tìm tòi, khám phá để tìm bày. câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. -Cho các nhóm lần lượt trình bày kết -HSG:Ðại diện nhóm trình bày. luận sau khi thảo luận. * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập 8 của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có ích lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe. -HS so sánh lại với hiện tượng ban -Hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu dầu. *Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm hiểu vế các việc nên làm và -KN tìm kiếm xử lí thông tin không nên làm để bảo vệ tim mạch .  Yêu cầu HS quan sát hình trang 9 -Hs quan sát và thảo luận theo nhóm. -Đại diện một số nhóm báo cáo kết SGK  Hoạt động nào có lợi cho tim quả:HSG mạch? Tại sao không nên luyện tập -Hình 4,6 có hại cho sức khoẻ. + Hình 2,3,5 có lợi cho sức khoẻ. và lao động quá sức?  Theo bạn những trạng thái cảm + Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. xúc nào dưới đây có thể làm cho  Lúc tức giận. tim đập mạnh hơn?  Khi quá vui: lúc hồi hợp, xúc động mạnh:  Lúc tức giận  Thư giãn. Hỏi hs: + HSG:Tại vì dễ bị co thắt đột ngột  Tại sao chúng ta không nên mặc có thể nguy hiểm đến tính mạng. quần áo đi giầy dép quá chật? + Rượi thuốc lá, các chất kích thích ...  Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bão vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết 9 áp, gây sơ vữa động mạch. Kết luận: - Tập thể dục thể thao, đi bộ.. có lợi cho tim mạch. Lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. -Sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động tốt. -An rau, quả, thịt, cá…đều có lợi cho tim mạch. An nhiều chất béo, các chất kích thích như rượu, thốc lá, ma túy…làm tăng huyết áp, gây xơ vỡ động mạch. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đi đâu? -Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đi đâu? -Dặn về nhà xem lại bài. 10 BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB) LỚP 3B Môn: TN-XH Tuần 5, Tiết 10, Tên bài dạy: HOẠT ĐÔNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( CKTKN 86, SGK 20 ) Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 A.MỤC TIÊU: + Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. + Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. + MT:giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh. B.CHUẨN BỊ: + SGK + Tranh C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định – Kiểm tra bài củ: HOẠT ĐỘNG HỌC Hát 11 + Vừa qua chúng ta học bài gì? + Để phòng bệnh tim mạch chúng ta cần làm gì?  HSY trả lời câu hỏi. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.  HS nghe giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.  Cách tiến hành:  Bước 1  Làm việc theo cặp.  GV treo tranh lên bảng HS quan sát.  HSG lên bảng chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu?  Kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.  HSG quan sát hình 1 , 2 trang 23, trả lời câu hỏi. c.Hoạt động 2: Phương pháp BTNB  Bước 1: Tình huống xuất phát câu hỏi nêu vấn đề - Như các con đã biết hoạt động bài tiết nước tiểu gồm có thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái, vậy vai trò của các cơ quan này như thế nào ?  Bước 2: Bước 2: Bộc lộ biểu tượng  Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại có trong máu ban đầu của HS tạo thành nước tiểu. GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) 12 bằng lời những hiểu biết của mình  Ống dẫn nước tiểu cho từ thận trước lớp xuống bóng đái. * GV tổ chức cho những em có cùng  Bóng đái có chức năng chứa nước biểu tượng về cùng một nhóm tiểu.  Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương - Được tạo thành ở thận án thực nghiệm: - Trong nước tiểu có chất độc hại - Nước tiểu được tạo thành ở đâu? - Được đưa xuống bóng đái qua - Trong nước tiểu có chất gì? ống dẫn nước tiểu - Nước tiểu được đưa xuống bóng - Được thải ra ngoài qua ống đái đái bằng đường nào? - Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? Bước 4: Tiến hành thực nghiệm - Y/c học sinh quan sát, gọi tên các bộ phận - Thảo luận, thống nhất tên gọi các bộ phận của cơ quan bài tiết nước - Treo tranh, đại diện nhóm trình bày tiểu kết quả của nhóm mình Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá - Đối chiếu, so sánh với biểu tượng kiến thức ban đầu - Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay 13 thiếu. KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy – HSG nói cách bảo vệ MT ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu ….. MT: Chúng ta mỗi ngày ph ải bi ết vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trư ờng xanh sạch đẹp an toàn. 3.Củng cố-dặn dò:  Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có những gì?  Thận có chức năng gì?  Về nhà xem trước bài trang 24. BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB) LỚP 3D Môn: TN-XH TUẦN 6 TIẾT 12 .CƠ QUAN THẦN KINH ( CKTKN 86 SGV 43 SGK 26) Thứ sáu ngày dạy 27 tháng 9 năm 2013 I.MỤC TIÊU  Nêu được tên, chỉ đúng được trí và các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II.CHUẨN BỊ  Tranh vẽ SGK vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Ổn định lớp: HOẠT ĐỘNG HỌC 14 2.Kiểm tra bài cũ  Vừa qua chúng ta học bài gì? -HSY: Vệ sinh cơ quan bài tiểu  GV hỏi : Tại sao chúng ta phải uống - HS trả lời đủ nước?Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?  Theo dõi HS trả lời, nhận xét và đánh giá câu trả lời. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung 1. Bài mới a) Giới thiệu bài: Hỏi khi chạm tay vào vật nóng, em phản ứng như thế nào?  Em co vật tay trở lại.  Khi gặp trời lạnh em cảm thấy như thế nào? Tất cả các phản ứng đó của -HSG: Khi gặp trời lạnh, em cảm thấy người cơ thể điều do một cơ quan điều run, hắt hơi, sổ mũi. khiển. Đó là bài học hôm nay. b) Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh. -Bước 1: Đưa tình huống xuất phát -Các cơ quan thần kinh đa dạng về đặc điểm hình dạng, kích thước, vậy cấu tạo của cơ quan có những bộ phận gì và đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời  HS chia thành nhóm vẽ hình vào giấy các em vẽ vào vở thực nghiệm -Bước 2:Làm bộc lộ các quan niệm Xem nhanh hình vẽ để giúp HS trình bày các ban đầu của học sinh về nội dung hình sao cho dễ phát hiện những điểm khác 15 khoa học của bài học: nhau,… Sự chọn lựa có định hướng, có căn - Yêu cầu HS suy nghĩ xem Cơ quan cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể hỏi của học sinh tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ. Từ sự khác biệt này rút ra câu hỏi - GV tổng kết các ý kiến của HS rồi yêu -Câu hỏi do HS đặt ra cầu HS vẽ hình -HSY: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: -Bước 3: Tưởng tượng theo suy nghĩ não, tuỷ sống và các dây thần kinh. của mình xem trong cơ quan thần kinh -HSG: Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm có gì (Vẽ trong 5 phút) trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp - GV hướng dẫn HS sắp xếp các hình nơi trên cơ thể. vẽ của các nhóm lên bảng. - GV: Các hình rất khác nhau nhưng có điểm gì chung?  Đại diện 1 HS một vài nhóm lên trình bài GV chưa nhận xét gì về nhóm nào đúng, nhóm nào sai. GV ghi nhận tất cả trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe ý kiến của HS nhận xét bổ sung GV ghi bảng ý kiến của HS -Bước 4: Thực hiện tìm tòi kiến thức Đối chiếu với kiến thức đã được thiết lập - GV: Tìm điểm khác nhau giữa các /trong sách giáo khoa. hình của các nhóm. Trình bày các kiến thức mới lĩnh hội được Từ sự khác biệt này yêu cầu HS đặt câu cuối bài học bằng hình vẽ của học sinh với hỏi: sự giúp đỡ của giáo viên. -Hãy cho biết não nằm ở đâu? Dây thần GV chưa hề đưa ra câu trả lời gì từ đầu giờ, kinh nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng chỉ hướng dẫn phương án, phương tiện để được bảo vệ như thế nào? HS tự tìm câu trả lời -Yêu cầu bất kì HS nào của các nhóm lên trình bài trên bảng (trả lời 3 câu hỏi, chỉ trên hình vẽ câm không có chú thích). 16 - Hình vẽ cơ quan thần kinh có gì khác nhau giữa các nhóm? -Bước 5:- GV yêu cầu HS tìm phương án để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên GV giúp HS So sánh và liên hệ các kết quả thu được trong các nhóm khác nhau, trong các lớp khác…  Kết luận: cơ quan thần kinh gồm có 3 bộ phận: não, tỷ sống và các dây thần kinh. Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ não và tỷ sống có các dây thần kinh đi tới khắp các bộ phận trong cơ thể. c) Hoạt động 2: Trò chơi Tổ chức cần  GV nêu cách chơi:  Cả lớp chia thành 5 đội.  Mỗi lần chơi, mỗi đội cữ 1 bạn làm người liên lạc giữa các tổ chức và các đội chơi.  Khi nghe GV yêu cầu nào đó, ví dụ “tổ chức cần 1 cái bút chì,” thì trong đội lấy ngay cái bút chì cầm trên tay, bạn nào liên lạc chạy xuống lấy bút 17 chì mang lên cho GV. Đội nào mang lên đầu tiên, đồ dùng đó được tổ chức sử dụng.  Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng nhất sẽ thắng cuộc.  Tổ chức trò chơi. GV nêu mọi hoạt đông các em thực hiện trong giờ chơi điều do cơ quan thần kinh điều khiển. Nếu cơ quan thần kinh bị tổn thương, mọi hoạt động của cơ thể điều bị ảnh hưởng, vậy chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ cơ quan nầy thật tốt. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:  Hỏi cơ quan thần kinh gồm có những gì? Não được bảo vệ như thế nào? Muốn bảo vệ cơ quan thần kinh chúng ta cần phải làm gì?  Về nhà làm vào vở BT trang16. 17  Xem trước bài mới “Hoạt động thần kinh tiếp theo” 18 BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB) LỚP 3A Môn: TN-XH Tuần 24 Tiết 47. HOA ( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 90 ) Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2015 I.MỤC TIÊU : -Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. -Kể tên các bộ phận của hoa: cuống, cánh, đài, nhị và nhụy. -Hs khá giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. *KNS: -KNQS, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người với các loài hoa. -PP/KT: Quan sát và thảo luận thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ SGK., một số bong hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 19 Giáo viên KIỂM TRA BÀI CŨ Học sinh  Học bài: Khả năng kì diệu của -Tiết trước chúng ta học bài gì? -GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời lá cây. -Nhận xét chung.  HS trả lời theo câu hỏi của GV. B. BÀI MỚI  HS nhắc lại tựa. a)Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Hoa.GV ghi tựa bài học. b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận thực tế.  Cách tiến hành: HS làm việc theo KN quan sát + Hs quan sát SGK và đặt các bông hoa sưu tầm được trước mặt. nhóm.  Yêu cầu HS đặt trước mặt các bông + Hs lên bảng giới thiệu tên các hoa sưu tầm được hoặc tranh vẽ SGK. bông hoa.HSY  Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận + Hs nhận xét + bổ sung. theo định hướng: + Hình 1,2,3,4,5,6,7. hoa loa kèn,  Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có. hoa lay ơn, hoa sen, hoa hồng, hoa su-lơ, hoa dâm bụt.  Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của  Hoa có nhiều màu sắc khác HS. nhau: trắng, đỏ, hồng, … HSY  Mùi hương của hoa khác nhau.  Hoa có những màu sắc thế nào?  Mùi hương của các loài hoa giống hay  Hoa có hình dạng rất khác khác nhau? nhau, có hoa to trông như cái  Hình dạng của các loài hoa khác nhau kèn, có hoa tròn có hoa dài, … HSG như thế nào?  Kết luận: Các loài hoa khác nhau về 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan